DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu vấn đề tuyển dụng của các doanh nghiệp công nghiệp Việt Nam.
1
2
LỜI NÓI ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Như chúng ta biết, trong mi ngun lc thì ngun nhân lc quan trng nht trong mi doanh
nghiệp, mang đầy đủ thông tin, k năng làm việc tng th. Ngun nhân lực đóng vai trò rt ln
trong vic thành bi ca mi doanh nghiệp, đặc bit trong điều kin cnh tranh khc lit như hiện
nay, môi trường kinh doanh ca doanh nghip luôn nhng s thay đổi chóng mt: Những xu ng
mi, những cơ hội thách thc mi đòi hỏi mi doanh nghip phi linh hoạt để thích ng. Nhng giá
tr ngày xưa đã không còn phù hp với giai đoạn hin nay. Chúng ta không ph nhn hoàn toàn quá
kh. Chúng ta ch gi li nhng còn phù hp vi thi bui hin nay, còn li cn phải thay đổi hết.
Tuy nhiên, mt thc tế ràng người lao động ngày nay rt cn thiết phi trang b một lượng kiến
thc mi, mt công ngh mi và một tư duy mới. T đó, chúng ta thy rõ nhu cu cp thiết ca t chc
trong vic tuyn chn một đội ngũ nhân viên mới tho mãn u cu ca công vic trong thi bui hin
nay. Đặc bit trong nn kinh tế Vit Nam hin nay khi mi chuyn t kinh tế tp trung sang kinh tế
th trường thì nhu cầu đó lại càng là vấn đề bức xúc hơn bao giờ hết. Ch khi nào các doanh nghip ca
Vit Nam có mt ngun nhân lực đủ mnh thì mi th tn ti phát trin trên th trường, sau đó
hoà nhp vào nn kinh tế thế gii.
Cùng với công tác đào to mi và đào tạo li thì công tác tuyn chn nhân lực đưc xem là mt
hoạt động then cht ca mi doanh nghip trong việc có được một đội ngũ nhân viên tho mãn yêu cu
ng vic mi. Hoạt động tuyn chn nhân lc s có quyết định lớn đến chất lượng và s phù hp ca
nhân viên. Nếu công tác y đưc làm tt thì doanh nghip s một cấu t chc hợp lý, đủ sc
mạnh để tn ti và phát triển. Điều ngược li s luôn có th dn ti s phá sn ca các doanh nghip.
Xut phát t nhng thc tiễn nói trên, em đã thực hiện đề tài “Nghiên cứu công tác tuyn dng
nhân lc ca các doanh nghip công nghip Việt Nam”.
2. Mục đích nghiên cứu
Nghiên cu công tác tuyn dng nhân lc ca các doanh nghip công nghip Vit Nam nhm
mục đích hoàn thiện công tác tuyn dng nhân lc, giúp các doanh nghip cng c duy trì đưc
ngun nhân lc s ng và chất lượng lao động phù hp, cn thiết cho doanh nghiệp để đạt được
mục tiêu đề ra.
3. Đối tƣợng nghiên cu
Đối tượng nghiên cu quy trình tuyn dng nhân lc hay công tác tuyn dng nhân lc ca
các doanh nghip công nghip Vit Nam.
3
4. Phm vi nghiên cu
Nghiên cu vấn đề tuyn dng ca các doanh nghip công nghip Vit Nam.
5. Phƣơng pháp nghiên cu
Chuyên đề này được viết ra da trên lý thuyết v qun lý, qun tr ngun nhân lực. Phương
pháp nghiên cứu phương pháp phân ch, tng hp, din gii các tài liu thu được t Phòng TCLĐ
ca các doanh nghip Vit Nam.
6. B cc ca bài tiu lun
Kết cu ca nghiên cu gồm có 3 chương:
- Chương 1: Cơ sở tuyn dng nhân lc ca các doanh nghip công nghip.
- Chương 2: Thực trng quy trình tuyn dng nhân lc trong các doanh nghip công nghip
Vit Nam.
- Chương 3: Nghiên cứu gii pháp tối ưu hóa quy trình tuyn dng nhân s ti các doanh nghip
công nghip Vit Nam.
4
Chƣơng 1: CƠ S TUYN DNG NHÂN LC
CA CÁC DOANH NGHIP CÔNG NGHIP
1.1. Tuyn dng nhân lc
1.1.1. Các khái nim
- Tuyn dụng lao động: Tuyn dụng lao động quá trình tìm kiếm, thu hút ng c viên t
nhng ngun khác nhau vào nhng v trí còn trng trong t chc la chn trong s h nhng người
đáp ứng tt yêu cu ca công việc đặt ra.
- Tuyn m lao động: Tuyn m lao động là quá trình thu hút những người xin vic t lc ng
lao động xã hội và lao động bên trong t chc tham gia d tuyn.
- Tuyn chọn lao đng: Tuyn chọn lao động quá trình đánh giá ng c viên theo khía cnh
khác nhau để tìm ra người phù hp vi các yêu cu ca công vic.
Quá trình tuyn dụng lao động ảnh hưởng rt ln ti chất lượng ngun nhân lc trong doanh
nghip sau này. Khi doanh nghiệp thu hút được nhiều người ng tuyn tuyn chn được nhng
người phù hp vi yêu cu ca doanh nghip, thì chất lượng nhân lc s đưc nâng lên rt nhiu, t đó
làm cho hiu qu công vic ca doanh nghip cũng sẽ được thay đổi.
1.1.2. Bn cht ca tuyn dng
Nghiên cứu các nhu cu v nhân s ca t chc mình nhim v trước tiên nhà qun tr
phi thc hin, t đó xem xét vi các ngun lc hin thi ca t chc th đáp ứng đầy đủ các yêu
cu ca nhim v đặt ra hay không. Vi kế hoch tuyn dng nhân lc thì cn phi xem xét trong t
chc xy ra tình trạng dư thừa hoc thiếu nhân viên như thế nào.
Trong trường hp khan hiếm nhân viên thì các nhà qun cn phi thc hiện chương trình
thuyên chuyển nhân viên theo đúng khả năng tiềm năng của h hoặc thăng chức giáng chc theo
đúng nhu cầu và kh năng của công việc đt ra. Nếu sau khi sp xếp li mà vn không đủ theo nhu cu,
t chc s tiến hành công tác tuyn m tuyn chn nhân viên. Còn trong trường hợp thừa nhân
viên, nhà qun tr s tiến hành áp dng các biện pháp như: hn chế vic tuyn dng, gim bt gi lao
động, cho v hưu sớm hoc giãn thợ… trường hp này ta s không đề cp nhiều đến, bi mục đích
chính ca chúng ta là tuyn dng nhân lc.
Thc cht tuyn dng nhân lc bao gm hoạt động tuyn m tuyn chn nhân lc. Chúng ta
th hiu rng tuyn m tp trung các ng c viên li, còn tuyn chọn giai đon xem trong s
các ng c viên ai là người hi t đầy đủ các tiêu chuẩn để làm vic cho t chc.
5
C th:
Tuyn m nhân lc quá trình thu hút những người xin vic t lực lượng lao động hi
lực lượng lao động bên trong t chc. Mi t chc phải đầy đủ kh năng để thu hút đủ s ng
chất lượng lao động nhằm đạt được mc tiêu ca mình. Quá trình tuyn m ảnh hưởng rt lớn đến
quá trình tuyn chn. Trong thc tế s có người lao động trình đ cao nhưng không được tuyn chn vì
h không được biết thông tin tuyn m,hoc h không hi nộp đơn xin việc. Chất lượng ca quá
trình tuyn chn s không đạt được nhng yêu cầu như mong mun hay hiu qu thp nếu như số
ợng người nộp đơn dự tuyn bng hoặc ít hơn số nhu cu cn tuyn chn.
Tuyn chn nhân lc quá trình đánh giá các ng c viên theo nhiu khía cnh khác nhau da
vào các yêu cu ca ng vic, để tìm được những người phù hp vi các yêu cu đặt ra trong s
những người đã thu hút được trong quá trình tuyn mộ. sở ca tuyn chn các yêu cu ca các
công việc được đề ra theo bn t công vic và yêu cu đi với người thc hin công vic. Quá trình
tuyn chn phải đáp ứng các yêu cầu dưới đây:
+ Tuyn chn phi xut phát t kế hoch sn xut kinh doanh kế hoch nhân lc ca doanh
nghip.
+ Tuyn chn những người trình đ chuyên môn cn thiết cho công việc để đạt ti năng suất
lao động cao, hiu qu công tác tt.
+ Tuyển được những người có k lut, trung thc, gn bó vi công vic và vi doanh nghip.
Nhng vấn đ nêu trên đã khẳng định tuyn chn nhân lc khâu quan trng nht ca tuyn
dng nhân lc.
1.1.3. Vai trò ca tuyn dng vi hiu qu sn xut kinh doanh ca doanh nghip.
Thành công ca hu hết các công ty ngày nay ph thuc ch yếu vào tài sn lao động hơn là tài
sn vt cht. Nhà ca, thiết bị, cơ sở sn xut và công ngh đều có th mua được, nhưng bí quyết và tài
năng của con người để thc hin công vic thì kkiếm hơn nhiều, không phải lúc nào cũng có th
mua được bng tin. vy tuyn dng nhân lc vai trò cùng quan trọng đến thành công ca
doanh nghip.
Tuyn dng nhân lc tt giúp doanh nghip tiết kiệm được các chi phí yếu t đầu vào như tin
lương, nguyên nhiên vật liu trong quá trình sn xut kinh doanh. Tuyn dng tt giúp cho doanh
nghip ct giảm được chi phí do phi tuyn dng lại, đào tạo lại, cũng như tránh được các ri ro trong
quá trình thc hin công vic.
Trong thời điểm s phát triển như bão của khoa hc công ngh và s xut hin ca kinh
tế tri thc làm cho vai trò ca ngun nhân lc trong doanh nghip ngày càng quan trng hơn. Vì trí tuệ
k năng của con người chính yếu t không th thiếu để sáng tạo đưa tiến b khoa hc công ngh
6
vào sn xut giúp cho doanh nghip sn xuất được nhng hàng hóa cht ợng cao hơn, mẫu đp
hơn, giá thành r hơn giúp doanh nghiệp tăng khả năng cạnh tranh t đó nâng cao uy tín doanh nghiệp.
1.2. Quy trình tuyn dng ti các doanh nghip
1.2.1. H quan điểm v tuyn dng nhân lc
Trên thc tế khi đề cập đến ngun nhân lc trong các công ty, chúng ta th thy tn ti nhiu
lý thuyết các quan điểm v tuyn dng nhân lực khác nhau. Các quan đim v tuyn dng nhân lc
gm:
a. Tuyn dng nhân lc ch yếu hướng ti các yếu t ni b doanh nghip
- Yếu t ni b doanh nghip: Doanh nghip s ưu tiên ngun nhân lc trong ni b doanh
nghip, khi tuyn m những người trong doanh nghip vào làm ti các v trí cao hơn h đang đảm
nhn là doanh nghiệp đã tạo ra động cơ thăng tiến cho tt c những người làm vic cho t chc. khi
h biết h s hội được đề bt h s làm vic với động lc mi h s thúc đẩy quá trình làm
vic tốt hơn, sẽ làm tăng sự thỏa mãn đối vi công vic, s tăng được tình cm, s trung thành ca mi
người đối vi t chc. Do vậy trước tiên doanh nghip cn kim tra đánh giá s b trí, sp xếp ngun
nhân lc trong doanh nghiệp xem đã hợp chưa, đã giao đúng người đúng việc chưa, cấu b máy
ca doanh nghiệp đã hợp lý chưa.
- Ưu điểm: Đây những người đã quen vi công vic trong t chc, h đã qua th thách v
lòng trung thành. Cái được ln nhất khi đề bt ngun này là tiết kiệm được thi gian làm quen vi công
vic, quá trình thc hin công vic din ra liên tc không b gián đoạn, hn chế được mt cách tối đa ra
các quyết định sai trong đề bt và thuyên chuyển lao động.
- Nhược điểm:
+ Khí đề bt những người đang làm việc trong t chc chúng ta phải đề phòng s hình thành
nhóm “ứng c viên không thành công”, tạo phái, gây mâu thun ni b ảnh hưởng đến việc điều
hành qun lý và chất lượng công vic.
+ Đối vi t chc quy va nh, nếu chúng ta ch s dng ngun trong ni b thì s
không thay đổi được chất lượng lao động, không to ra luông sinh khí mi trong doanh nghip
+ Khi y dựng chính sách đề bt trong t chc cn phi một chương trình phát triển nhân
lc lâu dài vi cách nhìn tổng quát hơn, toàn diện hơn và phải có quy hoch rõ ràng.
b. Tuyn dng nhân lc ch yếu hướng ti các yếu t ngun nhân lc th trường
- Yếu t th trường: Người s dụng lao động quan tâm ti ngun nhân lc trên th trường lao
động. Những người này bao gm:
+ Những sinh viên đã tốt nghiệp các trường đại học, cao đẳng, trung hc và dy ngh.
+ Những người đang trong thời gian tht nghip, b việc cũ.
thông tin tài liệu
- Tuyển dụng lao động: Tuyển dụng lao động là quá trình tìm kiếm, thu hút ứng cử viên từ những nguồn khác nhau vào những vị trí còn trống trong tổ chức và lựa chọn trong số họ những người đáp ứng tốt yêu cầu của công việc đặt ra.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×