DANH MỤC TÀI LIỆU
Lý thuyết và hướng dẫn trả lời câu hỏi Lịch sử lớp 7 - Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
Lý thuyết và hướng dẫn trả lời câu hỏi Lịch sử lớp 7 - Bài 15 : SỰ PHÁT TRIỂN
KINH TẾ VÀ VĂN HÓA THỜI TRẦN
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ
1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh.
Sau chiến tranh, Nhà Trần thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất, mở rộng
diện tích trồng trọt.
* Nông nghiệp
- Được phục hồi và phát triển.
- Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng, xã được mở rộng, đê điều được củng cố.
- Ruộng đất công làng chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước nguồn thu
nhập chính của nhà nước. Ngoài ra còn ruộng đất của quý tộc, vương hầu (điền trang
và thái ấp).
- Ruộng đất tư hữu của địa chủ ngày càng nhiều.
* Thủ công nghiệp: Rất phát triển.
- Thủ công nghiệp do nhà nước quản được mở rộng, nhiều ngành nghề khác nhau gồm
tráng men, dệt, đóng thuyền.
Thạp và chậu gốm hoa nâu thời Trần
- Thủ công nghiệp trong nhân dân phổ biến và phát triển, đặc biệt nghề mộc, xây dựng,
đúc đồng, rèn sắt, làm giấy…
- Nhiều phường nghề thủ công được thành lập, các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp
hơn do trình độ được nâng cao.
* Thương nghiệp
- Việc trao đổi buôn bán trong và ngoài nước được đẩy mạnh.
- Thăng Long trung tâm kinh tế khá sầm uất của cả nước, thu hút người buôn bán khắp
các nơi.
- Việc trao đổi, buôn bán với nước ngoài cũng được đẩy mạnh qua thương cảng Vân Đồn
(Quảng Ninh).
Thương cảng Vân Đồn xưa
2. Tình hình xã hội sau chiến tranh.
- Xã hội ngày càng phân hóa sâu sắc.
+ Tầng lớp thống trị: Vua, vương hầu, quý tộc, quan lại, ngày càng nhiều ruộng đất,
nhiều đặc quyền đặc lợi.
+ Tầng lớp đại chủ: Giàu có, nhiều ruộng đất nhưng không thuộc tầng lớp quý tộc.
+ Tầng lớp bị trị: Thợ thủ công, thương nhân, nông dân điền, nông nô, ngày càng
đông hơn
Nông dân: tầng lớp bị trị đông đảo nhất, nhiều năm mất mùa, đói kém, nông
dân phải bán ruộng đất => họ trở thành nông n điền lĩnh canh ruộng đất
nộp tô cho địa chủ.
Thợ thủ công, thương nhân: Ngày một đông hơn, do sự phát triển của nghề thủ
công và buôn bán.
Nông nô, tì: Tầng lớp thấp kém nhất trong hội, họ bị lệ thuộc bị bóc lột
nặng nề. Những nô tì được đưa vào sản xuất trở thành nông nô.
II. SỰ PHÁT TRIỂN VĂN HÓA
1. Đời sống văn hóa
- Các tín ngưỡng cổ truyền phổ biến trong nhân dân như thờ cúng tổ tiên, anh hùng dân
tộc, người có công với làng nước.
- Đạo phật phát triển, mặc không bằng thời Lý, nhưng chùa chiền mọc lên khắp nơi,
và trong nước có nhiều người đi tu.
Toàn cảnh chùa Phổ Minh
- Nho giáo cũng phát triển mạnh do nhu cầu xây dựng bộ máy nhà nước của giai cấp
thống trị.
- Các hình thức sinh hoạt văn hóa, ca hát, nhảy múa, chèo tuồng, múa rối, đua
thuyền,...rất phổ biến và phát triển
2. Văn học
- Văn học chữ Hán chứa đựng lòng yêu nước, niềm tự hào dân tộc sâu sắc phát triển mạnh
- Văn học chữ Nôm bước đầu phát triển, với những nhà thơ Nôm nổi tiếng như: Nguyễn
Thuyên, Nguyễn Sĩ Cố, Hồ Quý Ly,..
=> Văn học thời này phát triển mạnh, chứa đựng nhiều nội dung phong phú làm
rạng rỡ văn hóa Đại Việt.
3. Giáo dục và khoa học kỹ thuật
- Giáo dục: Quốc tử Giám ngày càng được mở rộng; trường học mở ra ngày càng nhiều,
các kỳ thi chọn người giỏi được tổ chức thường xuyên.
- quan chuyên viết sử ra đời (Quốc sử viện) - do Văn hưu đứng đầu, ông đã biên
soạn xong bộ Đại Việt sử ký (1272) - bộ chính sử đầu tiên có giá trị của nước ta.
- Quân sự, tác phẩm nổi tiếng Binh thư yếu lược của Trần Hưng Đạo - đã tạo nên làn
sóng mới về lí luận quân sự của Đại Việt.
- Y học đạt được nhiều thành tựu, đặc biệt người thầy thuốc Tuệ Tĩnh đã nghiên cứu
cây thuốc nam, tổng kết việc chữa bệnh bằng thuốc nam trong nhân dân.
- Thiên văn học cũng đạt được nhiều thành tựu với nhà thiên văn nổi tiếng như: Đặng Lộ,
Trần Nguyên Đán.
- Cuối thế kỉ XIV, Hồ Nguyên Trừng và các thợ thủ công đã chế tạp được súng thần cơ và
đóng thuyền lớn.
Súng thần cơ - một trong những loại vũ khí đáng tự hào
của dân tộc Việt do Hồ Nguyên Trừng chế tạo ra
4. Nghệ thuật kiến trúc và điêu khắc:
- Nhiều công trình kiến trúc có giá trị ra đời. Tháp Phổ Minh, Thành Tây Đô, lăng mộ các
vua và quý tộc được trang trí với những hình rộng khắc trau chuốt, uy nghiêm.
=> Nhìn chung, nghệ thuật chạm, khắc thời Trần cùng tinh tế, thể hiện sức sống mạnh
mẽ.
* HƯỚNG DẪN TRẢ LỜI CÂU HỎI
1. Nhà Trần đã thực hiện các chính sách gì để phục hồi và phát triển nông nghiệp?
Trả lời:
Sau chiến tranh, nền kinh tế thời Trần bị tàn phá nặng nền và gặp nhiều khó khăn. Để phát
triển nông nghiệp, Nhà Trần đã thực hiện các chính sách:
- Đẩy mạnh công cuộc khai khẩn đất hoang, mở rộng diện tích sản xuất.
- Sửa, đắp đê điều, dẫn nước tưới tiêu, phòng lụt.
- Các vương hầu, quý tộc nhà Trần tiếp tục chiêu tập dân nghèo khai hoang, lập điền trang
- Chia ruộng đất công cho nông dân cày cấy và thu thuế
- Nhà Trần ban hành thái ấp cho quý tộc, vương hầu
2. Sau chiến tranh, tình hình ruộng đất thời Trần có nét gì nổi bật?
Trả lời:
Tình hình ruộng đất thời Trần sau chiến tranh có nét nổi bật ruộng đất công làng
chiếm phần lớn ruộng đất trong nước nguồn thu nhập chính của nhà nước, ngoài
ruộng đất theo hình thức điền trang thái ấp còn xuất hiện ruộng đất hữu của địa
chủ ngày càng nhiều.
3. Ruộng điền trang và thái ấp xuất hiện và có đặc điểm như thế nào?
Trả lời:
- Điền trang từ thời Trần, do chủ trương của nhà nước cho phép các vương hầu quý
tộc, phò chiêu tập nông dân không ruộng đi khai hoang, lập điền trang. Loại ruộng
đất khai hoang này thuộc quyền sở hữu của vương hầu, quý tộc.
- Thái ấp bộ phận ruộng đất nhà Trần phong cho vương hầu, quý tộc họ không
quyền sở hữu nhân. Nhìn chung chỉ được hưởng một đời, nhà nước thể tước của
người này ban cho người kia. Thái ấp nhiều thời Trần. Cho đến nửa cuối thế kỉ XIV,
sự tồn tại của Thái Ấp chưa gây ảnh hưởng xấu đến sự phát triển của nền kinh tế.
4. Em có nhận xét gì về tình hình kinh tế nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh?
Trả lời:
Kinh tế nông nghiệp của Đại Việt sau chiến tranh nhanh chóng được phục hồi ngày
càng phát triển mạnh mẽ hơn trước.
Ruộng đất ngày càng tập trung vào tay các quý tộc, vương hầu, địa chủ.
5. Tình hình thủ công nghiệp thời Trần như thế nào?
Trả lời:
- Thủ công nghiệp rất phát triển
- Thủ công nghiệp do nhà nước trực tiếp quản lý, mở rộng, gồm nhiều ngành nghề
khác nhau như nghề làm đồ gốm tráng men, nghề dệt vải, lụa, chế tạo vũ khí, đóng thuyền
đi biển.
- Thủ công nghiệp trong nhân dân rất phổ biến phát triển, nổi bật nghề làm đồ gốm,
rèn sắt, nghề đúc đồng, làm giấy và khắc bản in, nghề mộc, xây dựng, khai khoáng....
- Một số thợ thủ công cùng nghề làm đồ gốm, dệt vải lụa, nhuộm làm giấy... tụ họp lại
thành làng nghề. Một số người tới Thăng Long lập ra các phường nghề
- Các mặt hàng thủ công ngày càng tốt, đẹp hơn do trình độ kỹ thuật được nâng cao.
6. Tình hình thương nghiệp thời Trần sau chiến tranh như thế nào?
Trả lời:
- Buôn bán tấp nập, chợ búa mọc lên nhiều nơi
- Xuất hiện một số thương nhân thường tập trung ở các đô thị, thương cảng
- Thăng Long trung tâm kinh tế khá sầm uất của c nước, nhiều phường thủ công,
nhiều chợ lớn thu hút người buôn bán khắp nơi
- Việc trao đổi, buôn bán với thương nhân nước ngoài được đẩy mạnh qua cảng Vân Đồn.
7. Xã hội thời Trần có những tầng lớp nào và cho biết địa vị của các tầng lớp đó?
Trả lời:
* Xã hội thời Trần có:
- Vương hầu, quý tộc
- Địa chủ
thông tin tài liệu
I. SỰ PHÁT TRIỂN KINH TẾ 1. Tình hình kinh tế sau chiến tranh. Sau chiến tranh, Nhà Trần thực hiện nhiều biện pháp khuyến khích sản xuất, mở rộng diện tích trồng trọt. * Nông nghiệp - Được phục hồi và phát triển. - Công cuộc khai khẩn đất hoang, thành lập làng, xã được mở rộng, đê điều được củng cố. - Ruộng đất công làng xã chiếm phần lớn diện tích ruộng đất trong nước và là nguồn thu nhập chính của nhà nước. Ngoài ra còn có ruộng đất của quý tộc, vương hầu (điền trang và thái ấp). - Ruộng đất tư hữu của địa chủ ngày càng nhiều. * Thủ công nghiệp: Rất phát triển. - Thủ công nghiệp do nhà nước quản lý được mở rộng, nhiều ngành nghề khác nhau gồm tráng men, dệt, đóng thuyền.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×