DANH MỤC TÀI LIỆU
Một số vấn đề pháp lý về quản lý rủi ro tín dụng
M t s v n đ pháp lý v qu n lý r i ro tín d ng ố ấ
1. R i ro tín d ng và b nguyên t c Basel v giám sát r i ro tín d ngủ ụ ủ ụ
R i ro đ c hi u là nh ng nguy c ti m tàng có th d n đ n thi t h i v v t ch t ượ ơ ể ẫ ế ề ậ
ho c tinh th n. M t trong đ c tính c a r i ro là tính khó xác đ nh (có th x y ra hay ể ả
không, x y ra lúc nào và thi t h i m c đ nào?), do v y trong ho t đ ng c a con ạ ở
ng i c n tìm ra nhi u bi n pháp đ h n ch th p nh t vi c x y ra r i ro, ho c khi ườ ể ạ ế
x y ra có th h n ch t i đa thi t h i ế ố
Ho t đ ng ngân hàng đ c đánh giá là m t trong nh ng ho t đ ng kinh doanh ti m nạ ộ ượ ạ ộ ề ẩ
nhi u nguy c r i ro cao.( ơ ủ ) Nh ng v vi c gây đ v h th ng tài chính c a m t qu c ổ ỡ
gia, không ít thì nhi u đ u liên quan đ n các ngân hàng và gây ra nh ng thi t h i to ế ệ ạ
l n. R i ro ho t đ ng ngân hàng đ c hi u là nh ng r i ro có kh năng gây ra nh ng ạ ộ ượ
t n th t tài chính cho t ch c tín d ng (TCTD), d n đ n vi c làm gi m năng l c kinh ổ ứ ế
doanh và kh năng tr các kho n n , trong đó ch y u là các kho n ti n g i. ủ ế
Khái ni m r i ro tín d ngệ ủ
Trong các lo i r i ro đ i v i ho t đ ng ngân hàng, TCTD ph i đ i m t nhi u nh t là ạ ủ
r i ro tín d ng. Hi u theo nghĩa r ng, r i ro tín d ng là t t c nh ng kh năng mà ủ ụ ủ ụ
theo đó, TCTD s không th thu h i đ y đ và đúng h n các kho n tín d ng đã c p. ồ ầ
Nói cách khác, r i ro tín d ng là vi c khách hàng không tr đ y đ nh ng kho n n ả ầ
đ i v i TCTD theo đúng cam k t, dù v i b t kì lí do gì. R i ro tín d ng s gây nên ố ớ ế
nh ng thi t h i đ i v i TCTD, làm m t mát ngu n v n và suy gi m kh năng chi tr ố ớ
và kh năng thanh toán các kho n n . ả ợ
Nh ng y u t c b n sau đây đ c xem là s tác đ ng đ n m c đ r i ro tín d ng ế ơ ượ ế ộ ủ
c a các ngân hàng:
– Kh năng đánh giá r i ro tín d ng khi th m đ nh h s đ ngh c p tín d ng. ồ ơ
Quá trình th m đ nh h s đ ngh c p tín d ng v b n ch t có hai công đo n: 1) Xác ồ ơ
minh tính trung th c và đ y đ c a thông tin; 2) Trên c s nh ng thông tin đó, đánh ơ ở
giá kh năng ch p nh n vi c cho vay. N u vi c đánh giá đ c th c hi n ch t l ng ế ượ ấ ượ
t t, TCTD có th ngăn ng a đ c nh ng r i ro ngay t đ u b ng cách t ch i cho ượ ừ ầ
vay ho c yêu c u các bi n pháp b o đ m an toàn hi u qu . N u vi c đánh giá này ả ế
đ c th c hi n không nghiêm túc, có s móc n i, câu k t nh m t l i ho c đ n gi n ượ ế ư ợ ơ
là s c u th , thi u th n tr ng s d n đ n nguy c không thu h i đ c kho n n đã ế ẫ ế ơ ượ ả ợ
cho vay.([ii])
– Kh năng giám sát vi c s d ng ngu n v n tín d ng và tài s n b o đ m. ử ụ
Vi c giám sát quá trình s d ng v n vay là quy n c a TCTD đ b o v , trên c s ơ ở
đ m b o ho t đ ng bình th ng c a bên vay. Kh năng giám sát ph thu c r t nhi u ạ ộ ườ
1
vào tính minh b ch c a thông tin mà TCTD có đ c t nh ng ngu n khác nhau, đ ng ượ ừ
th i còn ph thu c vào kh năng đánh giá v nh ng thông tin đó. Vi c theo dõi, giám ề ữ
sát ch t ch các kho n cho vay, có nh ng tiêu chí phân lo i và x lí phù h p s góp ợ ẽ
ph n nâng cao ch t l ng tín d ng, đ m b o kh năng tr n . Đ i v i tài s n b o ượ ả ợ
đ m, vi c đ nh giá c n bám sát giá th tr ng và xác đ nh đ c kh năng thanh kho n ị ườ ượ
cao hay th p đ quy t đ nh m c cho vay phù h p. Bên c nh đó, trong quá trình cho ế ị
vay, TCTD th ng xuyên theo dõi giá tr c a tài s n b o đ m cũng góp ph n không ườ ị ủ
nh trong vi c đánh giá tính r i ro c a kho n vay. ủ ủ
– Tình hình c a bên vay
Tình hình ho t đ ng c a bên vay là y u t tr c ti p nh t nh h ng đ n r i ro tín ế ế ấ ả ưở ế
d ng. Chính vì v y mà r i ro tín d ng đ c U ban Basel v giám sát ngân hàng ượ ỷ
(Basel Committee on Banking Supervision – BCBS) đ nh nghĩa là nh ng r i ro có ữ ủ
nguyên nhân t s không ch c ch n v kh năng ho c đ s n sàng c a m t đ i tác ừ ự ộ ẵ
th c thi các nghĩa v trong h p đ ng. N u ho t đ ng kinh doanh c a bên vay suôn s , ự ụ ế ủ ẻ
bên vay s hoàn thành các nghĩa v đ i v i TCTD, nh ng ng c l i, nh ng khó khăn ụ ố ư ượ
trong ho t đ ng kinh doanh s làm gi m kh năng chi tr c a bên vay, do đó bên vay ả ủ
có th không th c hi n đúng cam k t c a mình. ế ủ
– H th ng pháp lu t và s giám sát c a Ngân hàng trung ng cũng nh các c quanệ ố ươ ư ơ
khác có ch c năng giám sát ho t đ ng ngân hàng ạ ộ
H th ng pháp lí đ c coi là m t trong nh ng y u t r t quan tr ng nh h ng đ n ượ ế ố ấ ưở ế
vi c ki m soát r i ro c a TCTD. M t h th ng các quy đ nh có tính kh thi, ch t ch ộ ệ ố
và t ng thích v i các chu n m c qu c t là c s c n thi t nh m đ m b o kh năng ươ ẩ ự ế ơ ế ằ ả ả
ki m soát t t h n đ i v i các r i ro. Bên c nh đó, s giám sát c a Ngân hàng Nhà ơ ố ớ
n c([iii]) (NHNN) đ i v i ho t đ ng c a TCTD cũng mang ý nghĩa to l n, nh m ướ ố ớ
ngăn ch n ngay t đ u nh ng nguy c x y ra r i ro, đ c bi t là nh ng r i ro có tính ơ ả
h th ng, đ ng th i b ng l i th thông tin c a mình, NHNN có th đ a ra các khuy n ế ể ư ế
ngh h u ích ho c các m nh l nh đ yêu c u TCTD ph i tuân th .ị ữ
B nguyên t c Basel v giám sát r i ro tín d ng ủ ụ
Hi n nay nhi u qu c gia và các ngân hàng trên th gi i đã và đang áp d ng các tiêu ế ớ
chu n qu c t v ho t đ ng giám sát ngân hàng do U ban Basel ban hành.([iv]) Quan ế ề
đi m c a U ban Basel là s y u kém trong h th ng ngân hàng c a m t qu c gia có ự ế
th nh h ng t i s n đ nh v tài chính không ch trong ph m vi qu c gia đó mà ể ả ưở ự ổ
trên ph m vi toàn c u. Chính vì th , v n đ giám sát r i ro c a h th ng ngân hàng ế ấ
đ c U ban này đ c bi t quan tâm.ượ ỷ
B nguyên t c th nh t c a Basel bao g m các nguyên t c và chu n m c mà ho t ắ ứ ẩ ự
đ ng giám sát c a ngân hàng trung ng nên th c hi n, bao hàm m t s nhóm n i ươ ộ ố
dung ch y u sau:ủ ế
2
– Các nguyên t c thu c c m ch đ v đi u ki n tiên quy t cho vi c giám sát ngân ề ề ế
hàng hi u qu , theo đó, đi u ki n đ có đ c m t h th ng giám sát hi u qu là ph i ệ ả ượ ệ ả
có m t khung pháp lí phù h p, đ m b o phân đ nh m c tiêu, ngu n l c và trách nhi m ồ ự
rõ ràng gi a các c quan giám sát và có nh ng quy đ nh đ y đ và kh thi v chia s ơ ầ ủ
và b o m t thông tin.ả ậ
– Các nguyên t c thu c c m ch đ c p phép và c c u, theo đó, c n xác đ nh rõ ràng ề ấ ơ ấ
các ho t đ ng t ch c tài chính đ c phép làm và ch u s giám sát. Đ ng th i, c ạ ộ ượ ơ
quan c p phép có quy n đ a ra các tiêu chí và bác b đ n xin thành l p n u không đ t ư ỏ ơ ế
yêu c u và có quy n rà soát và t ch i b t kì m t đ xu t nào đ i v i vi c chuy n ố ớ
quy n s h u ho c quy n ki m soát ngân hàng hi n t i cho các bên khác. ở ữ
– Các nguyên t c thu c c m ch đ v các quy đ nh và yêu c u th n tr ng. N i dung ề ề
chính c a nhóm nguyên t c là đ a ra các chu n m c mà các chuyên gia giám sát ư ẩ ự
nghi p v ngân hàng đ c làm và nh t thi t ph i bi t x lí trong ho t đ ng c a mình. ượ ế ế ử
Ví d : yêu c u v an toàn v n cho các ngân hàng, xác đ nh rõ nh ng khu v c nào c a ầ ề
v n ngân hàng ch u r i ro; đánh giá các chính sách, th c ti n ho t đ ng, các th t c ủ ụ
cho vay v n, đ u t , vi c ki m soát v n vay hi n t i và h s đ u t c a ngân hàng ầ ư ệ ạ ơ ầ ư
đó.
– Các nguyên t c thu c c m ch đ v giám sát nghi p v ngân hàng hi n nay. Nhóm ề ề
nguyên t c này quy đ nh yêu c u đ i v i m t h th ng giám sát nghi p v ngân hàng ố ớ
hi u qu bao g m c các hình th c giám sát t xa và giám sát t i ch . C quan giám ỗ ơ
sát c n th ng xuyên liên h v i Ban giám đ c ngân hàng đ hi u rõ v ho t đ ng ườ ệ ớ
c a ngân hàng, xây d ng ph ng pháp phân tích báo cáo th ng kê và có bi n pháp ự ươ
th m đ nh đ c l p thông tin giám sát thông qua ki m tra t i ch .ẩ ị ạ ỗ
– Nguyên t c thu c c m ch đ yêu c u v thông tin yêu c u cán b giám sát ph i ủ ề
bi t ch c m i ngân hàng có h th ng l u tr tài li u phù h p cho phép chuyên gia ế ệ ố ư
giám sát có th ti p c n và th y đ c tình hình tài chính th c t c a ngân hàng. ế ư ế ủ
– Nguyên t c thu c c m ch đ quy n h n h p pháp c a chuyên gia giám sát ch ra ủ ề
các quy n h n đ c đ a ra các hành đ ng can thi p k p th i khi ngân hàng không đáp ượ ư ệ ị
ng đ c nh ng yêu c u c b n (ví d t l an toàn v n t i thi u không đ m b o, ượ ơ ụ ỉ
năng l c qu n tr đi u hành y u…). ị ề ế
– Các nguyên t c thu c c m ch đ nghi p v ngân hàng xuyên biên gi i: có n i dung ủ ề
h ng d n giám sát đ i v i các nghi p v giao d ch ngân hàng qu c t , theo đó, yêu ướ ố ớ ố ế
c u các ngân hàng n c ngoài ho t đ ng theo đúng các tiêu chu n cao b ng tiêu ướ ạ ộ
chu n c a các ngân hàng trong n c và thi t l p quan h và h th ng trao đ i thông ướ ế ậ
tin v i các chuyên gia giám sát khác, đ c bi t là v i chuyên gia giám sát c a n c s ướ ở
t i.
B nguyên t c th hai là nh ng nguyên t c giám sát dành cho b n thân các ngân hàng, ắ ứ
bao g m nh ng n i dung chính sau: ữ ộ
3
– Ban giám đ c c a ngân hàng ph i có trách nhi m b o đ m ngân hàng có trình t ố ủ
đánh giá r i ro tín d ng phù h p và h th ng ki m soát n i b hi u qu phù h p v i ệ ố ộ ộ ệ
tính ch t, quy mô và tính ph c t p c a nghi p v cho vay c a đ n v đ ng th i phù ơ ị ồ
h p v i chính sách, h th ng k toán và h ng d n giám sát c a n c s t i; ế ướ ướ ở ạ
– Ngân hàng ph i có m t h th ng phân lo i kho n cho vay đáng tin c y d a trên c ộ ệ ố ơ
s đánh giá r i ro tín d ng; ủ ụ
– Chính sách c a ngân hàng ph i đ c mô hình đánh giá r i ro tín d ng n i b nh t ả ượ ộ ộ
đ nh phê chu n;ị ẩ
– Ngân hàng ph i phê chu n và ban hành ph ng pháp qu n lí t n th t kho n cho vay ươ ổ ấ
h p lí trong đó đ c p đ n: quy trình, chính sách đánh giá r i ro tín d ng, quy trình ề ậ ế
ki m tra l i và xác đ nh nh ng v n đ v kho n cho vay, h ng trích l p d phòng ấ ề ướ ậ ự
m t cách k p th i; ị ờ
– Kho n d phòng trích l p ph i đ đ có th bù đ p nh ng t n th t cho vay trong ậ ả ắ ữ
danh m c các kho n cho vay;ụ ả
– Vi c s d ng ph ng pháp đánh giá tín d ng đã đ c ki m ch ng và c l ng ử ụ ươ ượ ướ ượ
h p lí là m t ph n c b n trong vi c đánh giá t n th t cho vay; ơ ả
– Quy trình đánh giá r i ro tín d ng c a ngân hàng ph i cung c p cho ngân hàng ụ ủ
nh ng công c , trình t và d li u thích h p đ đánh giá r i ro tín d ng. ữ ệ
B nguyên t c Basel đang r t đ c nhi u qu c gia a chu ng và áp d ng. Vi t Nam ấ ượ ư
cũng đã và đang ti n hành r t nhi u nh ng s a đ i c n thi t v h th ng pháp lu t ế ế ề ệ
đ t ng b c áp d ng nh ng nguyên t c này nh vi c quy đ nh v xây d ng h th ng ể ừ ướ ư
ki m soát n i b hi u qu , c ch minh b ch thông tin, phân lo i n và trích l p d ả ơ ế
phòng, các t l b o đ m an toàn… nh m đáp ng đ c các chu n m c qu c t v ỉ ệ ượ ế
ki m soát r i ro tín d ng.ể ủ
2. Nh ng quy đ nh hi n hành v ki m soát r i ro tín d ng ề ể
a. Quy đ nh v h th ng ki m soát n i b , ki m toán n i b ệ ố ộ ộ ộ ộ
Vi c xây d ng m t h th ng ki m soát n i b hi u qu m t yêu c u c p thi t đ ộ ệ ố ộ ộ ệ ế ể
đ m b o ho t đ ng ngân hàng đ c an toàn, h n ch r i ro, t đó tăng c ng kh ượ ế ủ ườ
năng c nh tranh c a các ngân hàng Vi t Nam trong b i c nh h i nh p. Ngay t khi ố ạ
Lu t Các TCTD có hi u l c, NHNN đã ban hành Quy t đ nh s 03/1998/QĐ-NHNN3 ệ ự ế ị
ngày 03/01/1998 c a Th ng đ c NHNN ban hành “Quy ch v ki m tra, ki m toán n i ế ề
b c a các TCTD“. Đ nâng cao năng l c ki m soát n i b và ngăn ch n r i ro, c ộ ủ
r i ro th tr ng l n r i ro ho t đ ng, ngày 01/6/2006, Th ng đ c NHNN đã ra Quy t ị ườ ế
đ nh s 36/2006/QĐ-NHNN ban hành “Quy ch v ki m soát n i b c a TCTD” và ế ề ộ ủ
Quy t đ nh s 37/2006/QĐ-NHNN ban hành “Quy ch v ki m toán n i b c a ế ế ề ộ ủ
TCTD” thay th cho Quy t đ nh 03/1998/QĐ-NHNN3 nói trên.ế ế ị
Theo Quy t đ nh s 36/2006/QĐ-NHNN, h th ng ki m tra, ki m soát n i b là t p ế ị ệ ố
4
h p các c ch , chính sách, quy trình, quy đ nh n i b và c c u t ch c c a TCTD ơ ế ơ ấ
đ c thi t l p trên c s phù h p v i quy đ nh pháp lu t hi n hành và đ c t ch c ượ ế ơ ở ượ
th c hi n nh m đ m b o phòng ng a, phát hi n, x lí k p th i các r i ro và đ t đ c ự ệ ằ ả ả ệ ử ị ượ
các m c tiêu mà TCTD đã đ t ra. M c đích t i thi u đ c đ t ra đ i v i h th ng ượ ố ớ
ki m soát n i b là: 1) Hi u qu và an toàn trong ho t đ ng; 2) B o đ m h th ng ộ ộ ạ ộ ệ ố
thông tin tài chính và thông tin qu n lí trung th c, h p lí, đ y đ và k p th i; 3) B o ầ ủ
đ m tuân th pháp lu t và các quy ch , quy trình, quy đ nh n i b . ế ộ ộ
Quy ch yêu c u TCTD ph i th ng xuyên đánh giá và đo l ng r i ro b ng nh ng ế ả ườ ườ
quy trình minh b ch và hi u qu , đ ng th i quy đ nh rõ trách nhi m c a ban lãnh đ o ả ồ
TCTD, các phòng, ban chuyên môn trong vi c xây d ng và qu n lí h th ng ki m soát ệ ố
n i b cũng nh trách nhi m c a NHNN trong ho t đ ng giám sát TCTD. Tuỳ thu c ộ ộ ư ạ ộ
vào yêu c u c th mà TCTD có th thành l p b ph n chuyên trách v ki m soát n i ề ể
b tr c thu c s đi u hành c a T ng Giám đ c TCTD.ộ ự
Đ h tr th c hi n các yêu c u trên, h th ng ki m toán n i b đ c thành l p và ợ ự ệ ố ộ ộ ượ
ho t đ ng theo Quy t đ nh 37/2006/QĐ-NHNN. Theo quy t đ nh này, ki m toán n i bạ ộ ế ị ế ị ộ ộ
c a TCTD là ho t đ ng ki m tra, rà soát, đánh giá m t cách đ c l p, khách quan đ i ộ ậ
v i h th ng ki m tra, ki m soát n i b ; đánh giá đ c l p v tính thích h p và s tuânớ ệ ố ộ ộ
th các chính sách, th t c quy trình đã đ c thi t l p trong TCTD, thông qua đó đ n ủ ụ ượ ế ơ
v th c hi n ki m toán n i b đ a ra các ki n ngh , t v n nh m nâng cao hi u l c, ự ệ ể ư ế ư
hi u qu ho t đ ng c a các h th ng, các quy trình, quy đ nh, góp ph n đ m b o ả ạ ầ ả
TCTD ho t đ ng an toàn, hi u qu , đúng pháp lu t. Quy ch ki m toán n i b đã xác ế ể
đ nh c th th m quy n, trách nhi m c a b máy ki m toán n i b cũng nh c a các ư ủ
ch c danh lãnh đ o TCTD trong ho t đ ng ki m toán n i b t i TCTD. ộ ạ
Trên th c t , vi c tri n khai các yêu c u trong các quy ch ki m soát n i b và ki m ự ế ế ể
toán n i b đã đ c ti n hành, tuy nhiên hi u qu c a h th ng ki m soát n i b c a ượ ế ả ủ ộ ủ
TCTD còn nhi u v n đ ph i ti p t c th c hi n. Nhi u TCTD l n hi n nay v n ch a ế ụ ự ệ ư
hoàn thi n quy trình ki m soát c a mình theo đúng tinh th n c a Quy t đ nh ế ị
36/2006/QĐ-NHNN.([vi]) Chính vì v y, NHNN trong th i gian qua đã có nhi u ch th ỉ ị
yêu c u các TCTD th c hi n nghiêm ch nh các bi n pháp ki m soát nh m đ m b o an ự ệ ằ ả ả
toàn, nh ch th s 02/2006/CT-NHNN ngày 23/5/2006 v vi c tăng c ng các bi n ư ị ố ườ
pháp phòng ng a, h n ch r i ro trong ho t đ ng kinh doanh c a các TCTD, ch th s ế ủ ị ố
03/2007/CT-NHNN v vi c ki m soát quy mô, ch t l ng tín d ng và cho vay đ u t , ấ ượ ư
kinh doanh ch ng khoán và m t s văn b n khác. ộ ố
Tuy nhiên, theo chúng tôi, Quy t đ nh 36/2006/QĐ-NHNN v n b c l m t s b t c p ế ố ấ
sau đây:
Th nh t, vi c cho phép TCTD đ c quy n thành l p ho c không thành l p b ph n ứ ấ ượ ậ ộ ậ
chuyên trách đ ki m soát n i b tr c thu c T ng Giám đ c TCTD đã vô tình t o ra ộ ự
hai b máy ki m soát trong TCTD, vì theo quy đ nh c a Lu t các TCTD, TCTD ph i có ị ủ
Ban ki m soát. Theo quy đ nh hi n hành, Ban ki m soát có vai trò đ c l p v i H i ộ ậ
5
đ ng qu n tr và T ng giám đ c, ch u s giám sát tr c ti p c a Đ i h i c đông ho c ế ộ ổ
H i đ ng thành viên c a TCTD. Trong khi đó, Ban ki m soát cũng đ c quy đ nh ộ ồ ượ
nhi m v ki m soát r i ro trong ho t đ ng c a TCTD.([vii]) ụ ể
Th hai, vi c cho phép b ph n ki m soát đ c l p chuyên trách tr c thu c T ng Giám ộ ậ ộ ổ
đ c s không t o ra c ch đánh giá khách quan. Thi t nghĩ, b ph n này ít nh t ph i ố ẽ ơ ế ế
nên thu c s đi u hành c a H i đ ng qu n tr . Theo chúng tôi, ho t đ ng ki m soát ự ề ộ ồ ạ ộ
n i b là trách nhi m c a c h th ng, không c n thi t ph i thành l p m t b ph n ộ ộ ệ ố ế ộ ộ
đ c l p, đi u này cũng phù h p v i thông l qu c t , tránh s trùng l p không c n ộ ậ ố ế
thi t.ế
b. Quy đ nh v phân lo i n và trích l p d phòng ạ ợ
M t trong nh ng yêu c u c a ho t đ ng ki m soát r i ro tín d ng là vi c TCTD ph i ạ ộ
th c hi n phân lo i n và trích l p d phòng r i ro. Phân lo i n là m t bi n pháp ạ ợ ạ ợ
nghi p v – pháp lí nh m x p m t kho n n vào m t nhóm nh t đ nh d a trên vi c ế ấ ị
đánh giá v kh năng thu h i kho n n y. T i Đi u 82 Lu t Các t ch c tín d ng có ợ ấ
ghi nh n nghĩa v c a TCTD ph i d phòng r i ro trong ho t đ ng ngân hàng. Kho n ụ ủ
d phòng r i ro này ph i đ c h ch toán vào chi phí ho t đ ng. Vi c phân lo i tài s n ả ượ ạ ộ
“Có”, m c trích, ph ng pháp l p kho n d phòng và vi c s d ng kho n d phòng ươ ả ự ả ự
đ x lí các r i ro trong ho t đ ng ngân hàng do Th ng đ c NHNN quy đ nh sau khi ể ử
th ng nh t v i B tr ng B tài chính. Đ th c hi n quy đ nh trên, Th ng đ c NHNN ộ ưở
đã ban hành Quy t đ nh 488/2000/QĐ-NHNN5 ngày 27/11/2000 ban hành Quy đ nh v ế ị
vi c phân lo i tài s n “có”, trích l p và s d ng d phòng đ x lí r i ro trong ho t ể ử
đ ng ngân hàng. Tuy nhiên, văn b n này v n còn nhi u b t c p và ch a th c s quan ả ẫ ậ ư
tâm đ n công tác phân lo i n ngay t khi kho n n đó ch a quá h n. Bên c nh đó, ế ạ ợ ư
quy t đ nh 488/2000/QĐ-NHNN5 không xác đ nh vai trò c a tài s n b o đ m đ i v i ế ả ả ả
vi c trích l p d phòng, do đó đã không khuy n khích đ c các TCTD th c hi n các ậ ự ế ượ
bi n pháp b o đ m b ng tài s n. ả ả
Chính vì v y, ngày 22/4/2005, Th ng đ c NHNN đã ban hành Quy t đ nh ế ị
493/2005/QĐ-NHNN ban hành Quy đ nh v phân lo i n , trích l p và s d ng d ử ụ
phòng đ x lí r i ro tín d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a TCTD thay th cho ể ử ế
Quy t đ nh 488/2000/QĐ-NHNN5. Quy t đ nh này đ c đánh giá là t ng đ i phù ế ị ế ị ượ ươ
h p v i các chu n m c qu c t , theo đó, các kho n n c a TCTD đ c phân lo i ế ợ ủ ượ
thành 5 nhóm v i m c đ tăng d n c a r i ro. Hàng quý, ít nh t m t l n TCTD ph i ộ ầ
x p h ng l i các kho n n cho phù h p v i tình hình th c t . T l trích l p d phòng ế ạ ả ợ ế ậ ự
đ i v i các nhóm t ng ng là 0%, 5%, 20%, 50% và 100% so v i giá tr kho n n sauố ớ ươ
khi đã tr đi giá tr c a tài s n b o đ m. Ngoài vi c trích l p d phòng c th , TCTD ả ả ả ậ ự
cũng ph i trích l p d phòng chung b ng 0,75% t ng d n t nhóm 1 đ n nhóm 4. ư ợ ừ ế
6
thông tin tài liệu
Một số vấn đề pháp lý về quản lý rủi ro tín dụng 1. Rủi ro tín dụng và bộ nguyên tắc Basel về giám sát rủi ro tín dụng Rủi ro được hiểu là những nguy cơ tiềm tàng có thể dẫn đến thiệt hại về vật chất hoặc tinh thần. Một trong đặc tính của rủi ro là tính khó xác định (có thể xảy ra hay không, xảy ra lúc nào và thiệt hại ở mức độ nào?), do vậy trong hoạt động của con người cần tìm ra nhiều biện pháp để hạn chế thấp nhất việc xảy ra rủi ro, hoặc khi xảy ra có thể hạn chế tối đa thiệt hại Hoạt động ngân hàng được đánh giá là một trong những hoạt động kinh doanh tiềm ẩn nhiều nguy cơ rủi ro cao.() Những vụ việc gây đổ vỡ hệ thống tài chính của một quốc gia, không ít thì nhiều đều liên quan đến các ngân hàng và gây ra những thiệt hại to lớn. Rủi ro hoạt động ngân hàng được hiểu là những rủi ro có khả năng gây ra những tổn thất tài chính cho tổ chức tín dụng (TCTD), dẫn đến việc làm giảm năng lực kinh doanh và khả năng trả các khoản nợ, trong đó chủ yếu là các khoản tiền gửi.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×