DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu nền kinh tế bị đôla hóa bằng đồng USD mà cụ thể là nên kinh tế Việt Nam trong giai đoạn từ sau cải cách kinh tế đến nay.
TI U LU NỂ Ậ
MÔN: TÀI CHÍNH - TI N TỀ Ệ
Đ tài: Th c tr ng và gi i pháp kh c ph c tácự ạ
đ ng tiêu c c c a đô la hóa. ự ủ
Trang 1
Trong n n kinh t hi n đ i, cùng v i ti n trình h i nh p di n ra m nh ế ệ ế
m , quá trình t do hóa tài chính liên t c, các lu ng tài chính dòng v n đ c ố ượ
giao l u t do xuyên su t t qu c gia này sang qu c gia khác. Trong b iư ố ừ
c nh đó n n kinh t m i qu c gia càng g n li n v i tình hình bi n đ ng kinh ế ề ớ ế ộ
t chính tr di n ra trong toàn c u, Vi t Nam chúng ta đã gia nh p WTO, cũngế ị ễ
ch u s tác đ ng to l n trong xu th đó. M t n n kinh t phát tri n n đ nh ế ế ể ổ
b n v ng, t ch v tài chính s giúp n n kinh t đ t n c s c đ kháng ự ủ ế ướ ứ ề
tr c nh ng s c kinh t bên ngoài nh t các cu c kh ng ho ng kinh t .ướ ữ ế ộ ủ ế
“Ch n đoán” ra các căn b nh c a n n kinh t và tìm cách “ch a tr ” nó là cách ủ ề ế
h u hi u đ đ ng v ng trên con đ ng h i nh p, trong đó v n đ đ t ra đ i ệ ể ườ ấ ề
v i h th ng tài chính cũng nh n n kinh t hi n nay tình hình “đôla hóa” ư ề ế
mà theo các chuyên gia “đôla hóa Vi t Nam đang m c báo đ ng” th nh ể ả
h ng r t sâu s c đ i v i n n kinh t Vi t Nam.ưở ố ớ ề ế
Hi n t ng đôla hóa b t ngu n t c ch ti n t th gi i hi n đ i,ệ ượ ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ
trong đó ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t đôla M , đ c s ệ ủ ượ
d ng trong giao l u qu c t làm vai trò c a "ti n t th gi i". Cho nên ng i ư ố ế ế ườ
ta th ng g i hi n t ng ngo i t hóa "đôla hóa". Trong ph m vi đ tàiườ ượ ạ ệ
“Th c tr ng gi i pháp kh c ph c tác đ ng tiêu c c c a đô la hóa”, ự ủ
chúng ta gi đ nh ch nghiên c u n n kinh t b đôla hóa b ng đ ng USD ả ị ế ị
c th nên kinh t Vi t Nam trong giai đo n t sau c i cách kinh t đ n ế ế ế
nay.
Trang 2
CH NG 1: LÝ LU N CHUNG VƯƠ Ậ Ề
HI N T NG ĐÔ LA HÓAỆ ƯỢ
1.1 Khái ni m
Đôla hóa (ti ng Anh: dollarization) m t hi n t ng ph bi n kháế ượ ế ở
nhi u n c trên th gi i, đ c bi t M Latinh. ướ ế ớ Quan đi m chung cho
r ng, Đô la hóa vi c s d ng m t ngo i t (th ng các ngo i t m nh ạ ệ ườ ạ ệ
kh năng t do chuy n đ i) thay th đ ng n i t đ th c hi n m t s ế ồ ệ ể
ch c năng c a ti n t (l u thông, thanh toán hay c t tr ). ệ ư
B t kỳ m t ngo i t nào (nh ư đôla M , Euro, Yên Nh t) kh năng
thay th đ ng n i t cũng d n đ n hi n t ng “Đô la hóa”. Tuy nhiên trongế ồ ế ượ
tình hình hi n nay, nói đ n Đô la hóa, ng i ta ch nghĩ đ n m t đ ng ti n ế ườ ế ộ ồ
duy nh t đó Đô la M (USD). M c hi p c Bretton Wood đã phá s n ệ ướ
nh ng t lâu USD đã tr thành ph ng ti n thanh toán qu c t không ư ươ ố ế
đ ng ti n nào có th thay th đ c. M t khác, M luôn l i d ng s l n m nh ế ượ ự ớ
c a n n kinh t đã gây s c ép v i nhi u qu c gia trên th gi i, trong đó h ế ế ớ
th ng ti n t v n ch a “hoàn thi n”, và còn r t “nh y c m” các n c đang ệ ố ư ướ
phát tri n.
Theo tiêu chí c a IMF đ a ra, m t n n kinh t đ c coi là tình tr ng ư ế ượ
đô la hóa cao khi mà t tr ng ti n g i b ng ngo i t chi m t 30% tr lên ạ ệ ế
trong t ng kh i ti n t m r ng (M2); bao g m: ti n m t trong l u thông, ở ộ ư
ti n g i không kỳ h n, ti n g i có kỳ h n, và ti n g i ngo i t .ề ử ề ử ề ử
1.2 Phân lo i
1.2.1 Căn c vào nh th c: Đô la hóa đ c th hi n d i 3 hình th cượ ể ệ ướ
sau:
- Đô la hóa thay th tài s n: Th hi n qua t l ti n g i ngo i t trênế ỷ ệ
t ng ph ng ti n thanh toán (FCD/M2). Theo IMF, khi t l này trên 30% thì ươ ỷ ệ
n n kinh t đó đ c cho tình tr ng đô la hóa cao, t o ra các l ch l c ế ượ ệ ạ
trong đi u hành tài chính ti n t mô. Nhìn chung đ i v i các n n kinh t ề ệ ố ớ ế
chuy n đ i, t l đô la hóa hi n nay bình quân là 29%. ỷ ệ
- Đô la hóa ph ng ti n thanh toán: m c đ s d ng ngo i t trongươ ộ ử
thanh toán. Các giao d ch thanh toán b t h p pháp b ng ngo i t r t khó đánh ệ ấ
giá nh t là đ i v i nh ng n n kinh t ti n m t nh Vi t Nam. ế ề ư
- Đô la hóa đ nh giá, niêm y t giá: Là vi c niêm y t, qu ng cáo, đ nh giá ế ế ả
b ng ngo i t . ạ ệ
1.2.2 Căn c vào ph m vi:ứ ạ
Tùy theo m c đ s d ng r ng rãi đ ng USD trong n n kinh t thái ộ ử ế
đ c a qu c gia đó đ i v i vi c th a nh n hay không th a nh n đ ng Đô la ủ ố ừ ậ ừ ậ
mà Đô la hóa đ c chia làm 3 m c đ :ượ ứ ộ
Trang 3
- Đô la hóa không chính th c (unofficial dollarization)tr ng h p đ ng ườ ợ ồ
đô la đ c s d ng r ng rãi trong n n kinh t , m c không đ c qu c giaượ ử ụ ế ượ
đó chính th c th a nh n. Đô la hóa không chính th c th bao g m các lo iứ ừ
sau:
• Các trái phi u ngo i t và các tài s n phi ti n t n c ngoài.ế ệ ở ướ
Ti n g i b ng ngo i t n c ngoài. ệ ở ướ
Ti n g i ngo i t các ngân hàng trong n c. ệ ở ướ
Trái phi u hay các gi y t có giá b ng ngo i t c t trong túi. ế ệ ấ
- Đô la hóa bán chính th c (đôla hóa t ng ph n) (semiofficial ừ ầ
dollarization) nh ng n c h th ng l u hành chính th c hai đ ng ti n: ướ ệ ố ư
đ ng ngo i t và đ ng ti n b n t . Chính ph các n c này không chính th củ ướ
công nh n đôla hóa b ng vi c dùng đôla M (ho c m t ngo i t m nh khác) ạ ệ
thay cho b n t , nh ng cho phép khu v c kinh t b đôla hóa t n t i song song ư ế ị
v i khu v c kinh t s d ng b n t . ế Bi u hi n c a vi c dân chúng ệ ủ
th g i ti n ngân hàng b ng ngo i t ho c c t tr Đô la ti n m t nh ngể ử ề ở ư
v n ti p t c ế ụ a thích n m gi và thanh toán b ng đôla trongư ắ ữ lĩnh v c mua bán
hàng ngày. Đó nh m t hành đ ng thay th tài s n dân chúng luôn mu nư ế ả
đ m b o an toàn cho tài s n c a mình nh t trong nh tr ng h th ng ti n ệ ố
t ch a n đ nh, l m phát d x y ra v i đ ng n i t . Lúc này dân chúng ư ổ
th c t tr tài s n c a nh d i nhi u hình th c: ch ng khóan n c ngoàiể ấ ướ ướ
ho c b t c tài s n nào c a n c ngoài, ti n g i ngo i t n c ngoài, ti n ướ ề ướ ề
g i ngo i t t i các ngân hàng trong n c hay ngo i t m t (foreign bank ạ ệ ướ ạ ệ
note). Hành đ ng g i ti n b ng ngo i t vào ngân hàng m t d ng đôla hóa ạ ệ
n n kinh t (đôla hóa ti n g i các ngân hàng trong n c). ế ử ở ư
Đ ng ngo i t đ ng ti n l u hành h p pháp, th m chí th ạ ệ ư
chi m u th trong các kho n ti n g i ngân hàng, nh ng đóng vai trò th c pế ư ế ư ứ ấ
trong vi c tr l ng, thu nh ng chi tiêu hàng ngày. Các n c này v n duy ả ươ ế ướ
trì m t ngân hàng trung ng đ th c hi n chính sách ti n t c a h . ươ ể ự ề ệ
Vi t Nam đ c x p vào nhóm nh ng n c Đô la hóa không chính th c. ượ ế ướ
- Đô la hóa chính th c (hay còn g i đô la hóa hoàn toàn) (officialứ ọ
dollarization) x y ra khi đ ng ngo i t đ ng ti n h p pháp duy nh t đ c ạ ệ ượ
l u hành. N u m t qu c gia th c hi n đôla hóa chính th c nghĩa qu cư ế ự ệ
gia đó đ n ph ng l y đôla M (ho c m t ngo i t m nh nào đó) làmơ ươ ạ ệ
ph ng ti n thanh toán, tích tr tài s n, đ n v tính toán thay cho b n tươ ơ ả ệ
ng ti n riêng c a n c đó). Nghĩa đ ng ngo i t không ch đ c s ướ ỉ ượ
d ng h p pháp trong các h p đ ng gi a các bên t nhân, còn h p pháp ợ ồ ư
trong các kho n thanh toán c a Chính ph . Theo đó, toàn b tài s n Có, tài s n ộ ả
N , các h p đ ng giao d ch, giá c hàng hóa d ch v , ti n l ng s , hoàn ề ươ
toàn (ho c m t ph n), đ c niêm y t b ng (ho c gán theo) đôla m t cách ượ ế ằ
công khai ho c ng m đ nh. Thông th ng các n c ch áp d ng đô la hóa ầ ị ườ ướ
chính th c sau khi đã th t b i trong vi c th c thi các ch ng trình n đ nh ấ ạ ươ
kinh t và th ng ch ch n 1 ngo i t làm đ ng ti n h p pháp.ế ườ ạ ệ
Trang 4
1.3 Nguyên nhân
- Tr c h tướ ế , đôla hóa hi n t ng ph bi n x y ra nhi u n c, đ c ượ ế ả ề ướ
bi t là các n c ch m phát tri n. M t nguyên nhân chính đ c nhi u ng iệ ở ướ ượ ườ
công nh n do nhu c u phòng ch ng r i ro các lo i, trong đó r i ro do ố ủ
l m phát và b n t b m t giá so v i ngo i t , r i ro s p đ m t th ch ti n ệ ị ế
t , r i ro g n v i s y u kém c a các c quan ch c năng c a chính ph mà vì ự ế ơ
đó, chính ph không th đ a ra nh ng cam k t v n đ nh an toàn c a h ư ế ề ổ
th ng th ch kinh t . Đô la hóa th ng g p khi m t n n kinh t t l ế ế ườ ế ỷ ệ
l m phát cao, đ ng n i t b m t giá thì ng i dân ph i tìm các công c d ệ ị ườ ụ ự
tr giá tr khác, trong đó các đ ng ngo i t uy tín. V i ch c năng ban ạ ệ
đ u làm ph ng ti n c t gi giá tr , d n d n đ ng ngo i t s c nh tranh v i ươ ầ ầ ồ
đ ng n i t trong ch c năng làm ph ng ti n thanh toán hay làm th c đo giá ộ ệ ươ ướ
tr .
-Th hai, đô la hóa b t ngu n t c ch ti n t th gi i hi n đ i, trong ồ ừ ơ ế ề ệ ế ớ
đó ti n t c a m t s qu c gia phát tri n, đ c bi t là đô la M , đ c s d ng ệ ủ ượ
trong giao l u qu c t làm vai trò c a "ti n t th gi i". Nói cách khác, đô laư ế ề ệ ế ớ
M là m t lo i ti n m nh, đ c t do chuy n đ i đã đ c l ượ ự ượ ưu hành kh p thắ ế
gi i t đ u th k XX đã d n thay th vàng, th c hi n vai trò ti n t th ừ ầ ế ỷ ế ế
gi i.
Ngoài đ ng đô la M , còn m t s đ ng ti n c a các qu c gia khác ố ồ
cũng đ c qu c t hóa nh : b ng Anh, mác Đ c, yên Nh t, Franc Th y S ,ượ ố ế ư
euro c a EU... nh ng v th c a các đ ng ti n này trong giao l u qu c t ư ế ủ ư ế
không l n; ch đô la M là chi m t tr ng cao nh t (kho ng 70% kim ế ỷ ọ
ng ch giao d ch th ng m i th gi i). Cho nên ng i ta th ng g i hi n ươ ế ớ ườ ườ
t ng ngo i t hóa là "đô la hóa".ượ ạ ệ
Trong đi u ki n c a th gi i ngày nay, h u h t các n c đ u th c thiề ệ ế ế ướ ề ự
c ch kinh t th tr ng m c a; quá trình qu c t hóa giao l u th ng m i,ơ ế ế ườ ở ế ư ươ ạ
đ u t và h p tác kinh t ngày càng tác đ ng tr c ti p vào n n kinh t ti nầ ư ế ế ế
t c a m i n c, nên trong t ng n c xu t hi n nhu c u khách quan s d ngệ ủ ướ ướ
đ n v ti n t th gi i đ th c hi n m t s ch c năng c a ti n t . Đô la hóaơ ề ệ ế ớ ể ự ề ệ
đây có khi là nhu c u, tr thành thói quen thông l các n c. ệ ở ướ
-Th ba, m t qu c gia trình đ phát tri n n n kinh t , trình đ dân trí ể ề ế
tâm ng i dân, trình đ phát tri n c a h th ng ngân hàng, chính sáchườ ệ ố
ti n t và c ch qu n lý ngo i h i, kh năng chuy n đ i c a đ ng ti n qu c ơ ế ả ể ổ
gia th p thì qu c gia đó s có m c đ đô la hóa càng cao. ứ ộ
1.4 Tác đ ng c a Đô la hóaộ ủ
Tình tr ng "đô la hóa" n n kinh t tác đ ng tích c c tác đ ng tiêu ề ế
c c.
1.4.1. Nh ng tác đ ng tích c c:ữ ộ
- T o m t cái van gi m áp l c đ i v i n n kinh t trong nh ng th i kỳ ố ớ ề ế
l m phát cao, b m t cân đ i các đi u ki n kinh t không n đ nh. ị ấ ế
Trang 5
Do m t l ng l n ngo i t trong h th ng ngân hàng, s m t công cộ ượ ạ ệ
t b o v ch ng l i l m phát và là ph ng ti n đ mua hàng hóa th tr ngự ả ươ ườ
phi chính th c.
các n c đô la hóa chính th c, b ng vi c s d ng đ ng ngo i t , h ướ ử ụ
s duy trì đ c t l l m phát g n v i m c l m phát th p làm tăng s an toàn ượ ỷ ệ
đ i v i tài s n t nhân, khuy n khích ti t ki m cho vay dài h n. H n n a,ố ớ ả ư ế ế ơ
nh ng n c này ngân hàng trung ng s không còn kh năng phát hànhở ữ ướ ươ
nhi u ti n gây ra l m phát, đ ng th i ngân sách nhà n c s không th ướ ẽ
trông ch vào ngu n phát hành này đ trang tr i thâm h t ngân sách, k lu t ỷ ậ
v ti n t và ngân sách đ c th t ch t. Do v y, các ch ng trình ngân sách sề ề ượ ươ
mang tính tích c c h n.ự ơ
- Đôla hóa cũng đ c cho tác d ng thúc đ y phát tri n ngành Ngânượ ẩ ể
hàng nâng cao vai trò c a trong n n kinh t , ph n ánh d i góc đ t ế ướ ộ ỷ
tr ng ti n g i trong h th ng ngân hàng trong GDP (thu t ng chuyên môn ệ ố
g i “đ sâu tài chính”) tăng lên khi đôla hóa. Đi u này đ c doọ ộ ượ
ng i g i ti n thay chuy n tài s n c a mình b ng ngo i t ra n c ngoàiườ ạ ệ ướ
trong b i c nh r i ro l m phát cao nay đ c phép, th yên tâm, g i tàiố ả ượ
s n (b ng ngo i t ) c a mình vào h th ng ngân hàng trong n c h ng ệ ủ ệ ố ướ ưở
lãi tính theo ngo i t mà không ph i b n tâm đ n l m phát c a b n t . Nói ả ậ ế ạ ả ệ
cách khác, đôla hóa giúp cung c p “dinh d ng” nuôi s ng h th ng ngân ưỡ ệ ố
hàng trong n c.ướ
Tăng c ng kh năng cho vay ng ai t c a ngân hàng. V i m t l ngườ ệ ủ ượ
l n ngo i t thu đ c t ti n g i t i ngân hàng, các ngân hàng s đi u ạ ệ ượ ừ ề ử ạ
ki n cho vay n n kinh t b ng ngo i t , qua đó h n ch vi c ph i vay n ế ằ ế
n c ngoài. Đ ng th i, các ngân hàng s đi u ki n m r ng các ho t đ ngướ ở ộ
đ i ngo i, thúc đ y quá trình h i nh p c a th tr ng trong n c v i th ị ườ ướ
tr ng qu c t .ườ ố ế
- H th p chi phí giao d ch. nh ng n c đô la hóa chính th c, các chiạ ấ ướ
phí nh chênh l ch gi a t giá mua bán khi chuy n t đ ng ti n này sangư ừ ồ
đ ng ti n khác đ c xoá b . Các chi phí d phòng cho r i ro t giá cũngồ ề ượ
không c n thi t, các ngân hàng th h th p l ng d tr , th gi m ế ể ạ ượ ế
đ c chi phí kinh doanh.ượ
- Thúc đ y th ng m i đ u t . Các n c th c hi n đô la hóa chính ươ ầ ư ướ
th c th lo i b r i ro cán cân thanh toán nh ng ki m soát mua ngo i ỏ ủ
t , khuy n khích t do th ng m i đ u t qu c t . Các n n kinh t đôla ế ươ ư ố ế ế
hóa th đ c, chênh l ch lãi su t đ i v i vay n n c ngoài th p h n, chiể ượ ợ ướ ơ
ngân sách gi m xu ng và thúc đ y tăng tr ng và đ u t . ưở ầ ư
Đô la hóa có th giúp ng i ta d đoán t giá h i đoái d dàng h n. Đ i ườ ơ ố
v i nh ng n c áp d ng c ch t giá th n i thu c khu v c s d ng đ ng ữ ướ ơ ế ụ ồ
Đô la s giúp cho h gi m đ c nh ng b t n trong mua bán đ u t qu c ượ ấ ổ ư
t n y sinh do bi n đ ng t giá gi a đ ng n i t các đ ng ti n ngoài khuế ả ế
v c, làm gi m r i ro t giá (ng i ta không còn ph i lo đ n vi c b n t b ườ ế ệ ị
Trang 6
thông tin tài liệu
Trong nền kinh tế hiện đại, cùng với tiến trình hội nhập diễn ra mạnh mẽ, quá trình tự do hóa tài chính liên tục, các luồng tài chính dòng vốn được giao lưu tự do và xuyên suốt từ quốc gia này sang quốc gia khác. Trong bối cảnh đó nền kinh tế mỗi quốc gia càng gắn liền với tình hình biến động kinh tế chính trị diễn ra trong toàn cầu, Việt Nam chúng ta đã gia nhập WTO, cũng chịu sự tác động to lớn trong xu thế đó. Một nền kinh tế phát triển ổn định bền vững, tự chủ về tài chính sẽ giúp nền kinh tế đất nước có sức đề kháng trước những cú sốc kinh tế bên ngoài nhất là các cuộc khủng hoảng kinh tế. “Chẩn đoán” ra các căn bệnh của nền kinh tế và tìm cách “chữa trị” nó là cách hữu hiệu để đứng vững trên con đường hội nhập, trong đó vấn đề đặt ra đối với hệ thống tài chính cũng như nền kinh tế hiện nay là tình hình “đôla hóa” mà theo các chuyên gia “đôla hóa Việt Nam đang ở mức báo động” có thể ảnh hưởng rất sâu sắc đối với nền kinh tế Việt Nam.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×