DANH MỤC TÀI LIỆU
Mô tả hệ thống thông tin quản lý các chỉ số môi trường và cảnh báo ô nhiễm môi trường do hoạt động giao thông vận tải gây ra
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG……………..
Luận văn
Phân tích thiết kế hệ thống quản lý các chỉ
số môi trường và cảnh báo ô nhiễm do hoạt
động giao thông vận tải gây ra
Đồ án tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Linh_Lớp CT901 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
1
MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU ........................................................................................................................... 3
CHƢƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG .............................................................................. 4
1.1. Tổng quan về hoạt động giao thông vận tải .......................................................... 4
1.2. Những vấn đề môi trƣờng phát sinh từ các hoạt động giao thông ........................ 5
1.3. Giới thiệu về cơ sở thực tập ................................................................................ 10
1.3.1.Vị trí và chức năng: ................................................................................................. 10
1.3.2. Nhiệm vụ và quyền hạn ........................................................................................... 10
1.3.3. Cơ cấu tổ chức ........................................................................................................ 12
1.4. Nhiệm vụ xây dựng hệ thống thông tin quản lý các chỉ số môi trƣờng và cảnh
báo ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động GTVT gây ra. ............................................... 13
CHƢƠNG 2: CƠ SỞ LÝ THUYẾT ...................................................................................... 14
2.1. Hệ thống thông tin .............................................................................................. 14
2.1.1. Các định nghĩa........................................................................................................ 14
2.1.2 Vai trò của HTTT quản lý ........................................................................................ 14
2.1.3 Phương pháp thiết kế hệ thống theo hướng cấu trúc .............................................. 14
2.1.4. Các thành phần của HTTT ..................................................................................... 15
2.1.5. Vòng đời phát triển một hệ thống thông tin ............................................................ 15
2.1.6. Xây dựng thành công một hệ thống thông tin ......................................................... 17
2.2. Cơ sở dữ liệu ....................................................................................................... 18
2.2.1. Mô hình liên kết thực thể E-R ................................................................................. 18
2.2.2. Lý thuyết về chuẩn hóa: .......................................................................................... 19
2.2.3. Mô hình cơ sở dữ liệu quan hệ ............................................................................... 20
2.3. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 ................................................................. 21
2.3.1..Chức năng của hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 .................................... 21
2.3.2. Hệ quản trị CSDL SQL Server 2000 ..................................................................... 21
2.4. Ngôn ngữ Visual Basic ....................................................................................... 22
2.4.1.Giới thiệu về Visual Basic 6.0 ................................................................................. 22
2.4.2. Biến và khai báo biến trong Visual Basic............................................................... 23
2.4.3.Dữ liệu và kiểu dữ liệu............................................................................................. 23
2.4.4. Các câu lệnh trong Visual Basic ............................................................................ 23
2.4.5. Một số các hàm và thủ tục trong Visual Basic 6.0 ................................................. 24
2.4.6. Phương thức ........................................................................................................... 24
2.4.7. Sự kiện .................................................................................................................... 25
2.4.8. Làm việc với các điều khiển.................................................................................... 25
2.4.9. ODBC và các đối tượng dữ liệu từ xa .................................................................... 25
2.4.10. Các điều khiển và hiển thị dữ liệu ........................................................................ 26
Đồ án tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Linh_Lớp CT901 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
2
CHƢƠNG III: PHÂN TÍCH HỆ THỐNG ........................................................................... 28
3.1. Mô tả hệ thống thông tin quản lý các chỉ số môi trƣờng và cảnh báo ô nhiễm
môi trƣờng do hoạt động giao thông vận tải gây ra ................................................... 28
3.2. Bảng phân tích xác định chức năng, tác nhân và hồ sơ ...................................... 29
3.3. Mô hình nghiệp vụ của tổ chức .......................................................................... 29
3.3.1. Biểu đồ ngữ cảnh ................................................................................................... 30
3.3.2. Biểu đồ phân rã chức năng ..................................................................................... 31
3.3.3. Mô tả chi tiết chức năng lá ..................................................................................... 32
3.3.4. Ma trận thực thể dữ liệu chức năng ....................................................................... 34
3.3.5. Biểu đồ luồng dữ liệu .............................................................................................. 36
CHƢƠNG IV: THIẾT KẾ HỆ THỐNG .............................................................................. 43
4.1. Thiết kế cơ sở dữ liệu.......................................................................................... 43
4.1.1. Mô hình liên kết thực thể ER .................................................................................. 43
4.1.2. Mô hình quan hệ ..................................................................................................... 46
4.1.3. Cơ sở dữ liệu vật lí ................................................................................................. 47
4.2. Thiết kế các giao diện ......................................................................................... 48
4.2.1. Các giao diện cập nhật dữ liệu ............................................................................... 48
4.2.2. Các giao diện xử lý dữ liệu ..................................................................................... 51
4.2.3.Các báo cáo ............................................................................................................. 53
CHƢƠNG V: CÀI ĐẶT CHƢƠNG TRÌNH ....................................................................... 55
5.1. Giao diện chính ................................................................................................... 55
5.2. Quản trị hệ thống ................................................................................................ 56
5.3. Cập nhật dữ liệu .................................................................................................. 58
5.4. Tra cứu thông tin ................................................................................................. 60
5.5. Thống kê, báo cáo ............................................................................................... 62
5.6. Cảnh báo ô nhiễm ............................................................................................... 66
KẾT LUẬN ............................................................................................................................. 67
TÀI LIỆU THAM KHẢO ...................................................................................................... 68
PHỤ LỤC ................................................................................................................................ 69
Đồ án tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Linh_Lớp CT901 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
3
LỜI MỞ ĐẦU
Ô nhiễm suy thoái môi trƣờng hậu quả không mong muốn của bất kỳ quốc
gia nào trong quá trình phát triển kinh tế- hội thiếu bền vững.
Phát triển giao thông vận tải một trong những động lực mạnh mẽ phục vụ cho
việc phát triển kinh tế - hội của mọi quốc gia. Tuy nhiên, hoạt động giao thông vận
tải ngày càng gia tăng thì cũng tạo ra ngày càng nhiều vấn đề về môi trƣờng sống: suy
thoái chất lƣợng môi trƣờng đô thị, ô nhiễm môi trƣờng nƣớc, xâm phạm các vùng
sinh thái, ... đòi hỏi phải những giải pháp ngăn ngừa, giảm thiểu, nhằm đảm bảo sự
phát triển kinh tế - xã hội bền vững .
Do vậy, đề tài Phân tích thiết kế hệ thống thông tin quản các chỉ số môi trƣờng
cảnh báo ô nhiễm môi trƣờng do hoạt động giao thông vận tải gây ra một phần
của nhiệm vụ nêu trên, là sự cần thiết khách quan.
Đƣợc sự đồng ý của Nhà trƣờng và sự giúp đỡ của Tiến sĩ Phùng Văn Ổn - Trung
tâm Công nghệ thông tin Bộ Giao thông vận tải, em đã nhận nhiệm vụ trên để thực
hiện đồ án tốt nghiệp của mình.
Để có đƣợc kết quả hôm nay, em xin chân thành cảm ơn Thầy giáo Phùng Văn
Ổn, ngƣời đã trực tiếp hƣớng dẫn tận tình chbảo em trong suốt quá trình làm khóa
luận tốt nghiệp. Đồng thời em xin chân thành cảm ơn tất cả các thầy cô giáo và các cán
bộ, nhân viên Trƣờng ĐHDL Hải Phòng, những ngƣời đã nhiệt tình giảng dạy
truyền đạt những kiến thức cần thiết trong suốt thời gian em học tập tại trƣờng. Em
cũng xin chân thành cảm ơn tất cả c chú, các anh chị tại Trung tâm công nghệ
thông tin Bộ Giao thông vận tải, đã giúp đỡ tạo mọi điều kiện tốt cho em trong thời
gian thực tập tại Trung tâm.
Tuy nhiều cố gắng trong quá trình học tập nhƣng không th tránh khỏi
những thiếu sót, em rất mong đƣợc sự góp ý quý báu của tất cả các thầy giáo cũng
nhƣ tất cả các bạn để kết quả của em đƣợc hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Hải Phòng, tháng 7 năm 2009
Sinh viên Nguyễn Thùy Linh
Đồ án tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Linh_Lớp CT901 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
4
CHƢƠNG I. KHẢO SÁT HIỆN TRẠNG
1.1. Tổng quan về hoạt động giao thông vận tải
Việt Nam một hệ thống giao thông với đầy đủ các phƣơng thức vận tải:
219.192 km đƣờng bộ, 3.143 km đƣờng sắt, 17.139 km đƣờng sông đang khai thác,
hơn 90 cảng biển lớn nhỏ 52 sân bay. Sau hơn 20 m đổi mới, đƣợc sự quan tâm
của Đảng Nhà nƣớc, GTVT đã những bƣớc phát triển đáng kể. Trong giai đoạn
1997-2002, khối lƣợng hàng hóa vận chuyển đƣợc 851 triệu tấn 273 tTKm;
Khối lƣợng vận tải hành khách 4,3 tỷ HK 151 t HK.Km. Khối ợng hàng hóa
thông qua các cảng biển đạt 447 triệu tấn, tăng bình quân 15%/năm. Chất ợng vận
tải dịch vụ vận tải đƣợc nâng lên, đáp ứng đƣợc nhu cầu phát triển kinh tế- hội,
chấm dứt tình trạng ách tắc vận tải, cung cấp hàng hóa chậm trễ thƣờng diễn ra trong
thời kỳ bao cấp.
Trong những năm qua quá trình đô thị hoá các đô thị Việt Nam đang diễn ra
với nhịp độ rất lớn. Điều đó đang tạo ra một áp lực lớn đối với sở hạ tầng giao
thông vận tải đô thị. Tình trạng tắc nghẽn giao thông, ô nhiễm môi trƣờng đô thị đang
làm giảm chất lƣợng sống của ngƣời dân tại các khu vực mật đgiao thông cao.
Trong 5 năm gần đây vận tải hành khách công cộng bằng xe buýt các thành phố lớn
đã phát triển, tuy nhiên mới cho đáp ứng đƣợc khoảng 3% đến 6% nhu cầu đi lại. Hiện
tại tốc độ lƣu thông trung bình của xe ôtô khoảng 23km/h, dự báo sẽ giảm xuống còn
khoảng 13km/h năm 2020. Một trong những trở ngại cho việc phát triển bền vững
sự gia tăng nhanh các phƣơng tiện xe giới, đặc biệt xe hai bánh, chiếm tỷ lệ 94%
tổng số lƣợng phƣơng tiện lƣu thông trong thành phố. Việc mở rộng y dựng mới các
tuyến đƣờng nội đô, các nút giao, đƣờng vành đai vẫn không đáp ứng sự gia tăng nhu
cầu đi lại của ngƣời dân. Điều này cũng một trở ngại lớn cho việc thúc đẩy các hoạt
động kinh tế - xã hội trong đô thị.
Những sự cố ách tắc giao thông xảy ra đều gây nên hậu quả nghiêm trọng về
nhiều mặt. Về thời gian, các vụ ách tắc thƣờng kéo dài m ng phí rất nhiều thời
gian của hàng ngàn ngƣời phải dừng lại tại điểm ách tắc. Về kinh tế, các vụ ách tắc
giao thông làm cho nhiều hoạt động lƣu thông, buôn bán, trao đổi... bị ngừng trệ. Nhƣ
vậy, tổn thất kinh tế không thể tính hết. Về mặt năng lƣợng, các xe tại điểm ách tắc
thƣờng trong trạng thái nổ máy, do đó năng lƣợng lãng phí do sử dụng nhiên liệu cho
các động rất lớn. Vmặt môi trƣờng, thể coi đây một nguồn thải mặt tƣơng
đối rộng và thải ra một lƣợng rất lớn các khí thải độc hại, ảnh hƣởng tới môi trƣờng và
sức khoẻ con ngƣời. Các khí y thƣờng nồng độ cao hơn nhiều lần so với tiêu
chuẩn cho phép do đó chúng tác động rất lớn tới sức khoẻ của không chnhững
Đồ án tốt nghiệp
Nguyễn Thùy Linh_Lớp CT901 Trƣờng Đại học Dân lập Hải Phòng
5
ngƣời mặt tại điểm ách tắc mà còn tới cả những cộng đồng dân các khu vực
xung quanh.
1.2. Những vấn đề môi trƣờng phát sinh từ các hoạt động giao thông
Các khía cnh môi trƣờng ch yếu liên quan đến hot động giao thông các
khu vc có mật độ giao thông cao gm có:
- Mng lƣới giao thông ni th rt phc tp đang trong tình trng quá ti (ùn
tc giao thông trong thi gian cao đim, tăng ô nhim không khí).
- Tình trng hot động kém ca các phƣơng tin tham gia giao thông (phát thi
ca phƣơng tin, ô nhim không khí bi bi, khói, các khí hydrocacbon, NO2, SO2, O3,
sc kho và an toàn ca dân cƣ).
- Dch v vn ti công cng (dch v, nhân công, khi lƣợng hàng hoá, hành
khách luân chuyn...) chƣa đáp ng đƣợc nhu cu.
- Qun hot động giao thông chƣa phù hp, nhn thc s chp hành lut
giao thông ca ngƣời dân còn kém (thit hi v ngƣi, tài sn, ô nhim môi trƣờng
trong các v tai nn giao thông cao).
Theo các kết qu nghiên cu thì giao thông vn ti (GTVT), công nghip, th
công nghip và xây dng là nhng ngun gây ô nhim chính.
Theo đánh giá của các chuyên gia, ô nhim do giao thông y ra chiếm t l
khoảng 70%. Trong đó, phƣơng tin chy xăng phát thi nhiu các khí ô nhiễm nhƣ
CO, NOx, hơi xăng dầu (HmCn,VOCs), bi chì, benzen bi PM2,5 ngun ô nhim
“ch lực”; các phƣơng tiện chy du diezel li ngun phát thi ch yếu ra môi
trƣờng lƣợng bi ht mn...
Trong s bn loại xe cơ giới tham gia giao thông xe y, ôtô con, xe khách
và xe ti thì xe máy là ngun chính phát thải các khí CO (70%) và hơi xăng du (75%-
93%). Còn xe ti li là ngun chính phát thi khí NOx và khí SO2.
Điều đó cắt nghĩa tại sao các đô thị lớn nơi phải đối mt vi tình trng ô
nhiễm môi trƣờng không khí “nóng” nhất. Mt thc trng ôtô, xe máy Vit Nam
rt nhiu chng loại đã sử dng nhiều năm, dẫn đến tình trng k thut thp, mc
tiêu th nhiên liu và nồng độ độc hi trong khí x cao, tiếng n ln.
T các khía cnh trên, hot động giao thông ti các khu vc mật đ giao
thông cao có thm phát sinh các ngun cht thi ch yếu nhƣ sau:
thông tin tài liệu
Mô hình nghiệp vụ là một mô tả các chức năng nghiệp vụ của một tổ chức (hay một phạm vi nghiên cứu của tổ chức) và những mối quan hệ bên trong giữa các chức năng đó cũng nhƣ các mối quan hệ của chúng với môi trƣờng bên ngoài.Mô hình nghiệp vụ được thể hiện ra bằng một số dạng khung nhìn khác nhau.Mỗi một dạng mô tả một khía cạnh của hoạt động nghiệp vụ
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×