DANH MỤC TÀI LIỆU
Lý thuyết thích ứng với lũ lụt: Cơ sở khoa học cho Thiết kế đô thị trong điều kiện thủy văn phức tạp
Lý thuy t thích ng v i lũ l t: C s khoa h c cho Thi t k đô th trong đi u ế ơ ở ế ế
ki n th y văn ph c t p ứ ạ
Bài vi t này nh n m nh lý thuy t v kh năng thích ng v i lũ, trái ng c v i quan ế ế ề ượ
đi m ki m soát lũ. Lý thuy t này giúp tăng c ng kh năng ch u đ ng lũ l t, đ ng ế ườ ị ự
th i t ch c l i nhanh chóng ho t đ ng c a thành ph n u thi t h i t lũ x y ra. ố ế
Khung lý thuy t thích ng bao g m hai cách di n gi i: (1) kh năng thích ng k thu tế ễ ả ỹ ậ
và (2) kh năng thích ng sinh thái. Bài vi t cho r ng khung lý thuy t thích ng sinh ế ằ ế
thái là m t khuôn kh phù h p h n trong qu n lý r i ro lũ l t t i đô th . Khung lý ơ ụ ạ
thuy t này có th gi i quy t hi u qu r i ro phát sinh t s giao thoa gi a h sinh thái ế ế ả ủ
ven sông và các đ ng l c h c đô th . Qu n lý lũ l t d a trên kh năng thích ng s h ẽ ỗ
tr ph c h i d ch v h sinh thái ven sông, nh đó gi m tác h i c a lũ và thúc đ y tính ụ ệ
thích ng v i lũ l t c a đô th . Do đó, các thành ph c n tích h p các d ch v h sinh ố ầ
thái ven sông vào thi t k đô th , đ ng th i ph bi n “đ ng l c h c c a lũ” vào qu n ế ế ị ồ ổ ế
lý r i ro lũ l t. Mô hình thích ng c n đ c ng h nh m thay th vi c ki m soát lũ, ượ ủ ế
đây là c h i đ các thành ph ven sông thích ng v i nh ng thay đ i c c đoan b i ơ ộ
th i ti t nh m gi m thi u r i ro t lũ l t. ế
1. Lý thuy t v kh năng thích ngế ề
Quan đi m v thích ng (ph c h i) có hai cách di n gi i ph bi n: m t là kh ổ ế
năng thích ng k thu t (engineering resilience); hai là kh năng thích ng sinh
thái (ecological resilience) (Holling 1996). T hai cách di n gi i này d n đ n các cách ẫ ế
ti p c n khác nhau khi áp d ng vào qu n lý r i ro lũ l t.ế
1.1 Thích ng k thu t ỹ ậ
1
Hình 1: Kh năng thích ng c a m t h th ng k thu t b h h ng đ c tính b ng ị ư ỏ ượ
th i gian c n thi t (t ế 1- t0 đ i v i tr ng h p A) đ h th ng ph c h i 100% ch c ườ ể ệ
năng ban đ u. Th i gian ph c h i càng lâu, h th ng càng ít thích ng (tr ng h p ệ ố ườ
B). Ngu n: Tham kh o t (Liao 2012 ) ả ừ
Khái ni m thích ng k thu t nh n đ n s n đ nh c a h th ng trong tr ng thái cân ế ự ổ
b ng, t c đ ph c h i và kh năng ch u đ ng s can thi p (Holling 1973). Thích ng ố ộ ụ ồ
k thu t g m b n thu c tính c b n: s c ch u đ ng (s c m nh th c t đ ch u đ ng ơ ị ự ế ị ự
đ c nh ng xáo tr n); d phòng (các thành ph n trong h th ng có th thay th đ c ượ ế ượ
nhau); kh năng đáp ng (kh năng xác đ nh các v n đ và huy đ ng các ngu n l c ồ ự
c n thi t); t c đ ph c h i (kh năng ph c h i h th ng m t cách k p th i) (Bruneau ế ố ộ ụ ồ ụ ồ
et al., 2003). Khái ni m này bao g m c hai kh năng kháng c và ph c h i t các r i ồ ừ
lo n, các ch c năng đ c ph c h i càng nhanh thì kh năng thích ng càng cao (Hình ượ ụ ồ
1). Do đó, thích ng k thu t nh n m nh kh năng tr v đi u ki n ban đ u nh khi ở ề ư
ch a x y ra r i lo n.ư ả
1.2 Thích ng sinh thái
Theo Holling (1973) trong m t nghiên c u mang tên “ộ ứ Tính n đ nh và thích ng c a hổ ị ủ ệ
th ng sinh thái” (Resilience and Stability of Ecological Systems) đã d n nh p thu t ng ậ ữ
“thích ng - h i ph c” vào lĩnh v c sinh thái, ông cho r ng: “h th ng sinh thái sau khi ệ ố
ch u s can thi p s duy trì m t kh năng h i ph c cân b ng, đ ng th i kh năng ị ự ệ ẽ
ph c h i quy t đ nh đ n kh năng duy trì các m i quan h trong n i b h th ng. H ế ế ộ ệ
th ng có kh năng ch u s can thi p bên ngoài v a duy trì kh năng n đ nh bên trong, ị ự
2
nó ph n ánh h th ng sinh thái t n t i thu c tính t n đ nh l i tr ng thái cân b ng khi ự ổ
ch u s can thi p (Holling, 1973).ị ự
Holling (1973) đ nh nghĩa kh năng thích ng c a h th ng là kh năng h th ng có ệ ố ệ ố
th h p th nh ng r i lo n mà v n t n t i. Khái ni m thích ng sinh thái này t p ể ấ
trung vào s kiên trì, ho c kh năng duy trì cùng m t ch đ đã đ c xác đ nh b i các ế ộ ượ
quá trình, các c u trúc, tính ph n h i và đ c đi m riêng c a h th ng (Walker et al. ệ ố
2004). Do các h th ng không ho t đ ng g n tr ng thái cân b ng nên kh năng thích ệ ố ạ ộ
ng s liên quan t i nh ng thay đ i mà h th ng có th ch u đ ng đ c và kh năng ệ ố ượ
tái thi t ho c t ch c l i (Carpenter et al. 2001). Kh năng thích ng sinh thái đ c đo ế ứ ạ ượ
b ng m c đ xáo tr n mà h th ng có th tr i qua tr c khi chuy n sang m t ch đ ướ ế ộ
cân b ng khác (Gunderson & Holling 2002). Thích ng sinh thái nh n m nh v tính ấ ạ
linh đ ng, khi b xáo tr n h th ng s t chuy n sang tr ng thái m i, đ ng th i có kh ẽ ự
năng t n t i b t kì ch đ nào. ạ ở ế
1.3 S khác nhau gi a hai thu c tính thích ng ữ ộ
Thích ng k thu t gi đ nh v vi c duy trì tr ng thái t i u c a các ch c năng trong ố ư
h th ng, còn thích ng sinh thái gi đ nh m i ch đ có m t tr ng thái n đ nh riêng. ả ị ế ộ
Thích ng k thu t cho r ng b t kỳ s thay đ i nào khác tr ng thái t i u đ u b coi là ố ư
l ch l c, nh ng trong khái ni m thích ng sinh thái thì b t kỳ s dao đ ng nào kh i ệ ạ ư
ch đ ban đ u đ u là bình th ng, b i vì các h th ng v n có tính linh đ ng (Holling ế ộ ườ
1973). V c b n, kh năng thích ng k thu t là kh năng duy trì s n đ nh, t c ơ ự ổ
không thay đ i tr ng thái c a h th ng ho c ch có nh ng dao đ ng t i thi u; kh ệ ố
năng thích ng sinh thái là kh năng t n t i b t kì ch đ nào. Đây là hai thu c tính ạ ở ế
r t khác nhau, th m chí có ph n mâu thu n nhau (xem B ng 1). Các h th ng có kh ệ ố
năng thích ng k thu t cao có th có kh năng thích ng sinh thái th p; nh ng kh ỹ ậ ư
năng thích ng k thu t th p v n có th mang l i kh năng thích ng sinh thái cao ấ ẫ
(Holling 1973, 1996).
B ng 1. S khác nhau gi a thích ng k thu t và thích ng sinh thái ỹ ậ
N i dungThích ng k thu t ỹ ậ Thích ng sinh thái
Khung lý
thuy tếThích ng = thích ng + ph c h i. Thích ng = ch u đ ng + t ch c ổ ứ
l i.
Gi đ nhả ị
M t tr ng thái cân b ng (m t chộ ạ ế
đ ).
Có th d đoán đ c.ể ự ượ
Nhi u tr ng thái cân b ng (nhi uề ạ
ch đ ).ế ộ
Không th d đoán đ c và khôngể ự ượ
ch c ch n.ắ ắ
Ho t đ ngạ ộ Dao đ ng xung quanh tr ng thái lýộ ạ
t ng c a ch c năng h th ngưở ệ ố
hay tr ng thái n đ nh. ổ ị Thay đ i ch đ ế ộ
Tr ng tâmn đ nh/nh t quán - nhanh chóngỔ ị
tr l i tr ng thái cân b ng.ở ạ Ch n đ nh nh t quán trong chỉ ổ ế
đ hi n t iộ ệ ạ
3
Th c đoướ T c đ ph c h i v tr ng thái n ề ạ
đ nh tr c đó.ị ướ
M c đ r i lo n h th ng ộ ố
th ch u đ ng đ c v t quaể ị ượ ượ
tr c khi chuy n sang m t ch đướ ế ộ
khác.
Vai trò c a
nh ng xáo
tr n
Xáo tr n m i đe d a cho h ố ọ
th ng.Xáo tr n c h i đ h c t p ơ ộ ể ọ
rút kinh nghi m.
Ngu n: Tham kh o t (Holling, 1996, 1973; Liao 2012 ) ả ừ
2. Khuôn kh lý thuy t thích ng sinh thái ế ứ
Khái ni m thích ng sinh thái gi đ nh r ng m t h th ng (qu bóng) có nhi u ch đ ả ị ế ộ
(lòng ch o), do đó có nhi u h n m t lòng ch o h p d n (Hình 2). H th ng có th di ề ơ ả ấ ẫ
chuy n trong lòng ch o, không bao gi n m im d i đáy; qu bóng có th di chuy n ờ ằ ướ
v t qua m t ng ng và chuy n sang m t lòng ch o h p d n m i. Thích ng k thu tượ ưỡ ả ấ ẫ
ch quan tâm t i vi c li u h th ng có gi đ c v trí đáy c a lòng ch o hay không, ữ ượ
còn thích ng sinh thái quan tâm đ n vi c li u h th ng có còn trong lòng ch o hi n ế ệ ệ ệ
t i hay không (Holling 1996).
4
Hình 2: Thích ng k thu t gi đ nh ch có m t ch đ và m t tr ng thái n đ nh lý ả ị ế ộ
t ng (Hình trên). Lòng ch o th hi n m t vùng tr ng thái hay “lòng ch o h p d n”, ưở ể ệ
là n i h th ng có xu h ng duy trì s cân b ng v n có c a h th ng. Qu bóng đ i ơ ệ ố ướ ệ ố
di n cho tr ng thái c a h th ng t i m t th i đi m. Ph n đáy c a lòng ch o đ i di n ộ ờ ể ạ ệ
cho tr ng thái t i u. Thích ng sinh thái cho r ng h th ng có nhi u ch đ , do đó có ố ư ế
nhi u “lòng ch o h p d n”. H th ng có th v t ng ng và chuy n sang m t lòng ả ấ ẫ ượ ưỡ
ch o m i (Hình d i). ướ Ngu n: Ph ng theo (Scheffer et al., 1993; Walker et al., 2004; ồ ỏ
Liao, 2012).
Khi áp d ng lý thuy t thích ng vào nh ng c ng đ ng đ i m t v i r i ro t thiên ế ớ ủ
nhiên khi n ch đ “kh năng ph c h i” đ c quan tâm nhi u h n. Khi đó, kh năng ế ủ ề ả ượ ơ
thích ng là kh năng h i ph c v tr ng thái tr c khi có th m h a. Đi u này khác v i ề ạ ướ
5
kháng c , t c kh năng ch u đ ng s xáo tr n mà không b gián đo n (Etkin 1999). ự ứ
Trong qu n lý r i ro, kháng c có nghĩa phòng ch ng lũ l t b ng c s h t ng ki m ơ ạ ầ
soát lũ, còn kh năng thích ng là kh năng chuy n t tr ng thái b nh h ng b i lũ ị ả ưở
l t sang tr ng thái bình th ng (De Bruijn 2004). Đ i v i các thành ph ch u nh ườ ị ả
h ng b i lũ l t, h th ng sinh thái - xã h i này đ c đ c tr ng b i nh ng hành vi ưở ệ ố ượ ư
ph c t p, phi tuy n tính, các r i lo n có th b t ng và s n đ nh là không ch c ế ự ổ
ch n. Kh năng h th ng sinh thái - xã h i c a thành ph quay tr l i các đi u ki n ở ạ
tr c khi x y ra thiên tai, gi s m t tr ng thái t i u là khó có th x y ra. Do đó, ướ ố ư
thích ng k thu t không còn phù h p đ đ a ra m t gi i pháp hi u qu trong qu n lý ể ư
lũ l t t i đô th .ụ ạ
Thích ng sinh thái là m t khuôn kh phù h p h n trong qu n lý r i ro lũ l t, khái ợ ơ
ni m này d a trên m t mô hình th c t v s cân b ng đa d ng, t p trung vào vi c ế ề ự
làm sao h th ng có th t n t i trong m t môi tr ng thay đ i liên t c (Adger et al., ể ồ ườ
2005). Nh ng nghiên c u v h th ng sinh thái - xã h i g n đây đã ch ng minh khái ề ệ
ni m thích ng sinh thái là m t khuôn kh lý thuy t ti m năng, có th gi i quy t m i ế ể ả ế
quan h ph c t p gi a con ng i và thiên nhiên. Trong qu n lý lũ l t đô th , đây là ứ ạ ườ
công c đ gi i quy t các hi m h a lũ l t phát sinh t s giao thoa gi a h sinh thái ế ừ ự
ven sông và các đ ng l c h c đô th (Liao, 2016). ự ọ
3. Lý thuy t kh năng thích ng v i lũ c a đô thế ả
3.1 T xu th duy trì s n đ nh đ n kh năng thích ng ế ự ổ ế
Hai lu n đi m chính trong lý thuy t thích ng sinh thái áp d ng vào qu n lý r i ro lũ ậ ể ế
l t bao g m: (1) Thích ng phát sinh t vi c thích nghi v i tính d bi n đ i, không ễ ế
ch c ch n và b t ng c a thiên nhiên (Folke 2003); (2) Thích ng có đ c t s tr i ượ ừ ự
nghi m và h c h i t các r i lo n (Holling 1973). Theo đó, b n thân lũ l t là m t tác ỏ ừ
nhân thích ng vì m i l n tr i qua lũ l t các thành ph s t đi u ch nh c u trúc, quy ẽ ự
trình n i b và xây d ng ki n th c, d n đ n các chi n l c đ i phó đa d ng đ c tíchộ ộ ế ế ế ư ượ
lũy theo th i gian (Folke, 2006; Liao 2016). Nh v y, lý thuy t thích ng v i lũ c a đô ư ậ ế
th t p trung vào kh năng thích ng h n là duy trì tính n đ nh c a h th ng. Vì lũ l t ị ậ ơ
là m t ph n c a đ ng l c h c đô th nên thích ng không ph i là kh năng ch ng l i ầ ủ ộ ự ọ
lũ hay kh năng ph c h i v tr ng thái tr c khi x y ra lũ, thích ng là khuynh h ng ề ạ ướ ướ
đ ti p t c t n t i trong đi u ki n th y văn ph c t p. ế ụ ồ ứ ạ
3.2 Các thu c tính v kh năng thích ng v i lũ c a đô th ề ả
Kh năng thích ng v i lũ c a thành ph đ c hi u là kh năng ch u đ ng lũ l t, có ố ượ
th t ch c l i n u t n th t v t ch t và s gián đo n kinh t xã h i x y ra đ ngăn ể ổ ế ế
ng a t vong và th ng tích. Do đó, tính thích ng g n v i kh năng t t ch c, kh ươ ự ổ
năng thích nghi và d phòng đ ch ng phát sinh. N u thi t h i và gián đo n x y ra, ế ệ ạ
ph n còn l i c a h th ng s tái t ch c - ph c h i l i tr t t kinh t xã h i. Kh ồ ạ ậ ự ế
năng thích ng v i lũ c a đô th có 3 thu c tính quan tr ng Liao (2012), bao g m:ứ ớ
3.2.1 Kh năng thích ng t i ch c a h th ng sinh thái - xã h i ỗ ủ
Các thành ph c n có kh năng t t ch c đ tránh thi t h i x y ra. Kh năng ph n ự ổ
ng nhanh d a trên nh ng đi u ki n c a đ a ph ng (đ a ph ng hóa) bao g m hai ệ ủ ị ươ ươ
6
thông tin tài liệu
Lý thuyết thích ứng với lũ lụt: Cơ sở khoa học cho Thiết kế đô thị trong điều kiện thủy văn phức tạp Bài viết này nhấn mạnh lý thuyết về khả năng thích ứng với lũ, trái ngược với quan điểm kiểm soát lũ. Lý thuyết này giúp tăng cường khả năng chịu đựng lũ lụt, đồng thời tổ chức lại nhanh chóng hoạt động của thành phố nếu thiệt hại từ lũ xảy ra. Khung lý thuyết thích ứng bao gồm hai cách diễn giải: (1) khả năng thích ứng kỹ thuật và (2) khả năng thích ứng sinh thái. Bài viết cho rằng khung lý thuyết thích ứng sinh thái là một khuôn khổ phù hợp hơn trong quản lý rủi ro lũ lụt tại đô thị. Khung lý thuyết này có thể giải quyết hiệu quả rủi ro phát sinh từ sự giao thoa giữa hệ sinh thái ven sông và các động lực học đô thị. Quản lý lũ lụt dựa trên khả năng thích ứng sẽ hỗ trợ phục hồi dịch vụ hệ sinh thái ven sông, nhờ đó giảm tác hại của lũ và thúc đẩy tính thích ứng với lũ lụt của đô thị. Do đó, các thành phố cần tích hợp các dịch vụ hệ sinh thái ven sông vào thiết kế đô thị, đồng thời phổ biến “động lực học của lũ” vào quản lý rủi ro lũ lụt. Mô hình thích ứng cần được ủng hộ nhằm thay thế việc kiểm soát lũ, đây là cơ hội để các thành phố ven sông thích ứng với những thay đổi cực đoan bởi thời tiết nhằm giảm thiểu rủi ro từ lũ lụt.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×