DANH MỤC TÀI LIỆU
Marketing quốc tế
Phn I
Tng quan v thương mi quc tế
1. Ngun gc ca Marketing quc tế : Cơ hi và thách thc
Minh ho v Marketing : S phát sinh vic đa quc tch hoá các tp đoàn.
Khác nhiu công ty ca M, không ch đích hot động kinh doanh nước ngoài, Beatrice Foods –
mt công ty thc phm và sn phm tiêu dùng ln th 2 M đã t nhn mình là mt doanh nghip quc tế
mà trong đó M là mt trong các th trường công ty đang hot động. Mong mun tr thành công ty đứng đầu
thế gii như tp đoàn Nestle.A ca Thy Sĩ. Công ty Beatrice đã nhn ra điu tt yếu rng nếu là mt pháp
nhân M hot động theo lut pháp M thì s b gii hn hot động và gp nhng khó khăn v thuế. Công ty
này đã t b quc tch M bng vic chuyn tr s đăng ký sang quc gia khác, mc dù tr s chính vn
Chicago. T “foods” trong tên ca tp đoàn này trước đây nhm ng ý Beatrice Foods là mt công ty M
th s được loi b. Mc tiêu ca công ty Beatrice trong 10 năm ti là tăng doanh thu trên th trường quc tế
t 23% so vi tng doanh thu lên 40%.
Trường hp ca công ty Beatrice đã nêu lên tm quan trng ca marketing quc tế và s mong
mun chuyn đổi t công ty quc gia thành công ty đa quc gia. Khi cnh tranh quc tế ngày càng tr nên
mnh m thì các công ty nếu không có khuynh hướng quc tế hoá kp thi s gp nhũng nh hưởng bt li.
Mt doanh nghip khôn ngoan phi có tâm lý quyết đoán và cái nhìn tiến b, linh hot v th trường thế gii
hơn là ch phn ng hay t v. Theo đó mà các vn đề có th gp phi s được chuyn thành nhng th
thách hay cơ hi.
Cun sách này tp trung vào vic lp kế hoch, tiến hành thc hin và kim soát các ngun lc hp
tác vi mc tiêu cui cùng là ti đa hoá các cơ hi th trường toàn cu. Cun sách đánh giá tm quan trng
ca marketing quc tế, đối vi M đối vi c thế gii. M rng hơn là s đánh giá tm nh hưởng ca các
nn văn minh khác nhau trên thế gii ti quá trình marketing quc tế. Sách đưa ra quan nim rõ ràng, đầy
đủ v các khái nim và vn đề cơ bn trong thương mi quc tế nói chung và marketing quc tế nói riêng.
Cui cùng, sách sâu chui các khái nim và kĩ năng marketing căn bn thành mt h thng nm trong thế
gii thương mi, gn kết trc tiếp chúng vi các quyết định marketing quc tế mà trng tm là s hp tác
trong marketing.
Sách tiếp cn t tng th đến chi tiết. C th là phn 1 và 2 đưa ra cái nhìn tng quát v thương
mi thế gii và môi trường kinh doanh trên th trường thế gii. Phn 3 tp trung vào vic lp kế hoch thâm
nhp th trường, nhn mnh vào các vn đề thông tin th trường, phân tích th trường và các chiến lược xâm
nhp th trường. Phn 4 đề cp ti vn đề đưa ra quyết định marketing – cũng là phn quan trng nht ca
cun sách. Phn 5 là nhng quyết định tài chính trên th trường thế gii. Phn này bn đọc có th không
cn quan tâm nhiu, nhưng không nên hoàn toàn b qua, bi vì th trường tài chính xuyên sut các quc gia
luôn có mi quan h cht ch, không th đưa ra các quyết định tài chính nếu không có s cân nhc các vn
đề tài chính có liên quan.
Bt đầu mi chương là mt ví d minh hot v marketing, mt nghiên cu ngn gn v thế gii kinh
doanh nhm giúp cho vic gii thiu ni dung ca tng chương. Các đon qung cáo và các ví d marketing
thc tế s được s dng trong các chương cho mc đích minh ho. Kết thúc chương là đon tóm tt, các
câu hi v nhng khái nim bao trùm, mt bài tho lun để bn đọc có th đưa ra các ý kiến tranh lun,
đưa ra mt hay nhiu trường hp khác nhau để có th cùng phân tích. Chú ý rng các s liu tương ng
xut hin cui chương là nhng s liu thc tế và trích dn.
Thông qua cái nhìn tng quan v marketing quc tế, chương này tr li câu hi marketing quc tế
bao gm nhng đối tượng nào, bao gm cái gì, ti sao có marketing quc tế, thế nào là marketing quc tế?
Bài tho lun bt đầu bng mt ví d v vic marketing nói chung được định nghĩa ra sao và định nghĩa này
được hiu thế nào trong marketing quc tế. Bên cnh đó chương này cũng đề cp đến vai trò ca marketing
trong các nn kinh tế. Để tránh nhng quan nim sai lm thường thy, mt nghiên cu rõ ràng và toàn din
v li ích ca thương mi quc tế s được trình bày. Chương 1 s xem xét nhng tiêu chun phi được xác
định khi mt công ty chuyn đổi thành công ty đa quc gia. Cui cùng chương 1 cũng s nghiên cu các
nguyên nhân trc tiếp và gián tiếp dn đến s tht bi ca mt s công ty M khi kinh doanh ti các th
trường nước ngoài năng động.
Quá trình ca marketing quc tế.
Trước khi nghiên cu v marketing quc tế, cn phi hiu marketing là gì và nó hot động ra sao
trên phm vi quc tế. Do có rt nhiu sách v nói v marketing nên hin nay có rt nhiu định nghĩa v
marketing đang được s dng. Phn ln các định nghĩa này thường có đim chung và trình bày nhng khái
nim cơ bn v marketing theo cùng mt cách. Mi định nghĩa đều được chp nhn min là hi t đủ các
yếu t thiết yếu, và vi điu kin ta cũng có th ch ra được các ưu đim cũng như hn chế ca định nghĩa
đó.
Mt trong nhng định nghĩa v marketing được chp nhn rng rãi là định nghĩa mà Hip Hi
Marketing M (AMA) đã s dng trong nhiu thp k qua: marketing là “mt đặc tính ca các hot động
kinh doanh nhm định hướng ngun hàng hoá và dch v mà người cung cp đưa ra v phía khách hàng
hoc người s dng”. Để định nghĩa marketing quc tế, mt s chuyên gia ch đơn gin kèm theo mt cm
tđa quc gia” vào sau định nghĩa v marketing va nêu. Mc dù định nghĩa ca Hip Hi Marketing M t
ra hu dng trong mt s trường hp, nhưng nó li tr nên thiếu xót trong mt vài trường hp gi định mc
nhiên. Nhng hn chế này càng tr nên ln hơn khi định nghĩa được m rng ra thành marketing quc tế.
Mt hn chế ca định nghĩa này là nó đã gii hn marketing ch là “các hot động kinh doanh”. Mt
hn chế khác na là định nghĩa áp đặt rng mt sn phm khi sn xut xong thì phi sn sàng được đem
bán cho khách hàng trong khi rt nhiu trường hp mt công ty phi định rõ nhu cu tiêu dùng ca khách
hàng trước khi to ra mt sn phm nhm tho mãn nhu cu ca khách hàng. Nhu vy hướng ca định
nghĩa này là “chúng ta bán nhng gì chúng ta làm” mà đáng ra là “chúng ta làm cái ta có th bán”. Chc
năng ca marketing chưa trn vn vì định nghĩa dng li khi hàng hoá được bán đi, mà s hài lòng ca
khách hàng sau khi mua mi có tính cht quyết định trong nhng ln mua hàng tiếp theo. Chính nhng li
phàn nàn ca nhng nhà nhp khu Châu á và ca nhng người s dng là nguyên nhân dn đến s tht
bi ca các công ty M khi h cung cp ph tùng thay thế và dch v hu mãi cho các thiết b đã bán.
Thêm mt hn chế ca định nghĩa này là s tiêu tn tin ca khi quá nhn mnh vào vic phân phi
các sn phm đi các nơi so vi các khía cnh khác ca quá trình kếp hp marketing. Phi tha nhn chính
định nghĩa nh hp này đã là nguyên nhân làm cho mt s công ty M nghĩ rng chc năng kinh doanh
quc tế ca h ch đơn gin là xut khu nhng sn phm có th được t mt nước này sang mt nước
khác.
Cm tđa quc gia” khi được thêm vào định nghĩa cũng không loi bt đi được các hn chế ca
định nghĩa này. Hơn na, cm t này cường điu hoá nhng nét ging nhau gia các quc gia, bên cnh
đó còn quan nim bn cht ca marketing quc tế mt cách quá đơn gin khi nhìn nhn quá trình x
marketing như mt bn sao chép các quyết sách và s dng chúng ging nhau ti mi địa đim kinh doanh
khác nhau.
Vào năm 1985, mt định nghĩa mi đã khc phc được hu hết nhng hn chế này được Hip Hi
Marketing M thông qua. Theo đó, nó được s dng như mt định nghĩa cơ bn ca marketing quc tế
được phát biu như sau: marketing quc tế là quá trình x lý mang tính cht đa quc gia trong vic lp kế
hoch và thc thi các công đon hình thành, định giá, qung bá, phân b nhng ý tưởng, hàng hoá và dch
v nhm mc đích to ra các trao đổi để có th tho mãn nhng yêu cu ca cá nhân hay t chc. Trong
định nghĩa mi được thông qua bi Hip Hi Marketing M này ch có mt tđa quc gia” được thêm vào.
Vi ng ý rng nhng hot động marketing phi được mt vài quc gia cùng tham gia, và nhng hot động
này bng mi cách nên được liên kết xuyên sut gia các quc gia.
Nhưng dnh nghĩa mi này vn không hoàn toàn thoát khi nhng mt hn chế. Vi vic tách riêng
nhng yêu cu ca cá nhân thành mt phn và nhng yêu cu ca t chc thành mt phn khác, định
nghĩa đã quá tách bit mi quan h gia cá nhân và t chc. Kết qu là, nó đã loi tr marketing mang tính
cht công nghip, loi marketing này đòi hi nhng giao dch din ra gia hai t chc vi nhau. Trong thế
gii marketing quc tế,…..
Tuy nhiên, định nghĩa này đã thc sđược mt s ưu đim. Nó gn ging như định nghĩa d
hiu, được tha nhn rng rãi đã được Hip Hi Marketing M đưa ra trước đây. Trong nhiu phương din,
định nghĩa này đã đưa ra mt cách chi tiết nhng tính cht cơ bn ca marketing quc tế. Đầu tiên, định
nghĩa làm sáng t nhng gì được trao đổi không ch hn chế là nhng sn phm hu hình (hàng hoá) mà
nó còn bao gm c nhng ý tưởng được hình thành, nhng dch v được cung cp. Khi M mun qung bá
ý tưởng hn chế vic sinh đẻ và nuôi con bng sa m, công vic này phi nên được coi là mt quá trình
marketing quc tế. Minh ho kèm theo 1-1 và 1-2 ch ra hai t chc này đã làm thế nào để thc hin ý định
qung bá cho vic bo v rng nhit đới. Cũng như vy, nhng dch v được cung cp hay nhng sn phm
hu hình đều thích hp đối vi định nghĩa này, bi vì nhng chuyến bay, dch v tài chính, dch v qung
cáo, tư vn qun lý, nghiên cu marketing, và nhiu th khác đều đóng mt vai trò rt quan trng trong
cán cân thương mi ca M.
Th hai, định nghĩa này đã loi b ng ý rng marketing quc tế ch thích ng vi nhng giao dch
mua bán hay thương mi. Ch có mt vài đim bt li nh không đáng chú ý khi thc hin marketing quc
tế. Công vic marketing ca các t chc chính ph và t chc tôn giáo là nhng đim cn gch chân. Nhng
t chc chính ph thường rt năng động trong vic marketing để có th thu hút vn đầu tư ca nước ngoài.
Chính quyn ca bang Pennsalvania là mt ví d, h đã có nhng nhượng b tr giá 75 triu USD để khuyến
khích Volkswagen chn M làm nơi tp trung thiết b xây dng nhà máy sn xut. Con s này s là không
đáng k gì khi so sánh vi khon min thuế và vin tr trc tiếp ca bang Illinois tr giá 276 triu USD cho
Chrysler Mitsubishi để h đầu tư máy móc thiết b. Cũng tương t, Nissan, Honda, và Mazda cũng nhn
được nhng khon vin tr hào phóng ca các chính quyn Tennessee, Ohio, và Michigan cho tng công ty.
Minh ho 1-3 cho thy nhng người đân Canada ti tnh Saskatchewan đã c gng thu hút nhng nhà sáng
chế nước ngoài như thế nào. Tôn giáo cũng là mt công vic kinh doanh béo b, thế nhưng hu hết mi
người đều không mun nhìn vn đề này theo cách như vy. Tôn giáo đã được marketing hàng thế k nay.
Nhng người thc hin công vic này được biết đến nhiu có th k ti Billy Graham và Jimmy Swaggart.
Chương trình truyn hình ca h được chiếu ti nhiu quc gia. Nhng chuyến đi vượt đại dương ca nhng
nhân vt này to ra s qung bá hêt sc rng rãi ti gia đình khp các nước.
Th ba, định nghĩa này nhn ra rng s là không thích hp nếu các hãng sn xut to ra các sn
phm ri sau đó mi tìm kim th trường để tiêu th. S là không thích hp nếu nhà sn xut đi tìm kiếm
khách hàng cho nhng sn phm đã sn xut, công vic s mang tính logic hơn khi chúng ta tìm hiu nhu
cu ca khách hàng trước, sau đó s to ra các sn phm để tho mãn nhu cu đó. Để đáp ng nhng th
trường ngoài nước, quá trình này cn phi có nhng sn phm được ci tiến. Trong mt vài trường hp,
nếu sn xut sn phm theo cách thc này s có th đưa đến phương pháp mi để đáp ng nhu cu ca
khách hàng ngoài nước ( mt sn phm mi là sn phm được to ra dành riêng cho th trường ngoài
nước). Phương hướng ca công ty AT&T trước đây là thiết kế nhng sn phm dành riêng cho người tiêu
dùng M, sau đó áp dng vi các sn phm cho nhng th trường ngoài nước. Cho đên bây gi công ty này
đã hiu rng h phi định hướng qun lý sao cho có th nhìn xa hơn được nhng nhu cu ca th trường
M.
Th tư, định nghĩa này tha nhn rng địa đim hay s phân b ch là mt phn trong s kết hp
marketing và khong cách gia các th trường làm cho nó không quan trng hơn mà cũng chng kém đi so
vi nhng thành phn khác ca quá trình kếp hp này. Địa đim, sn phm, vic qung bá và giá c (4P), 4
thành phn này phi thng nht và xuyên sut vi mc đích đưa ra được mt s kếp hp marketing được
người tiêu dùng ưa chung.
Quy mô ca marketing quc tế.
Mt cách để có th hiu khái nim marketing quc tế là xem xét nhng khác nhau và ging nhau
ca các định nghĩa v marketing ni địa, marketing ngoài nước, marketing so sánh, thương mi quc tế, và
marketing đa quc gia.
Marketing ni địa
được định nghĩa là công vic thc hành marketing nm trong
phm vi nghiên cu hoc nhng th trường trong nước. T nhng trin vng ca marketing ni địa, các
phương pháp marketing được s dng ngoài phm vi th trường trong nước là marketing ngoài nước. Như
vy,
marketing ngoài nước
bao gm quá trình hot động marketing ni địa nhưng được thc hin trong
phm vi mt nước th hai. Mt công ty ca M s thc hin phương pháp marketing ni địa trên nước M
và thc hin phương pháp marketing ngoài nước ti Anh. Đối vi mt công ty ca Anh thì ngược li, h thc
hin phương pháp marketing ni địa ti Anh và marketing ngoài nước ti M.
Phương pháp
marketing so sánh
được s dng vi mc đích làm sáng t hai hay nhiu h thng
marketing, ln hơn là xem xét nhng đặc thù ca h thng marketing quc gia, li ích ca h thng này vi
quc gia đó. Nhng đim ging nhau và khác nhau ca các h thng s đưc nhn biết. Theo đó, marketing
so sánh đòi hi phi có hai quc gia hoc nhiu hơn và sau đó đưa ra mt bn phân tích so sách các
phương pháp marketing s được s dng cho các quc gia này.
Marketing quc tế phi được phân bit vi thương mi quc tế.
Thương mi quc tế
là lung hàng
hoá và tin vn lưu thông xuyên các nước. Trng tâm ca vic phân tích thương mi quc tế là nhng điu
kin buôn bán và tin t làm nh hưởng đến cán cân thanh toán và quá trình trao đổi tài nguyên. Phương
hướng kinh tế này đưa ra mt cái nhìn máy móc v th trường mc độ quc gia, không đưa ra được c th
nhng đim đáng chú ý trong quá trình marketing ca 1 công ty để h có th can thip kp thi. Trong khi
đó marketing quc tế nghiên cu theo mt cách khác, vi mc độ th trường thp hơn, chúng liên quan ti
nhau nhiu hơn, s dng các công ty như nhng đơn v phân tích. Trng tâm chính ca quá trình phân tích
nhm câu hi nhng sn phm được sn xut đã thành công hay tht bi như thế nào khi xâm nhp th
trường ngoài nước, ti sao, thêm vào đó là marketing đã có tác động thế nào vào quá trình tiêu th sn
phm đó.
Mt s chuyên gia marketing phân bit marketing quc tế (international marketing) và marketing đa
quc gia (multinational marketing) là hai quá trình khác nhau, h cho rng marketing quc tế mang ý nghĩa
là quá trình marketing gia các quc gia vi nhau. T “international” theo cách đó ng ý rng mt công ty
không phi là mt t chc thành viên ca thế gii mà đúng hơn ch là mt cơ s được thành lp da trên
nn móng ca mt quc gia. Vi nhng chuyên gia này thì marketing đa quc gia (hay marketing toàn cu,
trên toàn thế gii) s có gii hn ln hơn, khi đó s không có khái nim ngoài nước và ni địa trong th
trường thế gii và nhng cơ hi mang tính toàn cu.
Câu hi được đặt ra khi cn phân bit nhng khác bit khó nhn biết gia marketing quc tế
marketing đa quc gia là rt quan trng, đặc bit khi nhng công ty đa quc gia không có mt khác bit nào
gia hai gii hn này. Vi mc đích tho lun thêm v ch đề này, hai quá trình marketing quc tế
marketing đa quc gia s được hoán đổi v trí cho nhau. Thêm vào đó, bài hc s s dng ví d nước M (
cùng vi Nht, Tây Đức để m rng hơn mt chút cho bài hc) như mt đim gc để đưa ra nhng ý kiến
khác nhau xoay quanh quá trình marketing quc tế. Không nên áp đặt phương pháp gii quyết vn đề này
thành mt định hướng ch đạo cho mi quc gia. Đúng hơn, phương pháp gii quyết này ch là mt s kin
xy ra tt yếu, ti vì cuc tho lun s s dng nhng quc gia khác nhau như nhng đim để tham kho.
Bên cnh đó s là thích hp hơn nếu chúng ta chn Mđim gc ti vì nhng người s dng cun sách
này đầu tiên đều rt thân quen vi th trường nước M.
Không phi bàn cãi gì na khi ta nói rng s sng và cái chết là hai quy lut ging nhau trong t
nhiên. Có v như s là sai nếu chúng ta cho rng marketing ni địa và marketing quc tế là hai quá trình
tương t trong t nhiên, nhưng không phi như vy, có th hiu rng quá trình marketing quc không phi
là cái gì khác mà chính là quá trình marketing ni địa vi mc độ rng hơn. Nhng ý kiến sai lm có th
nguyên nhân ca vic đưa ra nhng quyết định ch quan trong quá trình marketing kết hp ti M khi
chuyn sang nhng th trường khác, ging như biu din ti sơ đồ 1-4. Marketing ni địa bao gm mt tp
hp nhng
được bt ngun t th trường ni địa. Marketing quc tế phc tp hơn vì mt nhà làm công tác th
trường phi gii quyết các vn đề khó khăn v h thng tin t, tài chính, pháp lut và văn hoá khác nhau.
Ví d như: các công ty M làm vic Nam Phi phi đấu tranh vi các t chc người da đen ti đó và c vi
s phn đối trong chính nước M. Phc tp hơn là lut ca mt s Thành ph và mt s bang li yêu cu
công ty hot động Nam Phi cũng phi đóng nhng khon tin cho qu phúc li xã hi.
Hình 1.5 cho thy cho thy s giao nhau ca mt s nhân t môi trường, đó là s chia s nhng
đim tương đồng giưã các quc gia có liên quan. Mc độ giao dch gia M và Phương Tây ln hơn gia M
và các châu lc trong các quc gia khác.
Chiến lược Marketing hn hp được xác định bi các nhân t không th kim soát được trong môi
trường kinh doanh ca mi quc gia cũng như s tác động gia các nhân t ( xem hình 1.6). Đểđược
kết qu ti ưu nht, chiến lược Marketing hn hp ca mt công ty phi được gim nh bt để phù hp vi
mt môi trường mi. Mc độ giao dch gia các yếu t không th kim soát được s cho biết mc độ mà 4P
ca chiến lược Marketing phi thay đổi – giao dch càng ln, càng phi gim nh bt.
Kh năng ng dng ca Marketing
Mt câu hi khá thú v được đặt ra là liu các nước xã hi ch nghĩa và các nước kém phát trin có
cn áp dng các chiến lược Marketing (M) hay không. Cn nhn mnh rng nhng nước này thì nhu cu cơ
bn ca người tiêu dùng vn rt di dào nhưng chưa được đáp ng và do đó s kích thích nhu cu vn dĩ
mt chc năng chính tr ca M là không cn thiết. Theo kết qu ca mt cuc nghiên cu thì các tp đoàn
đa quc gia không phi quá chú trng đến yếu t M ti các nước đang phát trin. Nhng công ty ca các
tp đoàn này cũng vi nhng sn phm ho hng ca mình, riêng nó đã đủ to ra li thế cnh tranh cao mà
không cn quá tp trung vào các chiến lược M. Trong nhng trường hp này, vn đề chính là ngun cung
cp, nói cách khác là thiếu cung và vn đề có th gii quyết thông vic đẩy mnh hiu qu sn xut.
Nếu vy thì vô hình chung đã làm thu hp li ni dung ca hot động M và chưa nói nên đưc mt
khái nim đầy đủ v M. Th nht, nhng nước xã hi ch nghĩa như Trung Quc và Hungari đã cho phép
mt s loi hình doanh nghip tư nhân và mt s h kinh doang cá th tham gia hot động trong nn kinh
tế. Liên bang Xô Viết cũng đã chuyn đổi nn kinh tế theo hướng này. Th hai, mc đích ca M là phi
thường xuyên hướng ti mc tiêu ti đa hoá li nhun và không cn thiết và không cn thiết phi ti đa hoá
lượng hàng bán hay tho mãn, đáp ng ti đa nhu cu tiêu dng. Vì l đó mà M được s dng để kìm hãm
nhu cu mà vn duy trì mt mc li nhun như vy, mt khi đã đặt ra chiến lược M. Th ba, M có thê kc
ohc phn nào vn đề thiếu cung thông qua vic vn dng các công c ca nó trong M hn hp (M min).S
hn hp này có th điu chnh được (ví d như gim bi qung cáo, phân phi có chn lc hơn, giá cao
hơn) để làm gim nhu cu xung ti mc gn vi kh năng cung hơn na . Cui cùng, M khuyến khích
nhng hay đổi to ra nhng cách thc mi và tt hơn nhm tho mãn nhu cu người tiêu dùng mt cách
hiu qu. Tóm li , M là mt hot động không th thiếu đối vi mi quc gia thm trí vi c nhng nn kinh
tế phát trin như M.
M là mt hot động ph biến có th áp dng rng rãi nhưng điu đó không có nghĩa là phi hay cu
tho mãn nhu cu ca người tiêu dùng khp mi nơi trên thế gii vi cùng mt cách thc. Người tiêu
dùng nhng nước khác nhau có nhng nhu cu tiêu dùng khác nhau vì văn hoá, thu nhp, trình độ phát
trin kinh tế nhng nước này là không ging nhau. Do đó, khách hàng s dng cùng mt loi sn phm
vì nhng nhu cu và mc đích khác nhau hay h mua nhng sn phm khác nhau để tho mãn cùng mt
nhu cu ging nhau nào đó. Ví d như cùng mt nhu cu ăn thì nhng nước khác nhau, s dng nhng
thc phm khác nhau. Hay như cùng mt nhu cu sưởi m, người M s s dng lò sưởi bng đin hoc
bng ga còn người n Độ thì li sưởi m bng cách đốt phân bò.
Để m rng th trường nước ngoài, hu hết mi công ty ca M đều mun dn cho mình mt con
đường đi ít chông gai nht. Vì l đó, các công ty ôtô ca M d định to ra mt “ hi chng xe to”, có nghiã
là s ưa chung xe to ca nhng khách hàng M s được áp đặt nhu mt khuynh hướng chung để hướng
ti xut khu nhưng s thích ca người dân M li không phi là s thích ca tt c mi người. Chính suy
thông tin tài liệu
Cuốn sách này tập trung vào việc lập kế hoạch, tiến hành thực hiện và kiểm soát các nguồn lực hợp tác với mục tiêu cuối cùng là tối đa hóa các cơ hội thị trường toàn cầu.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×