h p các c ch , chính sách, quy trình, quy đ nh n i b và c c u t ch c c a TCTD ợ ơ ế ị ộ ộ ơ ấ ổ ứ ủ
đ c thi t l p trên c s phù h p v i quy đ nh pháp lu t hi n hành và đ c t ch c ượ ế ậ ơ ở ợ ớ ị ậ ệ ượ ổ ứ
th c hi n nh m đ m b o phòng ng a, phát hi n, x lí k p th i các r i ro và đ t đ c ự ệ ằ ả ả ừ ệ ử ị ờ ủ ạ ượ
các m c tiêu mà TCTD đã đ t ra. M c đích t i thi u đ c đ t ra đ i v i h th ng ụ ặ ụ ố ể ượ ặ ố ớ ệ ố
ki m soát n i b là: 1) Hi u qu và an toàn trong ho t đ ng; 2) B o đ m h th ng ể ộ ộ ệ ả ạ ộ ả ả ệ ố
thông tin tài chính và thông tin qu n lí trung th c, h p lí, đ y đ và k p th i; 3) B o ả ự ợ ầ ủ ị ờ ả
đ m tuân th pháp lu t và các quy ch , quy trình, quy đ nh n i b .ả ủ ậ ế ị ộ ộ
Quy ch yêu c u TCTD ph i th ng xuyên đánh giá và đo l ng r i ro b ng nh ng ế ầ ả ườ ườ ủ ằ ữ
quy trình minh b ch và hi u qu , đ ng th i quy đ nh rõ trách nhi m c a ban lãnh đ o ạ ệ ả ồ ờ ị ệ ủ ạ
TCTD, các phòng, ban chuyên môn trong vi c xây d ng và qu n lí h th ng ki m soát ệ ự ả ệ ố ể
n i b cũng nh trách nhi m c a NHNN trong ho t đ ng giám sát TCTD. Tuỳ thu c ộ ộ ư ệ ủ ạ ộ ộ
vào yêu c u c th mà TCTD có th thành l p b ph n chuyên trách v ki m soát n i ầ ụ ể ể ậ ộ ậ ề ể ộ
b tr c thu c s đi u hành c a T ng Giám đ c TCTD.ộ ự ộ ự ề ủ ổ ố
Đ h tr th c hi n các yêu c u trên, h th ng ki m toán n i b đ c thành l p và ể ỗ ợ ự ệ ầ ệ ố ể ộ ộ ượ ậ
ho t đ ng theo Quy t đ nh 37/2006/QĐ-NHNN. Theo quy t đ nh này, ki m toán n i bạ ộ ế ị ế ị ể ộ ộ
c a TCTD là ho t đ ng ki m tra, rà soát, đánh giá m t cách đ c l p, khách quan đ i ủ ạ ộ ể ộ ộ ậ ố
v i h th ng ki m tra, ki m soát n i b ; đánh giá đ c l p v tính thích h p và s tuânớ ệ ố ể ể ộ ộ ộ ậ ề ợ ự
th các chính sách, th t c quy trình đã đ c thi t l p trong TCTD, thông qua đó đ n ủ ủ ụ ượ ế ậ ơ
v th c hi n ki m toán n i b đ a ra các ki n ngh , t v n nh m nâng cao hi u l c, ị ự ệ ể ộ ộ ư ế ị ư ấ ằ ệ ự
hi u qu ho t đ ng c a các h th ng, các quy trình, quy đ nh, góp ph n đ m b o ệ ả ạ ộ ủ ệ ố ị ầ ả ả
TCTD ho t đ ng an toàn, hi u qu , đúng pháp lu t. Quy ch ki m toán n i b đã xác ạ ộ ệ ả ậ ế ể ộ ộ
đ nh c th th m quy n, trách nhi m c a b máy ki m toán n i b cũng nh c a các ị ụ ể ẩ ề ệ ủ ộ ể ộ ộ ư ủ
ch c danh lãnh đ o TCTD trong ho t đ ng ki m toán n i b t i TCTD.ứ ạ ạ ộ ể ộ ộ ạ
Trên th c t , vi c tri n khai các yêu c u trong các quy ch ki m soát n i b và ki m ự ế ệ ể ầ ế ể ộ ộ ể
toán n i b đã đ c ti n hành, tuy nhiên hi u qu c a h th ng ki m soát n i b c a ộ ộ ượ ế ệ ả ủ ệ ố ể ộ ộ ủ
TCTD còn nhi u v n đ ph i ti p t c th c hi n. Nhi u TCTD l n hi n nay v n ch a ề ấ ề ả ế ụ ự ệ ề ớ ệ ẫ ư
hoàn thi n quy trình ki m soát c a mình theo đúng tinh th n c a Quy t đ nh ệ ể ủ ầ ủ ế ị
36/2006/QĐ-NHNN.([vi]) Chính vì v y, NHNN trong th i gian qua đã có nhi u ch th ậ ờ ề ỉ ị
yêu c u các TCTD th c hi n nghiêm ch nh các bi n pháp ki m soát nh m đ m b o an ầ ự ệ ỉ ệ ể ằ ả ả
toàn, nh ch th s 02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 v vi c tăng c ng các bi n ư ỉ ị ố ề ệ ườ ệ
pháp phòng ng a, h n ch r i ro trong ho t đ ng kinh doanh c a các TCTD, ch th sừ ạ ế ủ ạ ộ ủ ỉ ị ố
03/2007/CT-NHNN v vi c ki m soát quy mô, ch t l ng tín d ng và cho vay đ u t , ề ệ ể ấ ượ ụ ầ ư
kinh doanh ch ng khoán và m t s văn b n khác.ứ ộ ố ả
Tuy nhiên, theo chúng tôi, Quy t đ nh 36/2006/QĐ-NHNN v n b c l m t s b t c p ế ị ẫ ộ ộ ộ ố ấ ậ
sau đây:
Th nh t, vi c cho phép TCTD đ c quy n thành l p ho c không thành l p b ph n ứ ấ ệ ượ ề ậ ặ ậ ộ ậ
chuyên trách đ ki m soát n i b tr c thu c T ng Giám đ c TCTD đã vô tình t o ra ể ể ộ ộ ự ộ ổ ố ạ
hai b máy ki m soát trong TCTD, vì theo quy đ nh c a Lu t các TCTD, TCTD ph i có ộ ể ị ủ ậ ả
Ban ki m soát. Theo quy đ nh hi n hành, Ban ki m soát có vai trò đ c l p v i H i ể ị ệ ể ộ ậ ớ ộ
5