DANH MỤC TÀI LIỆU
Lý luận chung về thẩm định tài chính dự án đầu tư và một số giải pháp nâng cao chất lượng thẩm định tài chính dự án đầu tư tại Sở giao dịch I Ngân hàng Đầu tư & Phát triển Việt Nam
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
1
CHƯƠNG 1
LÝ LUN CHUNG V THM ĐỊNH TÀI CHÍNH
D ÁN ĐẦU TƯ TI CÁC NGÂN HÀNG
THƯƠNG MI.
1.1. Tng quan v tín dng ngân hàng và d án đầu tư.
Đầu tư và tăng cường hot động đầu tư luôn là mt yêu cu cp thiết ca
bt k mt nn kinh tế phát trin nào. Thế nhưng, mun có hot động đầu tư thì
phi có đủ các ngun lc cn thiết, và đặc bit là phi có đủ vn. Vì vy, để
cơ s nghiên cu sâu v vn đề này, chúng ta cn hiu mt cách khái quát v tín
dng ngân hàng và d án đầu tư.
1.1.1. Tín dng ngân hàng và vai trò ca tín dng ngân hàng đối vi
nn kinh tế.
1.1.1.1. Khái nim
Tín dng (credit), xut phát t tiếng Latinh là credo – là s tin tưởng, s
tín nhim và được định nghĩa dưới nhiu giác độ khác nhau:
- Tín dng là quan h vay mượn trên nguyên tc hoàn tr.
- Tín dng là quá trình tp trung và phân phi li vn tin t hay hin vt
trên nguyên tc có hoàn tr.
- Tín dng là s chuyn nhượng tm thi mt lượng giá tr t người s
hu sang người s dng để sau mt thi gian s thu hi v mt lượng giá tr ln
hơn lượng giá tr ban đầu.
- Tín dng là s chuyn dch vn dưới hình thái tin t hay hin vt ca
mt t chc, cá nhân này cho mt t chc, cá nhân khác s dng trong mt thi
gian nht định trên nguyên tc hoàn tr.
Như vy, tín dng có th được din đạt bng nhiu cách khác nhau nhưng
bn cht ca tín dng là mt giao dch v tài sn gia mt bên là người đi vay và
mt bên là người cho vay trên cơ s hoàn tr c gc và lãi.
Đối vi mt ngân hàng thương mi, tín dng là chc năng cơ bn ca
ngân hàng, là mt trong nhng nghip v cơ bn ca ngân hàng. Tín dng ngân
hàng được định nghĩa như sau:
Tín dng ngân hàng là mt hình thc tín dng phn ánh mt giao dch v
tài sn (tin hoc hàng hoá) gia bên cho vay là ngân hàng hoc các t chc tín
dng và bên đi vay là các cá nhân, doanh nghip, ch th sn xut kinh doanh,
trong đó bên cho vay chuyn tài sn cho bên đi vay s dng trong mt thi gian
nht định theo tho thun, bên đi vay có trách nhim hoàn trđiu kin vn
gc và lãi cho bên cho vay khi đến hn thanh toán.
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
2
V các hình thc ca tín dng ngân hàng thì có nhiu tiêu thc khác nhau
để phân chia tín dng ngân hàng. Dưới đây là mt s cách phân chia ph biến
mà Ngân hàng thường s dng khi phân tích và đánh giá:
Nếu phân theo thi hn tín dng ta có:
- Tín dng ngn hn: là khon tín dng dưới 1 năm và được s dng để b
sung s thiếu ht tm thi vn lưu động ca doanh nghip, và nó còn có th
được vay cho nhng tiêu dùng cá nhân.
- Tín dng trung hn: là khon tín dng có thi hn t 1-5 năm. Loi hình
tín dng này thường được dùng để cung cp, mua sm tài sn c định, ci tiến và
đổi mi k thut, m rng và xây dng công trình nh có thi hn thu hi vn
nhanh.
- Tín dng dài hn: là khon tín dng có trên 5 năm. Loi tín dng này
được dùng để cp vn cho xây dng cơ bn như đầu tư xây dng các xí nghip
mi, các công trình thuc cơ s h tng, ci tiến và m rng sn xut,…
Tín dng trung và dài hn được đầu tư để hình thành vn c định và mt
phn vn lưu động.
Theo mc đích s dng vn:
Theo tiêu thc này thì tín dng ngân hàng được phân chia rt đa dng và
phong phú:
- Cho vay bt động sn.
- Cho vay thương mi và công nghip.
- Cho vay cá nhân.
- Cho vay thuê mua.
- Cho vay khác.
Trong đó các khon cho vay thuê mua và cho vay khác ch yếu bao gm
nhng khon cho vay đối vi các t chc tài chính, cho vay ngân sách và
chuyn nhượng các loi chng khoán.
Phân theo đối tượng tín dng: theo tiêu thc này, tín dng được chia
làm 2 loi:
- Tín dng lưu động: Loi hình tín dng này được cp phát để hình thành
vn lưu động ca các t chc kinh tế, như cho vay để d tr hành hoá đối vi xí
nghip thương nghip; bù đắp vn lưu động thiếu ht tm thi,… Riêng loi
hình tín dng đểđắp vn lưu động thiếu ht tm thi li được chia làm 2 loi:
cho vay để d tr hàng hoá – chi phí sn xut và cho vay để thanh toán các
khon n dưới hình thc chiết khu k phiếu. Thi hn cho vay là ngn hn.
- Tín dng vn c định: Là loi hình tín dng được cp phát để hình
thành tài sn c định. Loi này thường được đầu tư để mua sm tài sn c định,
ci tiến và đổi mi k thut, m rng sn xut, xây dng các công trình mi,…
Thi hn cho vay đôí vi loi này là trung và dài hn.
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
3
Phân loi theo đồng tin: Theo tiêu thc này thì TDNH được chia làm
2 loi:
- Tín dng theo VNĐ: Hình thc này thường được dùng trong các hot
động đầu tư, kinh doanh và giao dch vi các bn hàng trong nước.
- Tín dng theo ngoi t (thường quy đổi ra USD hoc VNĐ): Thường
được s dng để nhp khu hàng hoá, tr n bn hàng nước ngoài, nhp khu
máy móc thiết b, các hot động kinh tế đối ngoi, kinh doanh ngoi t,… Hình
thc tín dng này chu nh hưởng ca s biến động t giá cũng như chính sách
kinh tế đối ngoi ca chính ph.
Phân loi tín dng theo thành phn kinh tế: được phân chia ra làm hai loi:
- Tín dng đối vi thành phn kinh tế quc doanh
- Tín dng đối vi thành phn kinh tế ngoài quc doanh
1.1.1.2. Vai trò ca tín dng ngân hàng đối vi nn kinh tế
Tín dng ngân hàng là công c tài tr vn có hiu qu nht đối vi các
doanh nghip trong nn kinh tế. Trong quá trình hot động sn xut kinh doanh
hàng hoá dch v ca mình, các doanh nghip luôn có xu hướng là cn vn để
đầu tư máy móc, thiết b, đổi mi công ngh hay m rng sn xut kinh doanh,
và vn đề thiếu vn tm thi để đầu tư cho các nhu cu này thường xuyên xy ra
đối vi các doanh nghip. Trong các trường hp thiếu vn, các doanh nghip s
phi tiến hành huy động t các ngun có th, và mt trong nhng ngun đó là
doanh nghip đi vay ca các ngân hàng. Ngân hàng s đáp ng nhu cu đó trên
cơ s Hp đồng tín dng sau khi được hai bên tho thun cho phù hp nhu cu,
mc đích ca mi bên và theo đúng quy định ca Pháp lut. Khi nhn được vn
vay, doanh nghip s có th nâng cao hiu qu sn xut, tăng sc cnh tranh trên
th trường, hot động sn xut kinh doanh ca doanh nghip có hiu qu, và t
đó doanh nghip có th thu hi vn và tr n cho ngân hàng.
Không nhng vy, tín dng ngân hàng còn tho mãn các nhu cu tiết kim
và m rng đầu tư ca nn kinh tế. Hot động tín dng ngân hàng luôn đóng góp
mt phn không nh trong vic tăng trưởng và n định nn kinh tế. Tín dng tài
tr cho nn kinh tế tăng gn 25% mi năm và được phân b mt cách phù hp
cho c khu vc kinh tế quc doanh cũng như khu vc kinh tế ngoài quc doanh.
Đây là mc tăng trưởng hp lý, do đó góp phn làm gim áp lc gia tăng tng
phương tin thanh toán, hn chế các yếu t gây lm phát, làm gim gánh nng
trong công tác điu tiết nn kinh tế vĩ mô ca Chính ph trong lĩnh vc tài chính
- tin t. Tín dng ngân hàng tp trung phc v có hiu qu các chương trình
kinh tế ln ca Chính ph như cho vay thu mua lương thc, phc v xut khu,
cho vay phát trin kinh tế, đầu tư xây dng cơ s h tng,… Đặc bit, đối vi
nhng d án đầu tư ng dng khoa hc k thut, đổi mi công ngh, phát trin
mt s ngành ngh mũi nhn, tín dng ngân hàng luôn có s tham gia không
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
4
nhđôi khi còn là nhà tài tr chính cho nhng d án này.
Tín dng ngân hàng vi chc năng ch yếu là đem li li nhun cho ngân
hàng. Hot động tín dng là mt trong nhng hot động ch yếu ca ngân hàng
thương mi, nó quyết định trc tiếp đến s tn ti và phát trin ca mt ngân
hàng trong nn kinh tế th trường, và hot động tín dng mang li li nhun
nhiu nht cho mt ngân hàng thương mi trong quá trình hot động kinh doanh
ca mình. Trong nn kinh tế th trường, ngân hàng thương mi đóng mt vai trò
quan trng trong s phát trin kinh tế - xã hi, là trung gian chuyn vn gia
người tha vn sang người thiếu vn, là cu ni nhanh chóng gia nhng ch
đầu tư và nhng nhu cu đầu tư trong quá trình hot động kinh doanh. Ngay t
bui đầu, hot động ca ngân hàng thương mi đã tp trung ch yếu vào nghip
v nhn tin gi và cho vay để đáp ng nhu cu v vn ca các doanh nghip, t
chc kinh tế trong quá trình sn xut – kinh doanh, hoc nhu cu tiêu dùng ca
cá nhân. Trong quá trình phát trin không ngng ca nn kinh tế, mc dù môi
trường kinh doanh có nhiu thay đổi, nhiu phương pháp, công c kinh doanh
mi xut hin nhưng hot động tín dng vn luôn là hot động cơ bn, chiếm t
trng ln trong toàn b hot động ca ngân hàng thương mi. Hot động cho
vay thường chiếm hơn 70% tng Tài sn có và t trng huy động vn tin gi
thường chiếm trên 60% tng Tài sn có ca các ngân hàng thương mi. Li
nhun thu được t hot động tín dng thường chiếm t trng cao hơn, các
nước phát trin là 60% trên tng li nhun ca ngân hàng. Vit Nam, trong
giai đon hin nay, t l này chiếm khong 60 - 70% trên tng li nhun ca
ngân hàng.
Bên cnh đó, tín dng ngân hàng còn là công c Nhà nước để điu tiết
khi lượng tin t lưu thông trong nn kinh tế. Nhà nước thông qua Ngân hàng
Trung ương s thc hin các chính sách tin t ca mình bng quan h tín dng
vi các ngân hàng thương mi. Ngân hàng Trung ương da vào kế hoch tăng
lượng tin cung ng trong năm để xác định lượng tin cn phát hành vào lưu
thông vi quy mô là bao nhiêu, bng hình thc nào. Thông thường thì Ngân
hàng Trung ưong s thc hin kế hoch đó bng cách cho ngân hàng thương mi
vay và thông qua hot động tín dng ca các ngân hàng thương mi, lượng tin
này s được đưa vào lưu thông. Như vy, Ngân hàng Trung ương đã thc hin
chính sách tin t để kim soát và tác động vào tng lượng tin cung ng để đạt
được các mc tiêu ca chính sách tin t, kim soát được nhng biến động trên
th trường và đồng thi có th nhanh chóng phòng nga nhng ri ro có th xy
ra, gây nh hưởng xu ti nn kinh tế.
1.1.2. Đầu tư và d án đầu tư - Nhng yêu cu khi xem xét d án đầu tư.
1.1.2.1. Đầu tư và d án đầu tư.
a. Đầu tư:
Thut ng đầu tư có th được hiu đồng nghĩa vi s b ra, s hy sinh cái
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
5
đó để tác động đến kết qu trong tương lai. Xut phát ngun gc ca đầu tư,
Paul Samuelson ch ra rng: "Đầu tư là s hy sinh tiêu dùng hin ti để tăng tiêu
dùng cho tương lai". Các nhà kinh tế vĩ mô li cho rng: "Đầu tưđưa thêm
mt phn sn phm cui cùng vào kho tài sn vt cht sinh ra thu nhp ca quc
gia hay thay thế các tài sn vt cht đã hao mòn". Và David Begg cho rng:
"Đầu tư là vic các hãng mua sm tư liu sn xut mi". Theo định nghĩa chung
nht, đầu tư là vic s dng các ngun lc trong mt thi gian dài nhm mc
đích thu v li nhun hoc các li ích kinh tế xã hi.
Dưới góc độ nào đi na thì mi hot động đầu tư đều phi s dng các
ngun lc ban đầu. Các ngun lc này được s dng theo mc đích ca ch đầu
tư để to mi, m rng hoc nâng cao cht lượng hin có ca các tài sn tài
chính (tin vn…), tài sn vt cht (như nhà máy, đường xá…), tài sn trí tu
(như trình độ văn hoá, chuyên môn…) và nâng cao cht lượng ngun nhân lc.
Mc đích ca công cuc đầu tư là thu đưc nhng kết qu nht định ln hơn so
vi ngun lc đã b ra.
Hot động đầu tư được tiến hành trong mi lĩnh vc hot động ca nn
kinh tế quc dân, nó không ch bó hp trong đầu tư tài sn vt cht và sc lao
động mà còn tham gia c đầu tư tài chính và đầu tư thương mi, vi nhiu hình
thc đa dng và phong phú.
b. D án đầu tư:
Theo quan đim chung nht, d án đầu tư được hiu là tài liu tng hp ,
phn ánh kết qu nghiên cu c th toàn b các vn đề v th trường, v kinh tế,
v k thut, v tài chính,… có liên quan, nh hưởng đến s vn hành và tính
sinh li ca mt công cuc đầu tư.
Vit Nam, theo ngh định s 177/CP v điu l qun lý d án đầu tư
xây dng, d án đầu tư được định nghĩa như sau: “ D án đầu tư là mt tp hp
nhng đề xut v vic b vn để to mi, m rng hoc ci to nhng đối tượng
nht định nhm đạt được s tăng trưởng v s lượng, ci tiến hoc nâng cao
cht lượng sn phm hay dch v nào đó trong mt khong thi gian nht định.”
Bt c mt d án đầu tư nào k t khi bt đầu cho ti khi kết thúc đều
phi tri qua giai đon:
¾
Giai đon 1: Giai đon chun b đầu tư.
Giai đon 1 có quy trình như sau:
Nghiên
cu cơ hi
đầu tư
Báo cáo
NCKT
Lp d án
đầu tư
Thm định
d án đầu
tư
Quyết
định đầu
tư
Trêng §¹i häc Kinh tÕ quèc d©n Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
6
¾
Giai đon 2: Giai đon đầu tư.
Sau khi ra Quyết định đầu tư, công vic tiếp theo là c th hoá ngun vn,
hình thành vn đầu tư và trin khai d án đầu tư.
¾
Giai đon 3: Giai đon đi vào hot động.
Đây là giai đon đưa d án đầu tư vào vn hành để sn xut sn phm và
đưa ra tiêu th trên th trường.
D án đầu tư có mt vai trò rt quan trng trong bt c hot động đầu tư
nào, điu này được th hin:
- D án đầu tư là cơ s để quyết định b vn ra đầu tư. Thông qua d án
đầu tư, nhà đầu tư s quyết định có b vn ra đầu tư hay không và t s vn
mình b ra vi d án đầu tư này s đem li hiu qu, li ích như thế nào?
- D án cơ s lp kế hoch thc hin đầu tư, theo dõi, đôn đốc và kim
tra quá trình thc hin đầu tư. Trong sut quá trình thc hin đầu tư, thông qua
d án nhà đầu tư có th t b trí kế hoch, tiến độ thc hin d án đồng thi t
chc kim tra, đôn đốc, theo dõi quá trình thc hin đầu tư.
- D án là cơ s để thuyết phc các t chc tín dng xem xét tài tr cho
d án. Các t chc tín dng, ngân hàng thông qua vic xem xét, thm định d án
đầu tư để đánh giá hiu qu ca d án, là lãi hay l để t đó đưa ra quyết định tài
tr vn cho nhà đầu tư hay không.
- D án là cơ s để thuyết phc các cơ quan qun lý Nhà nước xem xét
cp giy phép đầu tư. Điu này được xem xét trên cơ s d án có hiu qu kinh
tế cao, không vi phm quy định Pháp lut, không nh hưởng xu đến môi
trường, đến xã hi và qua đó s đưa ra quyết định cho phép đầu tư hay không.
- D án là mt trong nhng cơ s Pháp lý để xem xét gii quyết các tranh
chp phát sinh trong quá trình liên doanh thc hin đầu tư.
1.1.2.2. Nhng yêu cu khi xem xét d án đầu tư.
Đểđược mt d án đầu tư có tính thuyết phc và thu hút các bên tham
gia, d án đó phi tho mãn các yêu cu sau:
- D án phi có tính khoa hc. Đây là yêu cu quan trng hàng đầu ca d
án đầu tư. Đảm bo yêu cu này s to tin đề cho vic trin khai và thc hin
thành công d án. Tính khoa hc ca d án được th hin: v s liu thông tin
phi đảm bo trung thc, chính xác; v phương pháp lý gii: các ni dung ca
d án không được tn ti độc lp, riêng r mà chúng luôn nm trong mt th
thng nht; v phương pháp tính toán phi đơn gin, chính xác,…
- D án phi có tính pháp lý, tc là d án phi phn ánh quyn li quc
Đàm phán và ký
kết hp đồng thi
công công trình
Xây dng
công trình
Lp đặt
máy móc
thiết b
Vn hành
chy th
thông tin tài liệu
Đầu tư và tăng cường hoạt động đầu tư luôn là một yêu cầu cấp thiết của bất kỳ một nền kinh tế phát triển nào. Thế nhưng, muốn có hoạt động đầu tư thì phải có đủ các nguồn lực cần thiết, và đặc biệt là phải có đủ vốn. Vì vậy, để có cơ sở nghiên cứu sâu về vấn đề này, chúng ta cần hiểu một cách khái quát về tín dụng ngân hàng và dự án đầu tư
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×