DANH MỤC TÀI LIỆU
Lý luận chung và thực trạng về bảo hiểm nhân thọ- các biện pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác tại CT Bảo hiểm nhân thọ Hà Nội
l i m đ u ở ầ
h i ngày càng phát tri n, đ i s ng c a con ng i ngày càng đ c ờ ố ườ ượ
c i thi n, nhu c u c a con ng i ngày càng đa d ng và ph c t p trong đó nhu ườ ứ ạ
c u đ m b o m t cu c s ng n đ nh vi c đ m b o cho t ng lai ngày ả ả ộ ả ả ươ
càng đ c quan tâm. Th c hi n vi c tích tr trong t ng lai nhi u cáchượ ự ệ ươ
khác nhau: t mình tích tr ti n m t ,vàng, đôla, g i tài kho n, đóng c ph n ữ ề
hay đ u t ... T t c các bi n pháp trên đ u đem l i l i nhu n nh ng cũng ư ạ ợ ư
không tránh kh i r i ro. T n th t do r i ro gây ra nhi u khi làm h i không chỏ ủ
cho b n thân mà còn nh h ng đ n ng i thân và nh ng ng i ph thu c. ưở ế ườ ườ ụ ộ
B o hi m nhân th ra đ i không nh ng là bi n pháp b o v khi g p r i ặ ủ
ro còn m t bi n pháp đ ti t ki m th ng xuyên k ho ch đ i ể ế ườ ế
v i t ng gia đình, t o qu giáo d c cho con cái khi vào đ i h c ho c l pớ ừ
nghi p, hay c i xin, nâng cao m c s ng khi v h u. ướ ề ư
Trong ho t đ ng kinh doanh b o hi m nhân th vi c khai thác b oạ ộ ọ ệ
hi m nhân th - th c hi n vi c ti p c n đ n v i m i ng i dân đóng vai trò ế ậ ế ườ
đ c bi t quan tr ng. Đây đúng là y u t c n đ cho ho t đ ng kinh doanh b o ế ố ầ
hi m nhân th đ t k t qu nh mong mu n. Có đ c k t qu đó đòi h i công ọ ạ ế ư ượ ế
tác khai thác ph i không ng ng đ c c i ti n luôn th c hi n phù h p v i ượ ả ế
yêu c u c a th tr ng. Tr c th c tr ng trên, công ty cũng đã đ a ra nhi u ị ườ ư ư
chính sách bi n pháp đ i v i v n đ này nh ng do th i gian kinh ố ớ ấ ư
nghi m còn h n ch nên công vi c trên không tránh kh i nh ng khi m ế ỏ ữ ế
khuy t.ế
1
Do v y, sau th i gian em th c t p t ng h p t i công ty, em đã quy t ự ậ ế
đ nh ch n đ tài: ọ ề "M t s bi n pháp nh m nâng cao hi u qu khai thácộ ố t i
Công ty B o hi m nhân th N i" làm đ tài cho chuyên đ th c t p t tậ ố
nghi p c a em. V i mong mu n nâng cao ki n th c c a b n thân em xin ế ứ ủ
có nh ng ý ki n đóng góp v nh ng t n t i trong v n đ trên t i công ty. ế ồ ạ
N i dung đ tài đ c chia làm ba ph n: ề ượ
Ph n I.Lý lu n chung v b o hi m nhân th ề ả
Ph n II. Th c tr ng tri n khai ho t đ ng kinh doanh t i công ty b o ạ ộ
hi m nhân th Hà N i. ọ ộ
Ph n III. M t s gi i pháp. ộ ố
Trong đ tài này, em s d ng các ph ng pháp ch y u kh o ử ụ ươ ủ ế
sátthuy tth c t , sau đó ti n hành phân tích, đá nh giáso sánh tìm raế ự ế ế
nh ng m t đ c và nh ng t n t i nh m đ a ra nh ng đ xu t. ặ ượ ồ ạ ư
Em xin chân thành cám n giáo: Nguy n Th H i Đ ng đã t n tìnhơ ị ả ườ
h ng d n giúp em hoàn thành đ tài này. Em xin bày t lòng bi t n sâu s cướ ế ơ
t i t t c các anh, ch trong phòng khai thác B o hi m nhân th qu n Thanhớ ấ
Xuân, đ c bi t là s giúp đ c a ch Mai Anh - nhân viên k toán c a phòng. ỡ ủ ế
2
ph n : Lý Lu n Chung v B o Hi m Nhân Th ề ả
. L ch s ra đ i và tác d ng c a b o hi m nhân th . ủ ả
1. L ch s ra đ i và phát tri n b o hi m nhân th : ể ả
a. Trên th gi i:ế ớ
B o hi m nhân th là s chia s r i ro gi a m t s đông và m t vài ẻ ủ
ng i trong s h ph i gánh ch u. Có th i nguyên t c này l n đ u tiên đ cườ ố ọ ượ
ghi vào l ch s năm 1583 London h p đ ng đ u tiên đ c k t v i ượ ế ớ
ng i đ c b o hi m William Gibbons. Trong h p đ ng tho thu n r ngườ ượ
m t nhóm ng i góp ti n s ti n này s đ c tr cho ng i nào trong s ườ ẽ ượ ườ
h b ch t trong vòng m t năm. Lúc đó ông William Gibbons ch ph i đóng 32ọ ị ế
b ng phí b o hi m khi ông ch t (trong năm đó), ng i th a k c a ông ế ườ ế ủ
đ c h ng s ti n 400 b ng.ượ ưở ố ề
H p đ ng b o hi m nhân th ra đ i đ u tiên vào năm 1583 London ờ ầ
nh ng đ n năm 1759 công ty b o hi m nhân th đ u tiên m i ra đ i, công tyư ế ọ ầ
b o hi m Philadelphia c a M , tuy nhiên ch bán các h p đ ng b o hi m choả ể ả ể
các con chiên trong nhà th c a h . Ti p theo là Anh năm 1765, Pháp năm 1787,ờ ủ ế
Đ c năm 1828, Nh t B n năm 1881, Hàn qu c năm 1889, Singapore năm 1909. ậ ả
Năm 1860 b t đ u xu t hi n m ng l i đ ib o hi m nhân th . Theo ệ ạ ướ ả ể
s li u ngân hàng và h c vi n b o hi m nhân th c a Nh t B n thì Nh t B n ậ ả ậ ả
n c đ ng đ u v t l phí b o hi m nhân th theo đ u ng i 1909ướ ề ỷ ệ ườ
USD/ng i (1994) .ườ
Năm 1990 phí b o hi m nhân th c a Châu á chi m 33,8% t ng s phí ọ ủ ế
b o hi m nhân th trên toàn th gi i. Năm 1993, t ng s phí b o hi m c a các ế ớ
n c Đông á 6,1 t USD, trong đó doanh s b o hi m nhân th là 45,1 tướ ố ả
USD chi m 73%, doanh s c a b o hi m phi nhân th 16 t USD chi mế ố ủ ế
27%.
Phí b o hi m nhân th c a m t s n c trên th gi i năm 1993. ọ ủ ướ ế
3
Tên n cướ Phí BHNT C c u phíơ ấ Phí BHNT trên T l phíỷ ệ
(tri u USD)BHNT đ u ng iầ ườ BHNT trên
(USD/1000 GDP (%)
ng i)ườ
Hàn Qu c28717,43 79,66 651201 8,68
Nh t B nậ ả 236457,62 73,86 1909870 5,61
Đài Loan 6798,60 68,77 325311 3,14
Singapore 1039,92 62,42 358620 1,89
Philippin 735,74 59,43 11294 1,38
Thái Lan 1140,92 43,64 19470 0,92
Malaisia 923,9 46,45 48125 1,43
Indonesia 372,98 30,25 1974 0,26
M216510,74 41,44 838223 3,41
Đ c42689,1 39,38 524138 2,25
Pháp 47673,35 56,55 826320 3,80
Anh 66093,85 64,57 1141450 7,00
Ngu n: Swiss Re3/1995
Qua s li u b ng trên ta th y các n c khu v c Đông Nam á ướ ở
n n kinh t nh ng nét t ng đ ng nh n c ta nh : Thá i Lan, Philippin, ế ươ ư ướ ư
Malaisia... đó có t l phí b o hi m nhân th g n b ng v i t l phí phi nhân ỷ ệ ỷ ệ
th . Nh v y chúng ta th tin t ng r ng b o hi m nhân th n c ta ư ưở ọ ở ướ
ch c ch n s phát tri n m nh trong th i gian t i. ắ ẽ
b.T i Vi t Nam:ạ ệ
Tr c năm 1954, mi n B c nh ng ng i làm vi c cho Pháp đã muaướ ở ề ườ
b o hi m nhân th m t s gia đình đã đ c h ng quy n l i t các h p ượ ưở ợ ừ
đ ng b o hi m này. Các h p đ ng b o hi m trên đ u do các công ty b o hi m ả ể ả ể ả ể
c a Pháp tr c ti p th c hi n. ự ế
Trong nh ng năm 1970, 1971 mi n Nam công ty b o hi m H ng Vi t ở ề ư
đã tri n khai m t s lo i hình b o hi m nhân th nh : an sinh giáo d c, b o ộ ố ư
hi m tr ng sinh (b o hi m nhân th c đ i), b o hi m th i h n 5,10 năm ườ ả ể ả ể
hay 20 năm. Nh ng công ty này ho t đ ng trong th i gian r t ng n ch 1-2 nămư ạ ộ
nên h u h t ng i dân ch a bi t nhi u v lo i hình b o hi m này. ế ườ ư ế ề ạ
4
Năm 1987, T ng công ty B o hi m Vi t Nam (B o Vi t) đã t ch c ổ ứ
nghiên c u đ tài: "Lý thuy t v b o hi m nhân th s v n d ng vào th c ế ự ậ
t Vi t Nam" đã đ c B Tài chính công nh nđ tài c p b . Qua vi c đánhế ệ ượ
giá các đi u ki n kinh t - xã h i c a Vi t Nam, năm 1990 B Tài chính đã cho ế ộ ủ
phép B o Vi t tri n khai "b o hi m sinh m ng nhân - m t lo i hình ng n ộ ạ
h n c a b o hi m nhân th ". Đ n h t năm 1995 đã có trên 500000 ng i thamạ ủ ả ế ế ườ
gia b o hi m v i t ng s phí trên 10 t VND. Qua vi c nghiên c u tác d ng ớ ổ
cũng nh s c n thi t ph i m t lo i hình b o hi m m i - b o hi m nhânư ế ả ả ể ả ể
th Vi t Nam, ngày 10/3/1996 B Tài chính đã quy t đ nh sọ ở ế
281/TC/TCNH cho phép B o Vi t tri n khai hai lo i hình b o hi m nhân th : ệ ể
b o hi m nhân th th i h n 5 -10 năm và ch ng trình đ m b o cho tr em ờ ạ ươ
đ n tu i tr ng thành (an sinh giáo d c).ế ổ ưở
Ngày 22/6/1996 B Tài chính quy t đ nh s 568/TC/QĐ/TCCB thành ế ị
l p công ty B o hi m nhân th (B o Vi t nhân th ) t đó B o Vi t nhân th ệ ọ ệ ọ
ti n hành các ho t đ ng nh m tri n khai t t các lo i hình b o hi m này m tế ạ ộ
cách kh n tr ng.ẩ ươ
Ho t đ ng b o hi m nhân th ngày càng phát tri n gi vai trò quanạ ộ
tr ng trong m i n n kinh t . Đ i v i các t ch c nhân đi u này th ỗ ề ế ố ớ
th y rõ qua tác d ng c a b o hi m nhân th . ủ ả
2. Tác d ng c a b o hi m nhân th : ủ ả
B o hi m nhân th r t nhi u tác d ng trong đ i s ng kinh t h i. ờ ố ế
Chính nh ng tác d ng này đã giúp t n t i đ t đ c nh ng thành công ồ ạ ạ ượ
nh ngày nay.ư
a. Đ i v i ng i tham gia b o hi m:ố ớ ườ
B o hi m nhân th đã góp ph n n đ nh cu c s ng c a dân c , b o v ầ ổ ư
cho các cá nhân và gia đình h ch ng l i s b t n đ nh v tài chính gây ra b i ấ ổ
các b t h nh nh : t vong, th ng t t, đau m, m t gi m thu nh p ho c ư ử ươ
ng i tr c t trong gia đình qua đ i đ l i m t gánh n ng nghĩa v ch a k pườ ụ ư ị
hoàn thành ( trách nhi m nuôi d ng ng i thân, b o đ m h c ưỡ ườ ả ả
5
hành cho con cái, các kho n vay th ch p...). Nói cách khác b o hi m nhân th ế ấ
s chia s các t n th t gi a nh ng ng i tham gia b o hi m nh m thay th ấ ữ ườ ế
s b t n b ng s n đ nh v tài chính trong các tr ng h p s c b o ổ ằ ổ ị ườ
hi m x y ra. Tr ng h p r i ro không x y ra, ng i tham gia b o hi m v nể ả ườ ườ ả ể ẫ
đ c h ng các quy n l i t s phí đã đóng.ượ ưở ừ ố
B o hi m nhân th cũng góp ph n nâng cao s c kho cho nhân dânả ể
thông qua vi c ki m tra s c kho mi n phí t i các trung tâm y t do công ty ẻ ễ ế
b o hi m ch đ nh tr c khi k t h p đ ng. M t khác, khi ng i đ c b o ỉ ị ướ ế ườ ượ
hi m g p r i ro nh m đau, ph u thu t tàn t t... công ty b o hi m cũng chi ư ố
tr m t s ti n đ h ph c h i s c kho nhanh chóng. Pháp năm 1995, chi ể ọ
phí chăm sóc y t và thu c men đ t 862 t F (12,4 t USD) trong đó các công tyế ạ ỷ
b o hi m tham gia thanh toán 31%.ả ể
b. Đ i v i n n kinh t xã h i:ố ớ ế
B o hi m nhân th ra đ i cũng là m t nhân t thúc đ y n n kinh t phát ẩ ề ế
tri n. Nó có m t s tác d ng sau: ộ ố
+ B o hi m nhân th góp ph n tăng tích lu , ti t ki m cho ngân sách. ỹ ế
Trong th i kỳ bao c p, hàng năm ngân sách ph i chi ra m t kh i l ng v n khá ố ượ
l n đ b i th ng cho các nhân, công ty g p r i ro (tr c p thôi vi c, tr ườ ợ ấ
c p m đau...) d i hình th c tr c p. Đây đi u b t h p gây cho ngân ướ ợ ấ
sách luôn b thi u h t (b i chi), làm h n ch vi c phát tri n kinh t các m t ế ế ệ ế
khác c a đ i s ng h i. Ngày nay, m i nhân mua b o hi m nhân th ờ ố
m t cách t b o v mình, ch đ ng đ i phó v i r i ro, đ ng th i còn t o ra ự ả ủ ộ
m t kho n ti t ki m. S giúp đ c a ngân sách hay c a các t ch c s d ng ế ỡ ủ
lao đ ng ch còn mang ý nghĩa đ ng viên ch không vai trò quy t đ nh căn ế ị
b n nh tr c kia n a. Cá c qu d phòng cho các tr ng h p r i ro có th s ư ướ ườ ể ử
d ng vào các m c đích khác.ụ ụ
B o hi m nhân th góp ph n thu hút v n đ phát tri n kinh t . Vi t ố ể ế
Nam đang th c hi n quá trình Công nghi p hoá - Hi n đ i hoá đ t n c. M t ấ ướ
trong nh ng y u t đ m b o th ng l i m c tiêu chi n l c kinh t h i đã ế ả ả ắ ợ ế ượ ế
đ ra là v n đ t o v n đ u t . Ngh quy t đ i h i Đ ng VII đã ề ạ ư ế
6
thông tin tài liệu
Bảo hiểm nhân thọ là sự chia sẻ rủi ro giữa một số đông và một vài người trong số họ phải gánh chịu. Có thể nói nguyên tắc này lần đầu tiên được ghi vào lịch sử là năm 1583 ở London và hợp đồng đầu tiên được ký kết với người được bảo hiểm là William Gibbons. Trong hợp đồng thoả thuận rằng một nhóm người góp tiền và số tiền này sẽ được trả cho người nào trong số họ bị chết trong vòng một năm. Lúc đó ông William Gibbons chỉ phải đóng 32 bảng phí bảo hiểm và khi ông chết (trong năm đó), người thừa kế của ông được hưởng số tiền 400 bảng. Hợp đồng bảo hiểm nhân thọ ra đời đầu tiên vào năm 1583 ở London nhưng đến năm 1759 công ty bảo hiểm nhân thọ đầu tiên mới ra đời, công ty bảo hiểm Philadelphia của Mỹ, tuy nhiên chỉ bán các hợp đồng bảo hiểm cho các con chiên trong nhà thờ của họ. Tiếp theo là Anh năm 1765, Pháp năm 1787, Đức năm 1828, Nhật Bản năm 1881, Hàn quốc năm 1889, Singapore năm 1909.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×