DANH MỤC TÀI LIỆU
NGHIÊN CỨU VACCINE PHÒNG BỆNH AUJESZKY
1
TRƯỜNG ĐẠI HC NÔNG LÂM THÀNH PH H CHÍ MINH
B MÔN CÔNG NGH SINH HC
LP DH06SH
MÔN CHUN ĐOÁN BNH GIA SÚC GIA CM
Chuyên đề:
VACCINE PHÒNG BNH AUJESZKY
GV: Nguyn Ngc Hi
SV: Dương Ngc Kiu Thi
MSSV: 06126144
2
Th Đức, ngày 01/10/2009
I.Đặt vn đề.
Bnh gi di
Bnh gi di có nguy cơ lây nhim cao trên heo và các thú nuôi khác, như gia súc, cu,
dê, do Herpesvirus suis gây ra ( còn gi là “pseudorabies virus” hay “PRV”). heo, bnh gây
ra các tn thương đường hô hp và viêm não và có th dn đến chết. Các triu chng khác ph
biến trên heo như sy thai, chết heo sơ sinh, gim la đẻ, và tăng t l chm phát trin. Các đàn
thú nuôi khác, hu hết là các gia súc, nhim PRV hu như luôn luôn dn đến chng viêm não.
Bnh gi di đã tr thành ngun đe da và là nguên nhân chính gây thit hi v kinh tế
cho ngành nuôi heo trên tòan thế gii. S lan rng ca bnh gi di trên gia súc và các thú nuôi
trong trang tri khác cũng đáng báo động. Trong 10 năm gn đây, thit hi v kinh tế càng leo
thang vì xut hin nhiu chng virus PRV mi và ngày càng lan rng. Ngày nay, ước lượng có
khong 8% ca 80 triu con heo ca M b nhim bnh này, thp hơn 0,8% so vi cách đây mt
thp k.
Triu chng nhim bnh và hu qu nhim bnh PRV có th nh hoc ngăn chn được
nh các loi vaccine bao gm c b giết hay chng sng biến đổi như các chng nhược độc ca
PRV. Tuy nhiên, hu hết các chng vaccine tn ti đều khó kim soát s lan rng ca bnh gi
di vì đặc tính sinh hc duy nht ca PRV và các loi virus alpha herpes khác, như virus herpes
đơn type 1 và 2 ( còn gi là “HSV-1” và “HSV-2” theo th t), vericella-zoster, virus lây bnh
rhinotracheitis trên trâu bò, virus herpes trên kh đuôi sóc, và herpesvirus type 1 trên nga.
C th hơn, virus herpes alpha có 1 kh năng đặc bit đó là trng thái im lìm trong các
mô thn kinh. Đó là, khi con thú bình phc t ln nhim đầu tiên, herpes alpha rút lui đến 1 phn
ca h thn kinh nơi chúng có th tr nên im lng và trơ vi hàng rào min dch ca cơ th.
Trng thái bt hot này, như s tim tàng, có th phc hi mt cách bt ng làm tái phát bnh
hay là 1 phương tin truyn nhim bnh, các thú b nhim không có triu chng bên ngoài
nhưng có th truyn hay nhim virus alpha mt cách không liên tc, gây nên bnh truyn nhim
và bc phát thành dch.
S dng vaccine là bin pháp phòng bnh đặc bit hiu qu đối vi các bnh do virus.
II. Tng quan
1. Sơ lược v herpes alpha
Virus có đường kính khang 180nm, b gen ca các chng PRV dng đường thng, xon
kép, các phân t DNA hoán v không có đạng vòng, kích thước b gen khang 146 kbp.
3
B gen ca các chng PRV độc được xếp vào loi phân t DNA lp D. Ging như các
virus herpes khác, mt v capsid có 20 mt được cu thành t 20 capsomers bao quanh bi áo
lipoprotein. Ly đi lp áo ca virus bng mt loi bt không ion hóa, như Triton X-100 hay
Nonidet P40, cho phép phân tách lp áo ra nucleocapsid độc, cha toàn b DNA và khang 1
na protein ca virus. Nucleocapsid ca virus gm có 3 loi protein chính, khong 142000,
35000, 32000 daltons, 1 loi protein khác khong 62000 daltons, và 12 loi protein nh hơn có
kích thước t 10,000 ti 115,000 daltons. Lp v bc cha các protein còn li ca virus, bao
gm ít nht là 7 loi glycoprotein và 1 loi protein không glycosyl hóa. Cũng như nhng alpha
herpes virus khác, như HSV-1, nhng v bc protein, và tin thân ca chúng, có quy lut chung
là kích thích đáp ng min dch ca tế bào hay dch th; đây là nhim v ca chúng khi xâm
nhp vào các tế bào b nhim; và chúng điu khin s dung hp ca vi khun và virus.
Virus b dit 600C trong 50 phút, acid Phenic 5% trong 10-20 phút, Formol 0,5% trong
8 phút, NaOH 1% thì chết ngay. Trong xác thi ra, virus sng được 11 ngày, trong tht ướp
mui khang 20 ngày,…Dùng glycerin nguyên hoc 50% có th bo tn được nhiu năm trong
t lnh.
Hình 1. Ngun gc ca các chng virus gi di.
4
2. Các loi vaccine phòng nga bnh gi di:
2.1. Vaccine vô hot
Bt hot bng quang động (purdue university 1982, india)
Virus PRV được chng minh là nhy cm vi ánh sáng. Do đó, dùng thuc nhum
Methylene Blue (MB), ánh sáng và dòng đin kết hp vi nhau có th bt hot được virus này.
Tính kháng nguyên ca virus được bo tn, dùng kim tra tín hiu min dch hay đin di
min dch để đo lượng kháng th đặc hiu.
Phương pháp này phù hp vi virus, r tin, d thc hin, nhanh chóng.
Nng độ MB thp, chiếu sáng, dòng đin s làm gim s có mt ca virus herpes simplex
và bc x vi ánh sáng nhìn thy được s làm mt kh năng hình thành tế bào lp mng.
Vt liu
- Mt hp cha methyl methacrylate gn đin cc platinum được dùng cho quá trình
bt hot quang động. Ch mt lượng nh ( khang 10 ml) virus b bt hot mi ln. Kích
thước hp ( dài, cao ,rng) là 11,95, 2,98 , 2,98,. Làm bng nha acrylic trong sut, để
ánh sáng có th xuyên qua, th tích hp khang 100ml.
Hình 2. Hp nha và ngun đin dùng để sn xut vaccine.
- Ngun sáng được cung cp bi đèn cao áp đặt trên hp 20 cm.
5
- Ngun đin xoay chiu 110V.
Các bước thc hin
- Thêm nhiu lượng thuc nhum MB khác nhau vào 100ml mu cha virus.
- Hn hp thuc nhum và virus được đặt trong hp acrylic.
- Cung cp dòng đin 12 µA, bước sóng ánh sáng biến đổi.
Người ta cũng thc hin nhiu thí nghim như không cung cp dòng đin, so sánh hiu
qu bt hot ca MB, ánh sáng và MB, ánh sáng, dòng đin được kết hp vi nhau, hay ch dùng
dòng đin kết hp vi ánh sáng mà không có MB.
Trong sut quá trình bt hot, các mu virus được ly ra trong các khang thi gian khác
nhau, thm tách bng dung dch đệm phosphate saline trong 48 ti 72 gi (pH=7,2) để ly đi hết
thuc nhum MB.
Bng 1. Kết qu ca bt hot quang động PRV vi nhiu nng độ thuc nhum khác
nhau và dòng đin khác nhau
Kết qu
Thí
nghim
MB
(M)
Dòng đin
(µA)
Thi gian
(Min)a
Lượng virus gc
(TCID)50
Nng độ
(TCID)50
% sng sót
1 10-5 12 8 4x107 8.0x102 0.010
12 0.010
16.5 0.001
2 10-5 0 8 4x107 1.0x104 0.125
12 1.3 x104 0.158
16.5 8.0 x102 0.010
3 2x10-5 12 8 1.1x106 1.4x103 0.131
12 1.2x103 0.112
16.5 <5.2x101b <0.005b
4 2x10-5 0 8 1.1x106 8.0x103 0.741
12 8.0x102 0.074
16.5 5.3x102 0.048
5 10-4 12 8 1.2x105 <5.2x101b <0.043b
12 0 0
6
16.5
0 0
6 10-4 0 8 1.2x105 7.2x102 0.600
12 8.0x102 0.667
16.5 1.1x103 0.869
7 0 12 8 1.3x106 4.7x105 35.778
12 1.4x105 10.498
16.5
6.3x105 48.523
8 10-4 12 8 1.3x106 8.0x101 0.006
12 5.2x101 0.004
16.5 <5.2x101b <0.004b
9 10-4 0 8 1.3x106 1.4x102 0.011
12 8.8x101 0.007
16.5
1.3x102 0.009
10 10-4 12 8 1.7x106 <5.2x101b <0.003b
12 0 0
16.5 0 0
akhong thi gian virus hay hn hp virus phơi dưới dòng đin, hay ánh sáng, hay c hai.
bhiu qu gây bnh cho tế bào thp hơn 50% ca giếng nguyên cht.
Phương pháp bt hot quang động này được phát trin bi tính hiu qu, đơn gin, và r
tin. Hiu qu kháng nguyên ca nó không b nh hưởng bi dòng đin cung cp, nng độ thuc
nhum s dng.( ngun : Agricutural Research Service U.S. )
Ngoài ra, người ta bt hot kh năng gây bnh bng tia UV hay x lý vi formaldehyde.
Quy trình cơ bn như sau: ging virus gc, rã đông, nuôi cy tăng sinh qua nhiu cp, đo và kim
tra nng độ, đến khi đạt yêu cu, cho formadehyde vào, hòa đều, phi trn vi cht b tr, đông
khô, phân chai, đóng gói. Sau khi cp vào thú, s kích thích thú sinh kháng th chng li các
glycoprotein ca virus. Các thú có min dch chng li các vaccine này sau đó s được bo v
khi bnh.
thông tin tài liệu
Bệnh giả dại có nguy cơ lây nhiễm cao trên heo và các thú nuôi khác, như gia súc, cừu, dê, do Herpesvirus suis gây ra ( còn gọi là “pseudorabies virus” hay “PRV”). Ở heo, bệnh gây ra các tổn thương đường hô hấp và viêm não và có thể dẫn đến chết. Các triệu chứng khác phổ biến trên heo như sẩy thai, chết heo sơ sinh, giảm lứa đẻ, và tăng tỉ lệ chậm phát triển. Các đàn thú nuôi khác, hầu hết là các gia súc, nhiễm PRV hầu như luôn luôn dẫn đến chứng viêm não.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×