DANH MỤC TÀI LIỆU
MỐI QUAN HỆ GIỮA VI SINH VẬT VÀ PHÂN BÓN
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 1-
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP.HCM
KHOA MÔI TRƯỜNG VÀ TÀI NGUYÊN
\[
Báo cáo chuyên đề
Vi Sinh Môi Trường
NG DNG VI SINH VT TRONG
SN XUT PHÂN BÓN VI SINH
Người thc hin: Nhóm 2.1, DH08DL
09, 2009
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 2-
Chương I: ĐẶT VN ĐỀ
¾ Cùng vi s phát trin không ngng ca xã hi, ngành nông nghip cũng đã
có nhng thay đổi rt đáng k. Nhiu máy móc tiên tiến, công ngh trng trt,
ging mi…ra đời, đã đáp ng kp vi nhng nhu cu ngày càng cao. Vit Nam là
nước nông nghip nên phân bón và ging có th xem là 2 yếu t có tính quyết định
đến năng sut và cht lượng. Nhiu nơi, do s dng quá mc cn thiết các loi phân
bón và thuc tr sâu hoá hc làm cho đất canh tác b bc màu đi rt nhanh chóng.
¾ Ngoài ra,nhng nh hưởng ca phát trin Nông Nghip theo hướng CNH-
HĐH cũng góp phn làm cho din tích đất nông nghip ngày mt gim đi, trong khi
đó dân s tiếp tc tăng lên,nhu cu v nhà ngày càng nhiu,nếu chúng ta không có
quy hoch và qun lý tt thì din tích đất màu m s mt đi nhanh chóng.
¾ Mt khác,mưa nhiu và tp trung làm cho đất tr nên xói mòn, ra trôi khá
nhanh,đất d b suy thoái, cn kit dinh dưỡng. Bên cnh đó, vic khai thác và s
dng quá mc cũng như chế độ cach tác không hp lý cũng dn đến tình trng sa
mc hóa
¾ Do nhu cu xã hi ngày càng phát trin cao đòi hi con người s dng nhiu
bin pháp khác nhau để tăng năng sut sn lượng sn phm. Nhng hot động nhm
mc đích kinh tế này cũng là nguyên nhân cơ bn làm ô nhim môi trường.
¾ Mt khác,ngành nông nghip vit nam hin nay ch yếu s dng phân bón
hóa hc,vì thế dư lượng các cht hóa hc trong các loi phân này gây ô nhim môi
trường đất,môi trường nước và nh hưởng nhiu đến sinh vt cũng như con người.
¾ Vy làm thếo để tr li độ phì nhiêu cho đất?
Đó là s dng sn phm phân hu cơ vi sinh vt đa chng chế biến t các ngun
khác nhau, đây chính là gii pháp hay nht hin nay có th gii quyết được các vn
đề trên. Phân bón vi sinh da vào các chng vi sinh vt s phân gii các cht hu cơ
trong bùn, phế thi, rác thi, phế phm công nông nghip,…. to ra sinh khi,sinh
khi này rt tt cho cây cũng như cho đất,giúp ci to làm đất tơi xp.V li vi
mc sng trung bình ca mt người nông dân hin nay không th dùng các loi
phân bón cho cây trng vi giá c cao như vy, s ra đời ca phân vi sinh đã đáp
ng được mong mun ca người nông dân, va tăng năng sut li hp túi tin.Dùng
phân vi sinh có th thay thế được t 50 - 100% lượng phân đạm hóa hc (tùy tng
loi cây trng bón phân vi sinh có th tiết kim được nhiu chi phí do giá phân h,
gim lượng phân bón, gim s ln phun và lượng thuc BVTV)…Do bón vi sinh
nên sn phm rt an toàn, lượng nitrat gim đáng k, đất không b ô nhim, kh
năng gi m tt hơn, tăng cường kh năng ci to đất do các h sinh vt có ích hot
động mnh làm cho đất tơi xp hơn, cây d hút thu dinh dưỡng hơn.
Lch s phát trin phân bón vi sinh:
¾ Phân bón vi sinh do Noble Hiltner sn xut đầu tiên ti Đức năm 1896 và
được đặt tên là Nitragin. Sau đó phát trin sn xut ti mt s nước khác như M
(1896), Canada (1905), Nga (1907), Anh (1910) và Thy Đin (1914).
¾ Nitragin là loi phân được chế to bi vi khun Rhizolium do Beijerink phân
lp năm 1888 và được Fred đặt tên vào năm 1889 dùng để bón cho các loi cây
thích hp h đậu. T đó cho đến nay đã có rt nhiu công trình nghiên cu nhm
ng dng và m rng vic sn xut các loi phân bón vi sinh c định nitơ mà tnh
phn còn được phi hp thêm mt s vi sinh vt có ích khác như mt s x khun
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 3-
c định nitơ sng t do Frankia spp, Azotobacter spp, các vi khun c định nitơ
sng t do clostridium, pasterium, Beijerinkiaindica, các x khun có kh năng gii
cellulose, hoc mt s chng vi sinh vt có kh năng chuyn hóa các ngun d tr
phospho và kali dng khó hoà tan vi s lượng ln có trong đất mùn, than bùn,
trong các qung apatit, phosphoric v.v... chuyn chúng thành dng d hoà tan, cây
trng có th hp th được.
Vit Nam, phân VSV c định đạm cây h đậu và phân VSV phân
gii lân đã được nghiên cu t năm 1960. Đến năm 1987,phân Nitragin trên nn
cht mang than bùn mi được hoàn thin.Năm 1991 đã có hơn 10 đơn v trong c
nước tp trung nghiên cu phân vi sinh vt. Các nhà khoa hc đã phân lp đưc
nhiu chng vi sinh vt c định đạm và mt s VSV phân gii lân
Cht mang là gì?
Cht mang là cht để vi sinh vt được cy tn ti và (hoc ) phát trin, to điu
kin thun li cho vn chuyn, bo qun và s dng phân vi sinh. Cht mang không
được cha cht có hi cho người , động thc vt, môi trường sinh thái và cht lượng
nông sn.
Chương 2: GII THIU V PHÂN BÓN
2.1. ĐỊNH NGHĨA
Phân bón là thc ăn do con người b sung cho cây trng. Trong phân bón cha
nhiu cht dinh dưỡng cho cây: đạm (N), lân (P) và kali (K) + các nguyên t vi
lượng.
2.2. PHÂN LOI
- Phân vô cơ: phân đạm, phân lân,…
- Phân hu cơ: phân hu cơ sinh hc, phân hu cơ vi sinh,…
2.3. NGUYÊN LIU SN XUT
¾ Rác thi hu cơ: các loa rác thi hu cơ trong sinh hot có th phân hy
được
.
¾ Than bùn đã được hot hoá:bùn có khp các nơi như cng rãnh, mương,
h, ...
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 4-
¾ Phế phm nông nghip-công nghip: Rác phế thi có ngun gc t thc
vt: lá cây, v ca các loi lương thc như v da, v tru, v cà phê, phân chung,
... r đường, phế thi ca các quy trình sn xut công nghip như sn xut bia, thc
ăn gia súc, thc phm,...
¾ Qung apatit hay phosphorit nghin nh
Qung apatit
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 5-
Phosphorit
¾ Chế phm sinh hc
¾ Cht xúc tác sinh hc
Chương 3: MI QUAN H GIA VI SINH VT
VÀ PHÂN BÓN
3.1. NH HƯỞNG CA VI SINH VT VI PHÂN BÓN
Để d dàng theo dõi và nm được vai trò ca vi sinh vt trong sn xut phân bón,
chúng ta s tìm hiu v vai trò ca vi sinh vt trong tng loi phân bón, t đó sn
xut ra nhng loi phân phù hp vi vai trò ca nó.
3.1.1. Vi sinh vt phân gii cellulose
Cellulose
¾ Xenlulose là thành phn ch yếu trong tế bào thc vt, chiếm ti 50% tng
s hydratcacbon trên trái đất. Trong vách tế bào thc vt, Xenlulose tn ti trong
mi liên kết cht ch vi các polisaccarit khác; Hemixenlulose, Pectin và Lignin to
thành liên kết bn vng .
¾ Xenlulose thường có mt các dng sau:
Phế liu nông nghip: rơm r, lá cây, v lc, v tru, v thân ngô….
Lp: DH08DL- Nhóm II.1 ng dng ca VSV trong sn xut phân bón
-Trang 6-
Phế liu công nghip thc phm: v và xơ qu, bã mía, bã cà phê, bã sn…
Phế liu trong công nghip chế biến g: r cây, mùn cưa, g vn…
Các cht thi gia đình: rác, giy loi…
¾ Xenlulose mt trong nhng thành phn ch yếu ca t chc thc vt.
Xenlulose là hp cht rt vng bn, đó là loi polysaccharide cao phân t. Trong t
nhiên có nhiu loi vi sinh vt có kh năng sinh ra các men làm xúc tác trong quá
trình phân gii xenlulose. Chúng có ý nghĩa rt ln đối vi vic thc hin vòng tun
hoàn Cacbon trong t nhiên, góp phn quan trng trong vic nâng cao độ phì nhiêu
ca đất.
¾ Trong điu kin t thoáng khí Xenlulose có th b phân gii dưới tác dng
ca nhiu vi sinh vt hiếu khí. Ngoài ra, còn có mt s vi khun k khí có kh năng
tham gia tích cc vào quá trình phân gii xenlulose. Các loài vi sinh vt như:
Cytophaga, Cellulomonas, ging Bacillus, ging Clostridium, Aspergillus,
Penicillium …
Penicillium Bacillus Cytophaga
Cytophaga
Cellulomonas
Cellulomonas Aspergillus
3.1.2. Vi sinh vt phân gii Xilan
¾ Là mt hp cht Hydratcacbon phân b rt rng trong t nhiên. Xilan cha
nhiu trong xác thc vt. Trong rơm r xilan chiếm 15 – 20%, trong bã mía 30%,
trong g thông 7% – 12%, trong các loi lá rng 20% – 25%.
¾ Xilan là mt loi hemixenlulo (hemicellulose) mc dù xilan không ging
xenlulo v cu trúc và bn cht. Phân t xilan có cu to bi các đơn v có gc
B.D.xilô, liên kết vi nhau bng các dây ni 1 – 4 glucozit. Mt s xilan có cha
các thành phn b xung khác: arabino, gluco, galacto, axit glucuronic.
¾ Vi sinh vt phân gii xilan: có nhiu loi vi sinh vt có kh năng phân gii
xilan. Các vi sinh vt có kh năng phân gii xenlulo khi sn sinh ra enzym celuloza
thông tin tài liệu
Xenlulose là thành phần chủ yếu trong tế bào thực vật, chiếm tới 50% tổng số hydratcacbon trên trái đất. Trong vách tế bào thực vật, Xenlulose tồn tại trong mối liên kết chặt chẽ với các polisaccarit khác; Hemixenlulose, Pectin và Lignin tạo thành liên kết bền vững .
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×