DANH MỤC TÀI LIỆU
LUYỆN TẬP
Tiết 103: LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1.Kiến thức: Củng cố các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ
xích.
2.Kỹ năng:
- Rèn luyện kĩ năng tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, luyện 3 bài toán
cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
- HS biết áp dụng ác kiến thức kỉ năng về tỉ số, tỉ số phần trăm vào
việc giải các bài toán thực tế
3.Thái độ: Cẩn thận chính xác khi giải toán
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: SGK,SGV,thước thẳng.
2. Chuẩn bị của trò: ĐDHT,SGK,phiếu học tập .
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Nêu quy tắc tính tỉ số phần trăm của hai số?
3. Bài mới:
Hoạt động của thầy - trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Kiểm tra qua bài tập về
nhà.
GV: Yêu cầu 2 HS lên bảng giải lần lượt
câu a, b, c, d.
HS: Lần lượt 2 HS lên bảng giải.
GV: Nhận xét
GV: Yêu cầu HS đọc đề và tóm tắt đề
HS: Đọc và tóm tắt và gv ghi trên bảng
GV: Hướng dẫn: Hãy tính a theo b, rồi
thay vào a – b = 8
GV: Yêu cầu HS lên bảng trình bày bài
giải
HS: Lên bảng trình bày bài giải
GV: Nhận xét
Bài tập 138(SGK)
a)
1,28 128
3,15 315
b)
2 1 8
:3
5 4 65
c)
3 250
1 :1,24
7 217
d)
1
27
5
110
37
Bài tập 141(SGK)
* Tóm tắt:
1 3 3
1 8
2 2 2
aa b a b
b
 
* Giải:
Thay a =
3
2b
, ta có
38
2b b 
Có a – b = 8
a = 16 + 8
a = 24.
Bài tập 142(SGK)
GV: Yêu cầu HS đọc đề bài
GV: Em hiểu thế nào khi nói đến vàng
bốn số 9 (9999)
HS: Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa trong
10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng
nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
9999 99,99%
10000
GV: Nhận xét
Hoạt động 2: Luyện tập
GV: Đưa đề bài lên bảng
GV: Yêu cầu HS đọc đề thảo luận
nhóm
HS: Thảo luận nhóm như SGK
GV: Quan sát, hướng dẫn
HS: Mỗi nhóm đại diện 1 HS lên bảng
trình bày bài giải của mình, các HS còn
lại nhận xét bài giải của bạn
GV: Tổng kết
GV: Hướng dẫn HS xây dựng công thức
liên hệ giữa 3 bài toán về phần trăm.
Vàng bốn số 9 (9999) nghĩa là trong
10000g “vàng” này chứa tới 9999g vàng
nguyên chất, tỉ lệ vàng nguyên chất là:
9999 99,99%
10000
Bài tập:
a)Trong 40kg nước biển có 2kg muối.
Tính tỉ số phần trăm muối có trong nước
biển.
b)Trong 20 tấn nước biển chứa bao
nhiêu muối? Dạng toán này thuộc dạng
gì?
c)Để có 10 tấn muối cần bao nhiêu
nước biển? Bài toán này thuộc dạng gì?
* Giải :
a)Tỉ số phần trăm muối trong nước biển
là:
2.100 % 5%
40
b)Lượng muối chứa trong 20 tấn nước
biển là: 20 . 5% = 20 .
51
100
(tấn)
Bài toán này thuộc dạng tìm giá trị phân
số của một số cho trước.
c) Để có 10 tấn muối thì lượng nước
biển cần là:
5 10.100
10 : 200
100 5
 
(tấn)
Bài toán này thuộc dạng tìm 1 số khi
biết giá trị một phân số của nó.
* Công thức:
a = b . p%
%
ap
b
b = a : p%
4. Củng cố-Luyện tập:
– GV nhấn mạnh lại ba bài toán cơ bản về phân số.
– Hướng dẫn học sinh làm các bài tập còn lại.
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm các bài tập còn lại SGK.
– Chuẩn bị bài mới.
thông tin tài liệu
Ôn luyện lại các kiến thức, quy tắc về tỉ số, tỉ số phần trăm, tỉ lệ xích. Giải các dạng bài tập về :Tìm tỉ số, tỉ số phần trăm của hai số, Giải bài toán cơ bản về phân số dưới dạng tỉ số dưới dạng tỉ số phần trăm.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×