DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu Vắc-xin Phòng Bệnh PMWS
1
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM TP.H CHÍ MINH
B môn CÔNG NGH SINH HC
Bài tiu lun:
Sinh viên thc hin:
Lương Th Yến Nguyt
Giáo viên hướng dn:
PGS.TS. Nguyn Ngc Hi
2
Vc-xin Phòng Bnh PMWS
I. Đặt vn đề
PMWS (Post - Weaning Multisystemic Wasting Syndrome) đã tr thành mt vn
đề nhn được nhiu s quan tâm trên thế gii trong nhng năm qua, đặc bit là ti
Canada, M, Châu Âu và mt s nước Châu Á. Căn bnh xy ra được biu th rõ ràng
như tên gi ca nó. Đó là hi chng còi cc heo sau cai sa 5-6 tun tui đến khong
14 tun tui và hin nay được xem như mt bnh hàng đầu. Nguyên nhân căn bnh là do
mt loi virus có tên là Porcine circovirus type 2 (gi tt là PCV2), được phân lp năm 1997.
Ngày nay, Circovirus thường được thy kết hp vi nhng bnh khác như viêm phi, hi
chng bnh ngoài da và thn (Porcine Dermatitis-Nephropathy Syndrome), viêm rut
(Enteritis), xo thai và xáo trn sinh sn (Abortion-Reproductive Failure) heo nái, v.v…
Circovirus lây nhim t heo này qua heo khác qua s chung đụng ln nhau, qua phân, qua
đường hô hp và qua c tinh dch ca heo nc na.
Mc dù căn bnh din biến chm nhưng tăng dn lên vi mc độ nguy hi cao.
Sau khi đàn heo nhim bnh thì t l chết có khi lên đến 50%. Bnh gây thit hi nhiu
cho ngành chăn nuôi bc M, nhiu nước châu Âu và mt s nước châu Á.
Vit Nam, bnh này đã xut hin và gây thit hi không nh cho người chăn
nuôi đặc bit là chăn nuôi theo quy mô công nghip vi mt độ chăn nuôi dày, môi
trường không được kim soát tt cũng như là bin pháp qun lý phòng bnh chưa hp
lý. Có rt nhiu phương pháp phòng bnh t cơ bn cho đến chuyên bit thì trong đó s
kết hp gia v sinh, phòng bnh (An toàn sinh hc) và vaccine hu hiu là then cht để
kim soát và loi tr bnh này.
II. Tác nhân gây bnh-Porcine circovirus type 2
Điu quan trng cn lưu ý rng PCV2 được công nhn là nguyên nhân chính ca
PMWS, mc dù có mt s yếu t nh hưởng đến s biu hin ca bnh, thi gian và mc
độ nghiêm trng ca nó. Nhng yếu t đóng vai trò gây bnh liên quan vi PCV:
3
An electron micrograph of PCV2 virions.
Photo compliments of John Ellis, DVM, Ph.D., DACVP, DACVM, University of Saskatchewan, Saskatoon,
Canada
PCV (Porcine circovirus) thuc h Circoviridae (Lukert va ctv. 1995), là mt
trong nhng virus nh nht xâm nhim vào tế bào động vt hu nhũ. PCV là virus không
có v bao vi đường kính 17 nm và cha mt b gen vòng đơn khong 1,76 kb (Tischer
va ctv. 1982, Hamel và ctv. 1998).
Gm có 2 loi được tìm thy trên heo, PCV1 và PCV2.
Multiplex PCR for the detection of PCV1 and PCV2
4
- PCV1 đã xut hin t rt lâu trên heo và thường nhim vào tế bào nuôi cy thn
heo (Pk-15 ATCC CCL-33) và không gây bnh trên heo. PCV2 mi xut hin gn đây và
gn lin vi PMWS. PCV2 thường gn vi nhng bnh nghiêm trng trên heo và nh
hưởng mnh đến ngành chăn nuôi heo trên thế gii. Nhng tiu phn virus PCV2 rt bn
vng và có th tn ti trong môi trường ca đàn heo b nhim bnh, vic tiêu dit trit để
virus này là rt khó.
- B gen ca PCV2 cha hai khung đọc m chính (ORF: open reading frame) :
ORF1 mã hóa cho nhng protein tái to virus, ORF2 mã hóa cho protein capsid ca virus.
Protein capsid được xác định là có liên quan đến gây đáp ng min dch heo b nhim
bnh. Nhng kháng th đơn dòng và huyết thanh heo trung hòa cho thy có phn ng vi
protein capsid.
Genomic organization of PCV2.
Diagram compliments of Steven Krakowka, DVM, PhD, DACVP, The Ohio State University,
Columbus, Ohio
Các nghiên cu cho thy virus PCV2 đã hin din nhiu năm trước khi PMWS
xut hin. Điu này phn ánh mt thc tế là các virus gây bnh có th dng tim n.
Nhng nghiên cu v huyết thanh ti Châu Âu và Bc M cho thy, s lây nhim lan
rng trong đàn heo nhưng ch mt phn nh đàn có huyết thanh dương tính là tng biu
hin bnh lý. Điu này có v như hu hết nhng ca lây nhim có biu hin ngm vi
bnh. Heo con có th b nhim trước khi cai sa.
III. S phát sinh bnh và min dch
Hans Nauwynck ca University of Ghent B đã mô t kh năng lây nhim bnh
qua phân và đường hô hp như thế nào. Heo, ngay c heo rng, đã b nhim virus trong
nhiu thp k và các chng này cho thy có b gen tương đồng > 94% và virus nhim
trùng trên toàn thế gii. cp độ đàn gia súc, heo con được sinh ra t nhng heo nái đã
min dch, s b nhim virus t nhiên , vi lượng kháng th các cp độ khác nhau. Khi
nhim PCV2, s biu hin nhim trùng ln con xy ra t 2-12 tun vi lượng kháng
th gim và thay đổi t đàn heo này đến đàn heo khác. Nhim trùng trong t cung cũng
có th xy ra, gây ra vn đề v sinh sn ln nái, nhưng thường là lúc tiếp xúc đầu tiên
ca virus trong by khe mnh là và tinh dch cũng có th là th mang virus. Các virus
này chm phát trin, nó cn khong 36 gi để nhân lên v s lượng. Vic nhân rng virus
trong tế bào có th được tăng lên trong phòng thí nghim, sau tiếp xúc vi interferon-
alpha, mt cht thường được sn xut như là cht bo v chng virus-Cytokine và có th
hot động như mt cht kích hot để PCV2 khi b các nhim trùng khác xy ra. Sau
5
nhim trùng, virus có th được tìm thy trong 2-3 tun sau đó mô lymphoid và các cơ
quan như phi, gan và tim. Kháng th bình thường được sn xut sau khi nhim 3 tun
và s nhân lên ca các vi-rút gim. Tuy nhiên, mt s ln này không th sn xut kháng
th và vi rút tiếp tc nhân lên và cui cùng bnh PCVAD / PMWS xut hin triu chng
lâm sàng.
Ken McCullough, trước đây là ca Belfast, Bc Ireland, miêu t nhng phc tp
ca các đáp ng min dch ca nhim trùng PCV2. Sau mt nhim PCV2, có s gim
các tế bào bch cu (leucopoenia) được thy ln, khi bnh PCVAD phát trin.
Leucopoenia ch yếu là liên quan đến s suy gim ca lymphocytes B, đây là các tế bào
báo dng vi h thng min dch sn xut kháng thđến mt mc độ thp hơn các
lymphocytes T, tế bào kích thích vic sn xut các tế bào để dit virus gây bnh, do đó
không th đáp ng min dch. Tuy nhiên, các tế bào vi mc độ cao ca vi rút là nhng tế
bào hình cây, nơi đưa kháng nguyên đến h thng min dch và các đại thc bào. Mi
người cho rng virus không dit các tế bào này và chúng tiếp tc hot động nhưng virus
làm chúng suy yếu s nhn din các 'tín hiu nguy him' s xâm nhp t sinh vt khác và
cho phép các nhim trùng gây bnh đi vào d dàng hơn. Điu này s gii thích vì sao
virus PCV2 thường kết hp vi mt s bnh khác như: viêm phi, hi chng bnh ngoài
da và thn (Porcine Dermatitis-Nephropathy Syndrome), viêm rut (Enteritis), xo thai và
xáo trn sinh sn (Abortion-Reproductive Failure) heo nái, v.v…
Source: Europe meets N. America over PMWS/PCVAD - The Way Forward by
David G S Burch-BVetMed DECPHM MRCVS-Veterinarian, Octagon Services Ltd,(Published in "Pig
International" May 2007)
Ti Vit Nam, nghiên cu ca Lâm Th Thu Hương và công tác viên (2004), thc
hin ti các trang tri chăn nuôi heo Thành ph HCM và các tnh ph cn cho thy:
kho sát 25 mu hch ca nhng heo còi cc sau cai sa để xét nghim, t l dương tính
vi virus này chiếm 36% (9 mu). Điu này làm chúng ta cn phi quan tâm đặc bit đến
căn bnh.
IV. Các loi vc-xin phòng bnh PMWS
Hin nay, nhiu loi vc-xin cho PCV2 đã được dùng ph biến châu Âu,
Bc M và mang li nhng hiu qu ban đầu nht định. Các loi vc-xin đã được
thương mi gm có: vc-xin virus PCV2 vô hot, vc-xin protein capsid ca virus
PCV2, vc-xin virus tái t hp PCV1 và PCV2 vô hot. Ngoài ra, còn có nhng loi
vc-xin còn đang được th nghim.
1. Vc-xin virus vô hot
Các virus PCV2 được phát trin trong
nuôi cy tế bào và sau đó được làm bt hot
để sn xut các thành phn kháng nguyên ca
vc-xin. Sn phm thương mi là Circovac®
ca công ty Merial. Circovac ® đã được y
quyn cho tiếp th trong Liên minh châu Âu,
cho tiêm phòng heo nái.
Đây là phương pháp min dch th
động,heo nái khi được tiêm vc-xin s gây đáp
ng min dch to kháng th. Heo con bú sa
đầu khi mi đẻ ra s được nhn kháng th t sa , lên đến 5 tun tui. Nó cho thy có
gim tn thương các mô lymphoid liên quan vi nhim PCV2 và t l t vong liên
6
quan vi PCV2. Nhưng hiu qu ca vc-xin tùy thuc vào lượng sa đầu ca heo
con được bú vào sau khi đẻ ra.
Hin nay nước ta, vc-xin Circovac ® cũng được s dng để phòng nga
bnh PMWS. Vc-xin được tiêm cho heo nái vi liu:
- Heo hu b: tiêm 2 mũi, cách nhau 3-4 tun, mũi th 2 ít nht 2 tun trước
khi phi.
- Heo nái: tiêm 2 mũi cách nhau 3 - 4 tun, mũi th 2 chm nht 2 tun trước
khi đẻ - Tiêm nhc li: đối vi các la tiếp theo, tiêm 1 mũi trước khi đẻ 2-4 tun.
Tác dng ca vc-xin được kho sát và ghi nhn qua biu đồ sau:
2. Vc-xin protein capsid ca virus PCV2
Công ngh DNA tái t hp cho phép sn xut mt lượng ln protein virus và
được dùng trong sn xut vc-xin chng li virus. Protein capsid ca PCV2 v mt
kháng nguyên là quan trng nht (kích thích min dch) và là thành phn ca vc-xin
được sn xut bi mt phn di truyn ca virus được gi là khung đọc m 2
(ORF2). Gen ORF2 s được chuyn vào các yếu t mang và được biu hin thông
qua vic s dng nhng virus phát trin nhanh hơn. Nhng virus này s làm nhim v
thông tin tài liệu
PMWS (Post - Weaning Multisystemic Wasting Syndrome) đã trở thành một vấn đề nhận được nhiều sự quan tâm trên thế giới trong những năm qua, đặc biệt là tại Canada, Mỹ, Châu Âu và một số nước Châu Á. Căn bệnh xảy ra được biểu thị rõ ràng như tên gọi của nó. Đó là hội chứng còi cọc ở heo sau cai sữa ở 5-6 tuần tuổi đến khoảng 14 tuần tuổi và hiện nay được xem như một bệnh hàng đầu. Nguyên nhân căn bệnh là do một loại virus có tên là Porcine circovirus type 2 (gọi tắt là PCV2), được phân lập năm 1997. Ngày nay, Circovirus thường được thấy kết hợp với những bệnh khác như viêm phổi, hội chứng bệnh ngoài da và thận (Porcine Dermatitis-Nephropathy Syndrome), viêm ruột (Enteritis), xảo thai và xáo trộn sinh sản (Abortion-Reproductive Failure) ở heo nái, v.v… Circovirus lây nhiễm từ heo này qua heo khác qua sự chung đụng lẫn nhau, qua phân, qua đường hô hấp và qua cả tinh dịch của heo nọc nữa.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×