DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu về các biện pháp thu hút và sử dụng FDI từ đó liên hệ tới các kết quả đạt được và rút ra những nhận định để góp phần thúc đẩy tiến trình thu hút cũng như sử dụng FDI được hiệu quả hơn.
Th c tr ng thu hút và s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh. ử ụ
l i m đ u ở ầ
Đ i hôi đ ng C ng s n Vi t nam l n th VI đã xác đ nh chi n l c xây ế ượ
d ng n n kinh t th tr ng theo đ nh h ng xã h i ch nghĩa v i nòng c t ế ị ườ ướ
là kinh t qu c doanh. Th c hi n ch tr ng trên, nhà n c ta đã v n d ngế ủ ươ ướ
m i y u t n i l c ngo i l c đ t ng b c đ a n n kinh t qu c dân ế ể ừ ướ ư ế
ti n lên. Trong đi u ki n n i l c còn nhi u h n ch thì s tác đ ng t bênế ộ ự ế
ngoài s đ ng l c chính thúc đ y n n kinh t phát tri n. Bên c nh đó, ẩ ề ế
m t trong nh ng y u t bên ngoài th tác đ ng tr c ti p đ n n n kinh ế ự ế ế ề
t qu c n i mang l i hi u qu g n nh t c thì đ u t tr c ti p n cế ố ư ư ự ế ướ
ngoài (FDI).
Chính do đó thu hút đ u t tr c ti p n c ngoài đã tr thành m t ư ự ế ướ
b ph n trong chính sách m c a nh m góp ph n đ y nhanh công nghiêp ở ử
hoá - hi n đ i hoá, t ng b c xây d ng đ t n c thành m t n c Công ừ ướ ự ấ ướ ướ
nghi p, đúng nh ch tr ng đã đ c đ ra t i Đ i H i Đ i Bi u toàn ư ủ ươ ượ
qu c l n th VIII. Đó m t ch tr ng đúng đ n c n thi t, phù h p ủ ươ ế
v i xu th chung trên th gi i và th c ti n phát tri n c a n c ta. ế ế ớ ướ
Trong s chuy n mình v n lên c a kinh t c n c thì thành ph H Chí ươ ế ả ướ
Minh luôn ch ng t ng n c đi đ u tr thành trung tâm kinh t c a ế ủ
Vi t nam bên c nh trung tâm chính tr N i, đ c bi t trong nh v c ộ ặ
thu hút và s d ng đ u t tr c ti p n c ngoài.ử ụ ư ế ướ
T nh ng nh n đ nh trên, tôi m nh d n l a ch n đ tài “Th c tr ng thu hút ạ ự
s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh”. B n khoá lu n này t p trungử ụ
nghiên c u v các bi n pháp thu hút s d ng FDI t đó liên h t i các ệ ớ
k t qu đ t đ c rút ra nh ng nh n đ nh đ góp ph n thúc đ y ti nế ả ạ ượ ế
trình thu hút cũng nh s d ng FDI đ c hi u qu h n.ư ử ượ ơ
Sinh viên: Đ Vi t Bun - L p: A2 CN9ỗ ệ Trang 1
Th c tr ng thu hút và s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh. ử ụ
Hoàn thành b n lu n văn này, tôi đã nh n đ c s giúp đ t nnh c a các ượ ỡ ậ
th y, giáo, các b n sinh viên khoa Kinh t đ i ngo i - Tr ng Đ i h c ế ố ườ
Ngo i th ng n i đ c bi t Ph m Th Mai Khanh - giáo viênạ ươ
tr c ti p h ng d n tôi trong su t quá trình th c hi n b n khoá lu n này.ự ế ướ ệ ả
Nhân đây tôi xin bày t lòng bi t n chân thành đ i v i s giúp đ quý báu ế ơ
đó.
Tuy nhiên, do th i gian nh n th c h n, b n lu n văn này không th ậ ứ ả ậ
tránh kh i nh ng thi u sót, khuy t đi m nh t đ nh. Tôi r t mong nh n ế ế ấ ị
đ c s góp ý c a các th y giáo cùng các b n đ b n khoá lu n nàyượ ể ả
đ c hoàn ch nh h n.ượ ỉ ơ
Sinh viên: Đ Vi t Bun - L p: A2 CN9ỗ ệ Trang 2
Th c tr ng thu hút và s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh. ử ụ
Ch ng iươ
lý lu n chung v đ u t tr c ti p n c ngoài ề ầ ư ế ướ
i. Khái ni m, đ c đi m, hình th c : ặ ể
Đ i v i các th ch chính tr - h i hi n hành t pháp lu t chính n nố ớ ế
t ng c b n cho m i ho t đ ng di n ra trong th ch đó. Pháp lu t công ơ ả ế
c c a nhà c m quy n nh m th c hi n đ ng l i, chính sách c a mình.ụ ủ ườ
Th ch c a t ng qu c gia trên th gi i khác nhau nên pháp lu t c a ế ủ ế
m i n c cũng s khác bi t. Chính do đó nghiên c u v c s ướ ơ ở
pháp lý c a “đ u t tr c ti p n c ngoài” trên th gi i nói chung và Vi t ư ự ế ướ ế
nam nói riêng s đem l i cách hi u c b n và chính xác nh t v FDI. ơ ả
1.1/ Khái ni m đ u t tr c ti p n c ngoài : ư ự ế ướ
1.1/ Khái ni m v đ u t : ề ầ ư
Cho đ n nay, các nhà làm lu t trên th gi i v n ch a tìm ra m t đ nh nghĩaế ế ớ ẫ ư ộ ị
chính xác, th ng nh t v thu t ng “đ u t nên đ nh nghĩa c th v ấ ề ầ ư ụ ể
thu t ng này trong pháp lu t c a t ng n c là không gi ng nhau. ậ ủ ừ ướ
Tuy nhiên có th hi u đ u t là vi c m t t ch c, cá nhân b v n c a mình ư ổ ứ ố ủ
ra kinh doanh nh m m t m c đích c th . M c đích đó th l i nhu n ụ ể
ho c phi l i nhu n. ợ ậ
D a vào ngu n g c c a ch đ u t , ng i ta chia thành đ u t trong n c ầ ư ườ ầ ư ướ
và đ u t n c ngoài. D a vào m c đích và cách th c tham gia v n góp ư ướ
ng i ta chia thành đ u t tr c ti p và đ u t gián ti p.ườ ầ ư ế ầ ư ế
Th c tr ng thu hút và s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh. ử ụ
“Đ u t trong n c” vi c s d ng v n (b ng ti n Vi t nam, ti n ư ướ ử ụ
n c ngoài ; Vàng, ch ng khoáng chuy n nh ng đ c ; Nhà x ng,ướ ể ượ ượ ưở
công trình xây d ng, thi t b máy móc, các ph ng ti n s n xu t, kinh ế ị ươ
doanh khác ; Giá tr quy n s d ng đ t theo qui đ nh c a pháp lu t v ử ụ
đ t đai ; Giá tr quy n s h u ttu , quy t k thu t, quy trình công ở ữ ế
ngh ; các tài s n h p pháp khác) đ s n xu t, kinh doanh t i Vi t nam ể ả
c a Nhà đ u t : t ch c, nhân Vi t nam ; ng i Vi t nam đ nh ầ ư ườ
c n c ngoài ; ng i n c ngoài th ng trú Vi t nam.” ư ở ướ ườ ướ ườ (1)
V y nên ch th tr c ti p kinh doanh là các t ch c, cá nhân trong ể ự ế
n c.ướ
“Đ u t tr c ti p n c ngoài - Foreign Diriect Investment” vi c nhà ư ự ế ướ
đ u t n c ngoài đ a vào Vi t nam v n b ng ti n ho c b t kỳ tài ư ướ ư
s n nào (bao g m : ti n n c ngoài, ti n Vi t nam ngu n g c t ướ ố ừ
đ u t t i Vi t nam ; Thi t b , máy móc, nhà x ng, công trình xây ư ạ ế ưở
d ng khác ; Giá tr quy n s h u công nghi p, quy t k thu t, quy ở ữ ế
trình công ngh , d ch v k thu t) đ ti n hành các ho t đ ng đ u t ụ ỹ ế ư
theo qui đ nh c a Lu t này.” ị ủ (2)
1.2/ Đ c đi m c a đ u t tr c ti p n c ngoài : ủ ầ ư ự ế ướ
(1) Trích Đi u 2,3,5 Lu t khuy n khích đ u t trong n c ( s a đ ế ư ư ớ
i ) đ c Qu c h i n c C ng hoà xã h i ch nghĩ a Vi t nam khoáư ợ ư
X,
kỳ h p th 3 thông qua ngà y 20 tháng 5 nă m 1998 và có hi u l c ệ ự
thi hà nh k t ngà y 01 tháng 01 nă m 1999.ể ừ
(2) Trích kho n 1 Đi u 2 kho n 1 Đi u 7, Lu t đ u t n c ngoà iả ề ả ề ư ướ
t i Vi t nam nă m 1996. Lu t thay th cho các Lu t : Lu t đ u t n c ế ư ướ
ngoà i t i Vi t nam ngà y 29/12/1987, Lu t s a đ i b sung m t s ậ ử ổ ổ ộ ố
đi u c a Lu t đ u t n c ngoà i t i Vi t nam ngà y ư ư ớ
30/06/1990, Lu t s a đ i b sung m t s đ i u c a Lu t đ u tậ ử ổ ổ ộ ố ề ư
n c ngoà i t i Vi t nam ngà y 23/12/1992.ư ớ
Sinh viên: Đ Vi t Bun - L p: A2 CN9ỗ ệ Trang 4
Th c tr ng thu hút và s d ng FDI t i thành ph H Chí Minh. ử ụ
1.2.1/ Là hình th c đ u t t n c ngoài : ư ừ ướ
Theo đ nh nghĩa đã nêu m c 1.1.2 thì ngu n v n đ c đ a vào s n xu t ồ ố ượ ư
kinh doanh b ng vi c chuy n d ch qua biên gi i lãnh th m t qu c gia. S ổ ộ
chuy n d ch này th h u hình (v n chuy n máy móc, thi t b ho c ế ị
nh ng v t ch t c th qua biên gi i qu c gia) ho c vô hình (mang nh ng bí ấ ụ
quy t k thu t, quy trình công nghê, ti n ... vào lãnh th m t qu c gia khác)ế ỹ ổ ộ
nh ng b t bu c ph i đ c th c hi n.ư ả ượ
1.2.2/ Là hình th c đ u t t nhân : ư ư
Cũng theo đ nh nghĩa đã nêu thì đ tr thành đ i t ng c a các chính sách ố ượ
thu hút đ u t tr c ti p n c ngoài, nhà đ u t ph i tho mãn hai đi uầ ư ế ướ ầ ư
ki n c b n đó qu c t ch n c ngoài th c hi n ho t đ ng đ u t ơ ả ướ ư
vào m t qu c gia không cùng qu c t ch v i mình nh m m c đích thu l i ố ị
nhu n tr c ti p t hành ế ừ
vi đ u t đó. m c đích thu l i nhu n nên ho t đ ng đ u t th ngầ ư ạ ộ ầ ư ườ
đ c th c hi n b i nh ng con ng i c th nh m thu l i nhu n cho m tượ ườ ụ
cá nhân c th .ụ ể
Nói đ u t tr c ti p n c ngoài đây nh m phân bi t v i đ u t giánầ ư ế ướ ệ ớ ầ ư
ti p n c ngoài. Xét v khái ni m c b n t hai lo i hình đ u t nàyế ướ ơ ả ư
không khác bi t nhau nh ng trong th c t áp d ng thì FII th ng mang ư ự ế ườ
nhi u màu s c chính tr - h i h n m c đích kinh t đ n thu n ơ ế ơ
th ng đ c th c hi n b i m t t ch c (đa qu c gia ho c phi chính ph )ườ ượ ộ ổ
nào đó.
1.2.3/ Bên n c ngoài tr c ti p tham gia vào quá trình s n xu t - kinh ướ ự ế
doanh:
Bên n c ngoài tr c ti p tham gia quá trình kinh doanh c a doanh nghi p,ướ ự ế
nên h tr c ti p ki m soát s ho t đ ng đ a ra các quy t đ nh l i ự ế ự ạ ư ế
nh t cho vi c đ u t . v y m c đ kh thi c a công cu c đ u t khá ư ầ ư
cao, đ c bi t trong vi c ti p c n th tr ng qu c t đ m r ng th tr ng. ế ườ ế ở ộ ườ
Sinh viên: Đ Vi t Bun - L p: A2 CN9ỗ ệ Trang 5
thông tin tài liệu
Đại hôi đảng Cộng sản Việt nam lần thứ VI đã xác định chiến lược xây dựng nền kinh tế thị trường theo định hướng xã hội chủ nghĩa với nòng cốt là kinh tế quốc doanh. Thực hiện chủ trương trên, nhà nước ta đã vận dụng mọi yếu tố nội lực và ngoại lực để từng bước đưa nền kinh tế quốc dân tiến lên. Trong điều kiện nội lực còn nhiều hạn chế thì sự tác động từ bên ngoài sẽ là động lực chính thúc đẩy nền kinh tế phát triển. Bên cạnh đó, một trong những yếu tố bên ngoài có thể tác động trực tiếp đến nền kinh tế quốc nội và mang lại hiệu quả gần như tức thì là đầu tư trực tiếp nước ngoài (FDI). Chính vì lý do đó mà thu hút đầu tư trực tiếp nước ngoài đã trở thành một bộ phận trong chính sách mở cửa nhằm góp phần đẩy nhanh công nghiêp hoá - hiện đại hoá, từng bước xây dựng đất nước thành một nước Công nghiệp, đúng như chủ trương đã được đề ra tại Đại Hội Đại Biểu toàn quốc lần thứ VIII. Đó là một chủ trương đúng đắn và cần thiết, phù hợp với xu thế chung trên thế giới và thực tiễn phát triển của nước ta.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×