DANH MỤC TÀI LIỆU
Nâng cao nhận thức người dân ở khu vực miền núi và hiện trạng suy thoái và bảo vệ rừng
Luận văn
Nhn thc của người dân
các vùng núi nhằm đưa ra các
bin pháp thích hợp đểng
cao nhn thc của người dân
LI M ĐẦU
S phát trin ngày càng chóng mt v quy dân s cũng như về quy
sn xut của con người đã đang làm cho môi trường b suy thoái và ô
nhim nghiêm trng. i trường sng b hu hoi do ô nhim do khai thác
quá mc tài nguyên thiên nhiên đã y ra nhiu thm ha cho hành tinh xanh
ca chúng ta: lũ lụt, hạn hán, nước bin dâng cao, l thng trên tng ôn,...
Chính những hành đng của chúng ta đã y ra các hiện tượng nói trên. Và
cũng chính con người đã nghiên cu, tìm tòi và cũng đã đt ra nhiu gii pháp
để ci thiện i trưng sng. Con người đã tìm cách sng thân thiện hơn với
i trường như: tạo ra các sn phm thân thin với i trường; khuyến khích
các hành đng thân thin với i trường: đạp xe i trưng, hn chế s
dng túi nilông, t chc gi Trái Đt,...Vi s c gng ca mình, con người
đang tìm cách to ra mt môi trường sng trong lành hơn. Song, nếu s c
gng này ch s c gng ca mt nhóm hay mt vùng, mt khu vc thôi thì
s không đ. Mà s c gng và quyết m sng thân thiện hơn vi môi
trường cn có s đồng tâm ca không nhng ca tt c các vùng, các khu vc
cò là s đồng tâm ca tt c các quc gia trên thế gii.
mt nước đang phát triển Vit Nam cũng gặp nhiu vấn đ v ô
nhim suy thoái. Hàng lot c vấn đề ô nhim suy thoái ni lên song
vic gii quyết chúng lại chưa được quan tâm đúng mức. Gn như ngày nào
trên ti vi cũng các tin tức v vic y ra ô nhim hay suy thoái.Ti c
thành ph ln thì tình trng ô nhim do các khu ng nghip, do rác thi, do
khói ,bi,... xy ra thưng xuyên. Tình trng chung các ng ngh ô
nhim ớc, đt, không khí mc độ nng. các vùngi cao thì lâm tc
nn cht phá rng, đốt rừng làm nương rẫy hoành hành.
Hin nay tình trng khai thác rng quá mc nh trạng đốt rng làm
ơng rẫy xy ra rt nghiêm trng. Tình trng trên xy ra mt phn do nhn
thc ca người dân v bo v i trường rt thấp. Đặc bit ti c ng
i cao, vic khai thác rừng đang xu hướng gia tăng. Chuyên đ nghiên
cu v nhn thc của người dân các vùng i nhằm đưa ra các bin pháp
thích hợp đ nâng cao nhn thc của người dân, t đó mới nâng cao được vic
bo v i trưng. Chuyên đề gồm 3 chương:
Chương 1: Cơ sở lý lun
Chương 2: Hiện trng suy thoái và bo v rng
Chương 3: Giải pháp
CHƯƠNG I: CƠ SỞ LÝ LUẬN
1. Một vài cơ sở lý luận
1.1. Khái niệm về rng
Ngay t thu sơ khai, con người đã nhng khái niệm cơ bản nht v
rng. Rng nơi cung cp mi th đ phc v cho cuc sng của con người.
Khi lch s càng phát trin thì nhng khái nim v rừng càng được tích lu,
hoàn thin thành nhng hc thuyết v rng. Nng mi quc gia lại đưa ra
nhng khái nim khác nhau v rng.
Năm 1930, Morozov đưa ra khái niệm: Rng là mt tng th cây g, có
mi liên h ln nhau, chiếm mt phm vi không gian nhất đnh mt đất
trong kquyn. Rng chiếm phn ln b mặt Trái đất mt b phn
ca cảnh quan đa lý.
Năm 1952, M.E.Tcachenco phát biểu: Rng mt b phn ca cnh
quan địa lý, trong đó bao gm mt tng th các y g, cây bi, cây cỏ, đng
vt vi sinh vt. Trong qtrình phát trin ca mình chúng có mi quan h
sinh hc nh hưng ln nhauvi hoàn cnh bên ngoài.
Năm 1974, I.S.Mê khốp cho rng: Rng s hình thành phc tp
ca t nhiên, là thành phần cơ bản ca sinh quyển đa cu.
Úc rừng được đnh nghĩa là mt nơi có cây cao hơn 10mét và tán cây
phi bao ph n 30% diện tích rng.
Theo khon 1 điều 3 Lut bo v phát trin rng Việt Nam năm
2004 thì rừng được định nghĩa như sau: “Rừng mt h sinh thái bao gm
qun th thc vt rừng, động vt rng, vi sinh vt rừng,đất rng và các yếu t
i trường khác, trong đó cây gỗ, tre na hoc h thc vật đc trưng thành
phần chính có đ che ph ca tán rng t 0,1 tr lên”.
V mt câu chc khái nim tuy không hoàn toàn ging nhau song v
bản thì các khái niệm trên đều chứa đựng nhng phn ni dung ging
nhau.
Rng là tài nguyên th tái to mt b phn quan trng ca môi
trường sinh thái. H sinh thái rng chiếm khong 40% din tích mặt đt,
tương đương với 53 triu km2 tn tại i nhiu hình thái khác nhau, tu
theo điều kin khí hậu, đất đai cũng như cách thức s dng, biến ci ca con
ngưi.Vit Nam mt quc gia h sinh thái rng tương đối đa dạng,
phong phú.
1.2. Phân loại rừng
Phân loi rng mt ng c rt quan trng trong qun i nguyên
rng ca mi quc gia. Ti Vit Nam, công c phân loi rng gn lin vi
lch s pt trin s dng rng t xa xưa.Hiện nay Vit Nam phân loi rng
đưc tiến hành da vào nhiu tiêu chí: phân loi rừng theo quan điểm sinh
thái hc, phân loi theo chc năng s dng, theo tr lượng, theo tui, hay da
vào c động ca con người,.. Nng ba tiêu chí được s dng nhiu nht
đó là:
1.2.1 Phân loi rng theo chức năng sử dng
Căn cứ vào mục đích sử dng ch yếu đặc điểm sinh thái, h sinh
thái rng Việt Nam được phân làm ba loi. Đó rừng đc dng, rng phòng
hrng sn xut.
*) Rng phòng h
Rng phòng h được s dng ch yếu để bo v nguồn nước, bo v
đất, chng xói mòn, chng sa mc hoá, hn chế thiên tai, điều hoà khí hu,
góp phn bo v i trường. Rng phòng h li được phân thành:
Rng phòng h đầu ngun. Đây những din tích rừng thường tp
trung thượng ngun các dòng sông. Nó tác dụng điều tiết nguồn ớc đ
hn chế lũ lụt, cung cấp nước cho các dòng chy h trong mùa khô, hn
chế xói mòn, bo v đất, hn chế bi lp cácng sông, h,...
Rng phòng h chn gió, chn cát bay. Loi rng này tác dng ch
yếu là phòng h nông nghip, bo v các khu dân cư, các khu đô thị, các vùng
sn xut và các ng trình khác. Rng phòng h chn gió, chn t bay
thưng tp trung ven bin.
Rng phòng h chn sóng, ln bin. Đây loại rng mc t nhiên
hoặc được y trng ca các dòng sông được s dng ch yếu đ ngăn
sóng, bo v cácng trình ven bin, c định bùn cát lng động đnh thành
cácng đất mi.
Rng phòng h bo v môi trường. Đây các di rừng đã đang
đưc trồng xung quanh c khu dân , các khu ng nghiệp, các đô thị ln
vi chức năng điều hoà khí hu, bo v i trưng sinh thái nhng khu
vc đó và phục v cho vic ngh ngơi, du lch.
*) Rng đc dng
Rừng đc dụng đưc s dng ch yếu để bo tn thiên nhiên, mu
chun h sinh thái rng ca quc gia, ngun gen sinh vt rng, nghiên cu
khoa hc, bo v di tích lch sử, văn hoá danh lam thắng cnh; phc v
ngh ngơi, du lịch kết hp vi phòng h, góp phn bo v môi trường. Rng
đặc dng bao gồm: vườn quc gia, khu bo tn thiên nhiên, khu bo tn cnh
quan, khu rng nghiên cu thc nghim.
- Vưn quc gia: Vưn quốc gia là ng đất t nhiên được thành lập đ
bo v lâu dài mt hay nhiu h sinh thái và đáp ng đầy đủ các u cu sau:
ng đất t nhiên bao gm mu chun h sinh thái bản; các nét đc
trưng về sinh cnh của c loài động, thc vt; các khu rng giá tr cao v
khoa hc, giáo dc du lịch. Đồng thời đây cũng là vùng đt t nhiên đ
rộng đ cha đựng đưc mt hay nhiu h sinh thái và không b thay đi bi
thông tin tài liệu
Ngay từ thuở sơ khai, con người đã có những khái niệm cơ bản nhất về rừng. Rừng là nơi cung cấp mọi thứ để phục vụ cho cuộc sống của con người. Khi lịch sử càng phát triển thì những khái niệm về rừng càng được tích luỹ, hoàn thiện thành những học thuyết về rừng. Nhưng ở mỗi quốc gia lại đưa ra những khái niệm khác nhau về rừng. Năm 1930, Morozov đưa ra khái niệm: Rừng là một tổng thể cây gỗ, có mối liên hệ lẫn nhau, nó chiếm một phạm vi không gian nhất định ở mặt đất và trong khí quyển. Rừng chiếm phần lớn bề mặt Trái đất và là một bộ phận của cảnh quan địa lý.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×