DANH MỤC TÀI LIỆU
Luật các tổ chức tín dụng mới và cũ
Lu t các t ch c tín d ng m i và cũ ổ ứ
N u theo Lu t TCTD năm 2010, các ho t đ ng huy đ ng v n c a các t ch c phiế ố ủ ổ ứ
ngân hàng trong lĩnh v c ch ng khoán, d ch v đ u t tài chính s ph i ch m ụ ầ ư
d t t đ u năm 2011. ừ ầ
Lu t các t ch c tín d ng (TCTD) s a đ i, b sung đã có hi u l c t ngày 1-1-2011 ự ừ
v i r t nhi u quy đ nh m i nh ng các TCTD v n ti p t c th c hi n theo lu t cũ vì ư ế ụ ự ệ
ph i ch h ng d n c a Ngân hàng Nhà n c (NHNN). ờ ướ ướ
Theo Lu t các TCTD 2010, TCTD không đ c kinh doanh b t kỳ ho t đ ng nào khác ượ ạ ộ
ngoài ho t đ ng ngân hàng theo gi y phép đ c c p và ch có TCTD m i đ c ho t ạ ộ ượ ớ ượ
đ ng ngân hàng (Lu t các TCTD ban hành năm 1997 cho phép c các t ch c khác ổ ứ
đ c ho t đ ng ngân hàng). Đi u đó có nghĩa là các ho t đ ng huy đ ng v n t ng tượ ạ ộ ạ ộ ố ươ
nh ngân hàng c a các t ch c phi ngân hàng trong lĩnh v c ch ng khoán, d ch v đ uư ụ ầ
t tài chính s ph i ch m d t t đ u năm 2011.ư ừ ầ
M t quy đ nh ch t h n so v i tr c đây là các TCTD phi ngân hàng (công ty tài chính, ặ ơ ướ
công ty cho thuê tài chính) ch đ c nh n ti n g i c a t ch c (tr c đây đ c nh n ượ ậ ướ ượ ậ
ti n g i có kỳ h n t m t năm tr lên c a c cá nhân và t ch c) và không đ c cung ạ ừ ộ ượ
c p d ch v thanh toán qua tài kho n c a khách hàng. ả ủ
Quy đ nh thì nh v y nh ng đ n nay sau h n m t tháng lu t có hi u l c v n ch a ư ậ ư ế ơ ư
th y đ n v nào công b d ng các ho t đ ng không đ c lu t cho phép và cũng không ơ ố ừ ượ
th y NHNN h ng d n các đ n v này nh th nào đ phù h p v i lu t m i và b o ướ ơ ư ế
v quy n l i c a nhà đ u t . Th m chí ngay t đ u năm 2011, m t s công ty ch ng ư ừ ầ
khoán còn công khai huy đ ng v n c a các nhà đ u t nh các NHTM nh ng không ầ ư ư ư
h b c quan qu n lý nào “tuýt còi”. ị ơ
Khái ni m “ho t đ ng ngân hàng” quy đ nh các ho t đ ng ngân hàng truy n th ng nh ạ ộ ạ ộ ư
nh n ti n g i, c p tín d ng, cung ng d ch v thanh toán qua tài kho n. Lu t cũng đã ử ấ
m r ng ph m vi ho t đ ng kinh doanh c a ngân hàng không ch gi i h n trong khuôn ạ ộ ỉ ớ ạ
kh các ho t đ ng ngân hàng mà còn bao g m các ho t đ ng kinh doanh khác. ạ ộ ạ ộ
Tuy nhiên, c n phân bi t gi a khái ni m “ho t đ ng ngân hàng” là các ho t đ ng ch ạ ộ ạ ộ
có th đ c th c hi n b i các TCTD và khái ni m “các ho t đ ng kinh doanh khác ể ượ
c a các TCTD” là các ho t đ ng không ch TCTD mà các t ch c khác cũng có th ạ ộ
đ c th c hi n.ượ
Theo cách ti p c n này, các nghi p v t v n tài chính, môi gi i ti n t , l u ký ch ng ế ụ ư ư
khoán, kinh doanh vàng... là nh ng nghi p v mà TCTD đ c phép th c hi n nh ng ệ ụ ượ ư
1
không ph i là “ho t đ ng ngân hàng”. Ngoài ra TCTD còn đ c phép tr c ti p ho c ạ ộ ượ ế
gián ti p (thông qua công ty con, công ty liên k t) th c hi n các nghi p v ngân hàng ế ế ệ ụ
đ u t .ầ ư
Theo các chuyên gia ngân hàng thì ph m vi c a các ho t đ ng ngân hàng v n còn mù ạ ộ
m , ch a rõ ràng, v n có th có các cách hi u khác nhau v nghi p v ngân hàng và ư ệ ụ
phi ngân hàng, mà các t ch c có th l i d ng n u pháp lu t quy đ nh không ch t ch . ể ợ ế
So v i Lu t các TCTD 1997, Lu t các TCTD 2010 có r t nhi u quy đ nh m i liên quan ớ ậ
đ n qu n tr , đi u hành. M i nhìn thì t ng các quy đ nh này ti n b h n nh : thay vì ế ưở ế ộ ơ ư
quy đ nh chu n y sau các ch c danh qu n lý, đi u hành, ki m soát, NHNN s ch p ẽ ấ
thu n tr c danh sách d ki n b u, b nhi m các ch c danh thành viên h i đ ng qu n ướ ự ế ộ ồ
tr , thành viên ban ki m soát, t ng giám đ c; b th t c chu n y đi u l c a TCTD, ủ ụ
TCTD ch ph i đăng ký đi u l v i NHNN sau khi đ c c quan có th m quy n c a ệ ớ ượ ơ
TCTD thông qua... Song, th c ch t các TCTD v n ph i th c hi n các th t c t ng t ủ ụ ươ
nh cũ.ư
Không ch có th , lu t còn b sung thêm các tiêu chu n, đi u ki n đ i v i ng i qu n ế ố ớ ườ
lý, ng i đi u hành, thành viên ban ki m soát, thành viên đ c l p c a h i đ ng qu n ườ ộ ậ
tr nh : h i đ ng qu n tr c a TCTD là công ty c ph n, công ty trách nhi m h u h n ư ị ủ
ph i có ít nh t m t thành viên đ c l p; thành viên đ c l p c a h i đ ng qu n tr ph i ộ ậ ộ ậ
b o đ m tính đ c l p (không là nhân viên, ng i qu n lý, thành viên ban ki m soát, ộ ậ ườ
không nh n l i ích khác, b n thân không s h u quá 1% v n đi u l ho c v n c ở ữ
ph n có quy n bi u quy t c a TCTD, b n thân và ng i có liên quan không s h u ế ườ ở ữ
quá 5% v n đi u l ho c v n c ph n có quy n bi u quy t c a TCTD, không có ế ủ
ng i liên quan tham gia qu n tr , đi u hành TCTD); h i đ ng qu n tr c a TCTD t i ườ ị ủ
thi u ph i có 50% thành viên h i đ ng qu n tr là thành viên đ c l p và thành viên ộ ậ
không ph i là ng i đi u hành TCTD... ườ ề
Vi c b sung các quy đ nh v đi u ki n c a c đông sáng l p, thành viên sáng l p ệ ổ ệ ủ
TCTD, đi u ki n, tiêu chu n đ i v i ng i qu n lý, đi u hành, yêu c u công khai l i ố ớ ườ
ích liên quan có liên quan đ n TCTD, gi i h n t l s h u c ph n... là quá ch t ch , ế ỷ ệ
trong th i gian t i s khó có t ch c tín d ng nào đ c thành l p vì không đáp ng n i ớ ẽ ượ
các đi u ki n này.ề ệ
Đi u này cho th y đ nh h ng phát tri n lĩnh v c ngân hàng không nh t quán, trong ấ ị ướ
giai đo n 1998-2009 thì l i quá d dãi cho phép thành l p nhi u TCTD không đ năng ậ ề
l c tài chính và qu n lý.ự ả
Ngay t đ u năm 2011, m t s công ty ch ng khoán còn công khai huy đ ng v n c a ừ ầ
các nhà đ u t nh các ngân hàng th ng m i nh ng không h b c quan qu n lý nào ư ư ươ ư ị ơ
“tuýt còi”.
2
V m c gi i h n s h u c ph n, quy đ nh s a đ i đ i v i c đông là cá nhân t 10% ở ữ
xu ng 5%; c đông là pháp nhân t 20% xu ng 15% (tr tr ng h p s h u c ph n ườ ở ữ
theo quy t đ nh c a NHNN đ x lý t ch c tín d ng g p khó khăn, b o đ m an toàn ế ể ử
h th ng t ch c tín d ng; s h u c ph n nhà n c t i các t ch c tín d ng c ph n ổ ứ ữ ổ ướ ổ ứ
hóa; s h u c ph n c a nhà đ u t n c ngoài).ở ữ ư ướ
C đông và nh ng ng i có liên quan c a c đông đó không đ c s h u v t quá ườ ượ ở ữ ượ
20% v n đi u l c a m t t ch c tín d ng. Các t l s h u nêu trên bao g m c ỷ ệ
ph n v n y thác cho các t ch c, cá nhân khác mua c ph n. ố ủ
Xét v quy n l i gi a các nhà đ u t thì quy đ nh nh v y là không bình đ ng v i các ư ư ậ
nhà đ u t trong n c trong khi các nhà đ u t n c ngoài đ c thành l p ngân hàng ầ ư ướ ầ ư ướ ượ
100% v n n c ngoài, ngân hàng liên doanh, chi nhánh, văn phòng đ i di n Vi t ướ ệ ở
Nam theo cam k t WTO, b t k ph n v n đó là do nhi u ng i hay m t ng i làm ế ấ ể ườ ư
ch s h u.ủ ở
Theo lu t m i thì TCTD có nhi u quy n trong ho t đ ng kinh doanh nh quy n th a ạ ộ ư
thu n v i su t v i khách hàng, quy n góp v n, mua c ph n, cung ng d ch v ấ ớ
ngo i h i, s n ph m phái sinh c a ngân hàng th ng m i...ạ ố ươ
Nh ng v i lý do đ b o đ m an toàn cho h th ng ngân hàng, lu t giao cho NHNN có ư ể ả
quy n can thi p vào các m i quan h kinh t này nh quy đ nh c ch xác đ nh phí, lãi ế ư ơ ế
su t trong ho t đ ng kinh doanh c a TCTD; quy đ nh v gi i h n và đi u ki n góp ạ ộ ớ ạ
v n, mua c ph n c a ngân hàng th ng m i; đi u ki n kinh doanh ngo i t , vàng, ươ ạ ệ
các d ch v liên quan...ị ụ
M t quy đ nh m i là t ng m c d n c p tín d ng đ i v i m t khách hàng và t ng ị ớ ổ ứ ư
m c d n c p tín d ng đ i v i m t khách hàng và ng i có liên quan áp d ng đ i ư ụ ố ườ ụ ố
v i TCTD phi ngân hàng đ c quy đ nh cao h n so v i các m c áp d ng đ i v i ngân ượ ơ ố ớ
hàng th ng m i (các t l t ng ng 25% và 50% v n t có c a t ch c tín d ng phiươ ỷ ệ ươ
ngân hàng so v i 15% và 25% v n t có c a ngân hàng th ng m i). ươ
Đi u này có nghĩa là các công ty tài chính, công ty cho thuê tài chính s ph i “nh ng” ẽ ả ườ
th tr ng cho các ngân hàng th ng m i, ch ch a ph i là cách gi i quy t đ kích ị ườ ươ ư ế
thích th tr ng m r ng đ i v i c TCTD và t ch c phi ngân hàng. ườ ở ộ
3
thông tin tài liệu
Luật các tổ chức tín dụng mới và cũ Nếu theo Luật TCTD năm 2010, các hoạt động huy động vốn của các tổ chức phi ngân hàng trong lĩnh vực chứng khoán, dịch vụ đầu tư tài chính sẽ phải chấm dứt từ đầu năm 2011. Luật các tổ chức tín dụng (TCTD) sửa đổi, bổ sung đã có hiệu lực từ ngày 1-1-2011 với rất nhiều quy định mới nhưng các TCTD vẫn tiếp tục thực hiện theo luật cũ vì phải chờ hướng dẫn của Ngân hàng Nhà nước (NHNN).
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×