DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu công nghệ sản xuất compost từ vỏ tiêu đen để phục vụ cho nông nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
NGHIÊN CỨU CÔNG NGHỆ SẢN
XUẤT COMPOST TỪ VỎ TIÊU ĐEN
ĐỂ PHỤC VỤ CHO NÔNG NGHIỆP
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 1
SVTH: Đinh Tấn Hải
MỞ ĐẦU
1. do chọn đề tài
Trong vài thập kqua, sự phát triển của khoa học kthuật kéo theo s
phát triển vkinh tế và sbùng nổ vấn đề tăng n sđã nên vấn đề ô nhiễm
môi trƣờng không chỉ riêng quốc gia nào trên tất cả các quốc gia tn thế
gii đều btác động. Một trong những nguồn gây ô nhiễm đang vấn đề
nan giải ô nhiễm chất thải rắn. Nếu tính bình quân, một ngƣời thải ra hàng
ngày 0,5 kg chất thải thì tn thế giới mỗi ngày 6 tngƣời sthải ra khoảng 3
triệu tấn.
Vấn đề quản lý chất thải rắn tại Việt Nam đang là vấn đề ni cộm đã
đƣợc nhận đinh trong báo cáo diễn biến môi trƣờng Việt Nam năm 2004.
Theo báo cáo này, lƣợng phát sinh chất thải rắn của Việt Nam chƣa kể đến
bùn cống, phế thải nông nghiệp, chất thải xây dựng phế thải thoạt động
khai thác mỏ lên đến 15 triệu tấn mỗi năm. Nếu kng biện pháp quản
tốt các chất thải này sẽ y nh hƣởng nghiêm trọng đến môi trƣờng sức
khỏe cộng đồng. Trong các năm qua Đảng N nƣớc đã nhiu chủ
trƣơng, chính sách đầu tƣ cho việc quản chất thải rắn sinh hoạt, tuy vậy
thực tế mi tập trung đầu chủ yếu cho khu vực thành phố, đô thị. Chất thải
rắn sinh hoạt khu vực nông thôn, cũng nhƣ các phế thải nông nghiệp chƣa
đƣợc quan m nhiều, trong khi đó n snông tn năm 2010 60,92 triu
ngƣời, chiếm 70,1% n scnƣớc chủ yếu hoạt động trong lĩnh vực
nông nghiệp. Với sn ng sản xuất trong ngành nông nghiệp lớn nhƣ vậy
kéo theo ng phế phẩm ng nghiệp hàng m thải ra cũng tƣơng đối lớn.
Chỉ tính riêng phê, sản lƣợng m 2010 của Việt Nam theo Hiệp hội
phê và Ca cao Vit Nam sản lƣợng phê của Việt Nam khoảng 1 triu
tấn/năm với 500 nghìn ha diện tích. Thì lƣợng phế phẩm là vỏ cà phê của Việt
Nam hàng năm khoảng 333.333 tấn (4 tấn trái cho 3 tấn nhân 1 tấn v).
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 2
SVTH: Đinh Tấn Hải
Đối với hồ tiêu, sản lƣợng m 2010 khoảng 100.000 tấn, nếu sản xuất tiêu
trắng t vỏ tiêu thu đƣợc khoảng 16.666 tấn (1,2 kg tiêu đen cho 0,2 kg vỏ).
Bên cạnh đó n có một số phế phẩm nông nghiệp khác có khả năng sử
dụng tạo phân bón cũng nhƣ năng lƣợng phục vụ cho sản xuất, sinh hoạt hằng
ngày. Từ những tiềm ng đó, việc áp dụng công nghệ i chế để chế biến các
phế phẩm đó thành các sản phẩm có ích là việc làm cấp thiết mang lại hiệu
quả cao về kinh tế cũng nhƣ vmặt môi trƣờng rất cần squan m của
các cấp, các ngành.
2. Tính cấp thiết của đề tài:
Theo Trung m Thông Tin Công nghiệp Thƣơng Mại - Bộ ng
Thƣơng (http://www.vinanet.com.vn). Trong năm 2010 tổng lƣợng cung pn
bón cho ngành nông nghiệp Việt nam khoảng 6,108 triệu tấn. Trong đó lƣợng
phân hân n sn xuất trong ớc đạt 2,59 triệu tấn. Lƣợng phân bón nhập
khẩu của Việt Nam m 2010 đạt 3,518 triu tấn. Cho thấy nhu cầu tiêu th
phân n trong nƣớc rất lớn. Hơn nửa phân bón sản xuất cũng nhƣ nhập
khẩu chủ yếu phân hóa học nên về lâu dài sẽ nh hƣởng đến chất độ phì
nhiêu của đất, làm xói mòn đất. Từ những vấn đề trên việc nghiên cứu ng
nghệ sn xuất compost từ phế phẩm nông nghiệp để phục vụ cho nông nghiệp
mang tính cấp thiết phợp với nhu cầu phát triển của ngành nông nghiệp
Việt Nam trong giai đoạn hiện nay và tƣơng lai.
Lƣợng phế phẩm thồ tiêu vi số lƣợng ln khoảng 16.666 tấn/năm
nếu không có các bin pháp xử thì chúng nguồn gây ô nhiễm môi trƣờng
nghiêm trọng. Việc nghiên cu phƣơng pháp compost để xử phế phẩm y
vừa giải quyết đƣợc ô nhiễm vừa tạo ra giá trị kinh tế cao.
Chính vậy đề i đƣợc thực hiện để giải quyết vấn đề tn. Đề i đƣợc
thực hin vi mục tiêu tạo ra sản phẩm compost chất lƣợng cao từ phế thải
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 3
SVTH: Đinh Tấn Hải
nông nghiệp, ng hiệu quả kinh tế bảo vệ môi trƣờng tìm ra giải pháp
thích hợp hơn cho việc xử phế thải nông nghiệp nói chung phế thải từ
vỏ tiêu nói riêng . Qua đó, tận dụng lại nguồn dƣỡng chất trong nguồn phế
thi y phục vụ cho nông nghiệp.
Hơn nửa, qua đề i có thể lựa chọn c điều kiện tối ƣu nhất để sản
xuất compost mang lại hiệu quả cao; đồng thời thể áp dụng ng nghệ sn
xuất này cho các phế phẩm nông nghiệp khác, góp phần ng sản lƣợng pn
bón hữu cho nhu cầu phát triển ngành nông nghiệp Việt Nam.
3. Tình nh nghn cu:
Quá trình composting đƣợc nghiên cứu ứng dụng từ lâu trên thế
gii. Giai đoạn những năm 1970 là một giai đoạn đặc trƣng của quá trình
composting, thời đó nở rộ kthuật mới, qtrình mi, tối ƣu hóa qtrình
đƣợc nghiên cứu đề xuất, nhờ đó mở rộng thị trƣờng ng dụng loại hình
công nghệ này. Một trong những do dẫn đến sphát triển của ng nghệ
này ngƣời ta phải trả chi pkcao để tiêu diệt mầm bệnh trong chất thải
chôn lấp; hơn nửa nguồn i nguyên hạn hiệp. vậy ý tƣởng sdụng chất
thi hữu cơ để làm giàu thêm cho đất trồng cũng động lực quan trọng đ
nghiên cứu áp dụng công nghệ compost.
việt nam hiện cũng nhiều công trình nghiên cứu công nghsn
xuất compost để phục vụ cho nông nghiệp. Các nghiên cu sản xuất compost
từ c nguồn nguyên liệu nhƣ chất thải rắn hữu cơ, v phê, vsắn… cũng
một số thành ng nhất định. Hiện nay nhiều địa pơng áp dụng quy
trình compost để xử chất thi vi quy nhà máy đến hộ gia đình. Tuy
chƣa rộng rãi lắm nhƣng cũng cho thấy ng nghnày ngày đƣợc hội
quan tâm áp dụng.
4. Mục đích nghiên cứu: Nghiên cu ng nghệ sản xuất compost từ
vỏ tiêu đen để phục vụ cho nông nghiệp
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 4
SVTH: Đinh Tấn Hải
5. Nội dung nghiên cứu
- Tổng quan về compost
- Tổng quan về phế phẩm từ quá trình sản xuất hồ tiêu
- Nghiên cứu ủ vỏ tiêu trong điều kiện hiếu khí
Trong đề i y, vật liệu chính vỏ tiêu thải ra từ sản xuất tiêu s,
đƣợc thu gom với điều kiện chế phẩm vi sinh cho vào vi liu ng khác
nhau trong điều kiện hiếu k với thời gian nhất định nào đó. Sau đó theo i,
phân tích các chỉ tiêu: pH, nhiệt độ, độ m, hàm lƣợng nitơ, hàm lƣợng
cacbon để đánh giá lựa chọn hình phù hợp nhất, phân tích đánh giá chất
lƣợng compost tạo thành. Từ đó đƣa ra c tỷ lệ phối trộn bổ sung các thành
phần dinh dƣỡng, các yếu tố vi lƣợng để nâng chất lƣợng sản phẩm đạt tiêu
chuẩn quy định.
6. Phƣơng pháp nghiên cứu:
- Phƣơng pháp Luận:
Dựa vào những i liệu, liệu sẵn về qtrình n men hiếu khí
chất thải rắn có nguồn gốc hữu cơ, ảnh hƣởng của các yếu tố nhƣ độ ẩm, nhiệt
độ, lƣợng chế phẩm vi sinh sinh bổ sung vào hình để xây dng hình
compost.
Tcác mô hình đó theo i liên tục các chỉ tiêu về nhiệt độ, độ m,
pH, m lƣợng Cacbon, Nitơ để xác định mức nh hƣởng của các yếu tố này
đến chất lƣợng compost tạo ra. Từ đó, lựa chọn công nghệ tối ƣu nhất cho q
trình compost.
- Phƣơng pháp thống kê:
Thu thập xử số liu, c nguồn thông tin về nguồn nguyên liệu, về
các quá trình sản xuất, nghiên cứu đã triển khai từ đó phục vụ công tác báo
cáo đồ án.
Đồ án tốt nghiệp
GVHD: Th.S Vũ Hải Yến Trang 5
SVTH: Đinh Tấn Hải
Trong đồ án phƣơng pháp này sử dụng để thống nguồn nguyên liệu
tiêu đen để sản xuất compost, c nguồn nguyên liệu phế phẩm nông nghiệp
khác một s thông tin thống trong các báo cáo khoa học, niên giám
thống kê của các địa phƣơng…
- Phƣơng pháp so sánh:
phƣơng pháp dựa trên các số liu đã so sánh với các tu
chuẩn, quy chuẩn đã đƣợc ban hành. Đồng thời, thể so sánh giữa các s
liu của các mô hình khác nhau để tìm ra ƣu điểm, nhƣợc đim từ đó lựa chọn
mô hình tốt nhất.
Đối với đề i, phƣơng pháp này đƣợc sdụng để so sánh các mô hình
thí nghiệm về sản xuất compost để tìm ra các số liệu thích hợp nhất của c
mô hình, so sánh tính hiệu quả giữa các hình để lựa chọn hình sản
xuất compost tốt nhất có thể áp dụng trong thực tiển.
- Phƣơng pháp phân tích:
Phƣơng pháp phân tích khoa học để giải quyết các vấn đề nhƣ sau:
Quan sát, mô tả, đánh giá các hiện tƣợng.
Sử dụng toàn bộ những kết quả trƣớc những kinh nghim đã có sau khi
đã loại bỏ những nội dung còn đang trong quá trình xem xét.
Xem xét và kiểm định các mô tả, đánh giá, tả, giả thuyết các
kinh nghiệm đƣợc khái quát hóa.
Đối với đề i, công việc cth phân tích các số liu thành phần
dinh dƣỡng trong compost. Phân tích các chỉ spH, nhiệt độ, độ m,
thi gian ủ, m lƣợng cacbon, nitơ để đánh giá snh hƣởng đến chất
lƣợng compost
thông tin tài liệu
Trong đề tài này, vật liệu chính là vỏ tiêu thải ra từ sản xuất tiêu sọ, đƣợc thu gom ủ với điều kiện chế phẩm vi sinh cho vào với liều lƣợng khác nhau trong điều kiện hiếu khí với thời gian nhất định nào đó. Sau đó theo dõi, phân tích các chỉ tiêu: pH, nhiệt độ, độ ẩm, hàm lƣợng nitơ, hàm lƣợng cacbon để đánh giá lựa chọn mô hình phù hợp nhất, phân tích đánh giá chất lƣợng compost tạo thành. Từ đó đƣa ra các tỷ lệ phối trộn bổ sung các thành phần dinh dƣỡng, các yếu tố vi lƣợng để nâng chất lƣợng sản phẩm đạt tiêu chuẩn quy định.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×