thiện các tác vụ xử lý video, game (chẳng hạn như không cải thiện số khung hình khi
chơi game) hoặc những tác vụ đòi hỏi khả năng xử lý của CPU/ card đồ họa.
* Hiểu các thông số kĩ thuật của SSD
Vì mục tiêu giá thành và chất lượng, trên thị trường có rất nhiều loại SSD được chia ở
các mức khác nhau như cao cấp, tầm trung, phổ thông, tất nhiên hiệu năng của SSD sẽ
khác nhau khiến cho bạn “rối tung” nếu không rành về SSD. Như vậy, trước khi chọn
mua SSD thì bạn phải biết hiệu năng của SSD đó là như thế nào, bạn cần căn cứ vào
thông số kĩ thuật mà nhà sản xuất cung cấp.
Sản phẩm này thường có khá nhiều thông số, bạn chỉ cần quan tâm những thông số quan
trọng dưới đây:
- Giao tiếp (interface): với SSD, người dùng có đến 4 sự
lựa chọn: SATA2, SATA3, PCI-Express, USB 3.0 (sẽ đề
cập trong phần chọn mua SSD)
- Tốc độ đọc/ ghi tuần tự tối đa (Max Sequential
Read/Writes): các con số 550MB/s, 520MB/s, 450MB/s
có lẽ rất “hấp dẫn” đối với người mua vì nó đơn giản, dễ
hiểu, và đây chính là chiêu mà hầu hết các nhà sản xuất
đưa ra để marketing sản phẩm của họ. Nhưng trên thực tế, hầu như tốc độ không thể đạt
được những con số này (kể cả những phép benchmark “vắt kiệt sức” SSD, chép file dung
lượng lớn). Do đó, đây là những con số tính trên lí thuyết, bạn chỉ nên tham khảo thôi.
- Tốc độ đọc/ ghi ngẫu nhiên (Random Read/Write) thường tính 4KB: đây mới chính
là con số bạn cần quan tâm. Việc phải đọc các tập tin có dung lượng nhỏ như các tập tin
hệ thống của HĐH, các cache, cookies của trình duyệt web, các file save game, các file
văn bản, tài liệu, hình ảnh, các file *exe, pdf... diễn ra thường xuyên với số lượng rất
nhiều. Các thông số IOPS (Input/Output Operations Per Second) lớn hơn đồng nghĩa với
việc tốc độ đọc các file nhỏ của SSD cao hơn. Bạn cũng có thể quy đổi thông số IOPS ra
chuẩn MB/giây theo công thức sau để dễ hình dung hơn: IOPS x 4 / 1024 = tốc độ MB/s.
Với 75000 IOPs, (75000 * 4)/1024 = 292,9 ~ 230MB/s. Tuy nhiên, đây là những con số