DANH MỤC TÀI LIỆU
Nghiên cứu về chữ kí số và ứng dụng trong hóa đơn điện tử tại VNPT Hà Nội tập trung nghiên cứu kỹ thuật kí số, sau đó xây dựng một chương trình có áp dụng kĩ thuật kí số qua TOKEN để kí lên file hóa đơn PDF của Viễn thông Hà Nội
HC VIN CÔNG NGH BƯU CHÍNH VIỄN THÔNG
----------------------------------------
NGUYN HUY THNG
NGHIÊN CU V CHSNG DNG
TRONG HÓA ĐƠN ĐIN T TI VNPT HÀ NI
Chun ngành: H thng thông tin
Mã s: 60.48.01.04
TÓM TT LUẬN VĂN THẠC SĨ
Người hướng dn khoa hc: PGS. TS TRẦN ĐÌNH QU
HÀ NI – 2013
1
M ĐẦU
Thi gian gn đây, các nhà cung cp dch v mng Vin thông nước ta đang ngày
càng chú ý đến cht lượng dch v cũng như đẩy mnh vic chăm sóc khách hàng ca mình
ngày mt tt hơn. Cùng vi điu đó, Internet cũng đang ngày càng phát trin nước ta, mi
d liu đều có th được s hóa và truyn ti và lưu tr d dàng trên mng.
Trước đây vic th hin các loi cước trên n phm in chi tiết ca Vin thông Hà Ni
là rt nhiu, công in và các chi phí dành cho in n là rt ln. Nhm tiết gim chi phí in, bn
kê chi tiết theo định dng HTM đã được đưa vào h thng portal ca Vin thông Hà Ni và
giúp cho khách hàng ch động được vic tra cu cũng như lưu tr được các bn kê hàng
tháng. Li ích này được th hin rõ rt khi gim được rt nhiu kinh phí dành cho in n,
gim được đến hơn 2/3 chi phí dành cho in n phm. Vic trin khai hóa đơn đin t ti
VNPT Hà Ni s giúp gim chi phí qun lý, lưu tr, tìm kiếm hóa đơn đã s dng và gim
chi phí phát hành b chng t thu cước: hóa đơn in, thông báo cước, bng kê chi tiết .... Đề
tài lun văn “Nghiên cu v ch kí sng dng trong hóa đơn đin t ti VNPT Hà Ni
tp trung nghiên cu k thut kí s, sau đó xây dng mt chương trình có áp dng kĩ thut
kí s qua TOKEN để kí lên file hóa đơn PDF ca Vin thông Hà Ni.
Chương 1: Tng quan v ch ký s
Chương này tp trung nghiên cu khái quát lý thuyết ch kí s. Trong đó s có cái nhìn tng
quan v ch kí s và các thut toán mã hoá khóa công khai. Sau khi có được lý thuyết cơ
bn v ch kí s, lun văn s nêu ra phương pháp tiếp cn và thc hin.
Chương 2: Cơ s ch ký s
Chương này nghiên cu c th v cơ s h tng cơ bn để to ch ký s. Trong đó nghiên
cu c th v mã hoá khóa công khai dùng trong to ch ký s - t đó đánh giá để chn ra
gii thut ti ưu hơn, h tng khoá công khai PKI, hàm băm, k thut to ch ký s, PDF
vi ch ký s.
Chương 3: Áp dng ch ký s cho bài toán in hóa đơn VT01 ti Vin thông Hà Ni
Chương này s xây dng mt ng dng c th, cài đặt mt ng dng ch ký s cho tài liu
PDF hóa đơn VT01 ti Vin thông Hà Ni.
2
CHƯƠNG 1: KHÁI QUÁT V CH KÍ S
Chương này tp trung nghiên cu khái quát lý thuyết ch kí s. Trong đó s có cái
nhìn tng quan v ch s và các thut toán mã hoá khóa công khai. Sau khi có được lý
thuyết cơ bn v ch kí s, lun văn s nêu ra phương pháp tiếp cn và thc hin.
1.1 Tng quan ch kí s
1.1.1 Thut toán khóa công khai
Mã hóa bt đối xng thường được hiu là mã hoá s dng khóa công khai [1].
hóa bt đối xng s dng mt cp khóa: khóa bí mt và khóa công khai, được miêu t như
hình 1.1. Mi quá trình truyn tin s dng mt cp khóa duy nht và có th s dng linh
hot. Khóa bí mt cn phi lưu tr riêng và đảm bo tính bo mt, không được truyn trên
mng. Khóa công khai có th được cung cp min phí và công b ti mi người.
Hình 1.1 H thng s dng mã hóa khóa công khai [1]
Tương t như mã hoá khoá bí mt, phương pháp này cũng có các thành phn chính
như sau:
Plaintext: bn tin gc.
Encryption Algorithm: phép biến đổi xuôi, thc hin biến đổi bn tin gc.
Public/Private keys: cp khóa công khai/bí mt.
Ciphertext: bn tin đã biến đổi.
Decryption Algorithm: phép biến đổi ngược, khôi phc bn tin gc.
Quá trình s dng mã hóa khóa công khai:
Bên nhn sinh cp khóa.
Khóa công khai thường được chng thc bi mt bên th ba tin cy và chuyn cho
người gi theo các phương thc truyn thông thông thường.
Bên gi nhn được khóa công khai, kim tra các thông tin chng thc khoá và dùng
khóa này để mã hóa thông đip và gi cho bên nhn.
Bên nhn s dng khoá bí mt để gii mã thông đip. D(Kd(E(Ke,M)) = M
Thông đip có th b bên th ba ly trm, nhưng không th đọc được ni dung.
3
1.1.2 Ch ký s
Ch ký s : Là mt th chng thc được mã hóa bi khoá bí mt ca người gi. Ch
ký s là thông tin đi kèm theo d liu (văn bn, hình nh, video...) nhm mc đích xác định
ch th ca d liu đó. Quá trình to và xác thc ch ký s được mô t như Hình 1.2.
Hình 1.2 Ch ký s
1.1.2.1 Vai trò ca ch ký s
Ch ký s dùng cho các văn bn s, cho biết toàn b văn bn đã được ký bi người
ký. Và người khác có th xác minh điu này. Ch ký s tương t như ch ký thông thường,
đảm bo ni dung tài liu là đáng tin cy, chính xác, không h thay đổi trên đường truyn và
cho biết người to ra tài liu là ai. Tuy nhiên, ch ký s khác ch ký thường, vì nó tu thuc
vào văn bn. Ch ký s s thay đổi theo văn bn còn ch ký thường thì không h thay đổi.
Ch ký s được s dng để cung cp chng thc ch s hu, tính toàn vn d liu và
chng chi b ngun gc trong rt nhiu các lĩnh vc.
1.1.2.2 ng dng ca ch ký s
Gii pháp dùng ch ký s là ti ưu vì nó có hiu lc pháp lut, do đó không cn in n
tài liu mà vn có th xác nhn đưc tài liu, đảm bo tính toàn vn và không chi b. Ch
ký s được phát hành bi bên th ba là cơ quan chng thc có thm quyn cp phát, thu hi,
qun lý chng ch s cho các thc th thc hin các giao dch an toàn ( Certificate Authority
hoc CA) nên đảm bo tính khách quan. Như vy, quá trình to ch ký s, xác nhn các yêu
cu pháp lý, bao gm xác thc người ký, xác thc tin nhn, là thành công và hiu qu.
Chính vì nhng ưu đim ca ch ký s, nó được dùng trong nhiu ng dng: Đảm
bo an ninh truyn thông, ngân hàng trc tuyến, thương mi đin t, đảm bo an ninh cho
thư đin t, …
4
1.2 Ch ký kép
Ch ký kép được s dng để xác minh khi d liu được to thành t các phn khác
nhau ca các đơn v logic đơn l. Ch ký kép kết ni hai bn tin mt cách an toàn, nhưng
mi bên ch th đọc được thông tin dành riêng cho mình [9].
Trong thương mi đin t, trường hp khách hàng mun gi mt thông tin đặt hàng
(OI – Order Information) ti nhà cung cp và thông tin thanh toán (Payment Information -
PI) ti ngân hàng. Nhà cung cp không cn biết mã s th tín dng ca khách hàng và ngân
hàng cũng không cn thiết chi tiết đặt hàng ca khách hàng. Khách hàng được cung cp s
bo v tính riêng tư bng vic gi hai mc tách ri nhau. Tuy nhiên, hai mc phi được liên
kết vi nhau theo cách mà có th được s dng để gii quyết các vn đề tranh cãi khi cn.
Liên kết được yêu cu để khách hàng có th chng minh rng thanh toán này dành cho đặt
hàng này mà không phi là cho các mt hàng hoc dch v khác. Có th tham kho hình 1.3
sau:
Hình 1.3 Cu trúc ch ký kép [9]
1.3 Hin trng thc tế đối vi vn đề in n hóa đơn ti Vin thông Hà Ni
1.3.1 Hin trng in hóa đơn VT01
Hin nay ti Vin thông Hà Ni, vic in hóa đơn VT01 theo mu ca B Tài Chính
vn được in theo quy trình như sau:
- D liu cước hàng tháng sau khi được tính s được tng hp li theo tng mã
khách hàng trên cơ s d liu Oracle.
- In hóa đơn cho các mã khách hàng theo tng khu vc và được sp xếp theo th t
nht định: Đơn v, Mã đưng thư, S hóa đơn
- To file text hóa đơn (*.txt) có cu trúc theo tng khu vc (ví d:
VT1THK04.TXT; VT2CHK04.TXT; VT3PCG04.TXT; …
- Bàn giao d liu hóa đơn VT01 dng text cho nhà máy in
5
- Sau khi in, hóa đơn s được tr v cho tng đơn v qun lý bán hàng và được
chuyn đến tay các đại lý thu thuê để đi thu tin ca khách hàng.
1.3.2 Mt s vn đề sai sót có th mc phi
Do s lượng hóa đơn hàng tháng in là ln, lên đến gn mt triu khách hàng trong
mt tháng, vic phát sinh sai sót là khó tránh khi:
- Tính cước sai cho khách hàng
- Tng hp cước sai cho khách hàng
- Bàn giao d liu in hóa đơn VT01 sai tháng cn in
Nhng sai sót này li thường ch đưc phát hin khi hóa đơn VT01 đã đến đưc tay
khách hàng. Điu này s làm tn rt nhiu chi phí công in n, giy mc cũng như nhân công
để đi thu hi li các n phm đã in sai
1.5 Tng kết chương
Ch ký s có vai trò quan trng trong các giao dch đin t. Ch ký s to ra mt
bước tiến ln trong các giao dch thương mi đin t, đảm bo tính an toàn và tin cy trong
truyn thông trên mng. Các thông tin khi truyn trên mng tr nên nhanh chóng, tin cy
hơn. Ch ký s cũng giúp cho quá trình làm vic trên mng nhanh chóng và hiu qu hơn,
gim thiu các chi phí liên quan như khi dùng ch ký thông thường.
thông tin tài liệu
Thuật toán RSA được phát minh năm 1978, sử dụng chế độ mã hóa khối. RSA là một thuật toán mã hóa khóa công khai [5]. Đây là thuật toán đầu tiên phù hợp với việc tạo ra chữ ký điện tử đồng thời với việc mã hóa. Nó đánh dấu một sự tiến bộ vượt bậc của lĩnh vực mật mã học trong việc sử dụng khóa công cộng. Thuật toán RSA có hai khóa: khóa công khai (hay khóa công cộng) và khóa bí mật (hay khóa cá nhân). Mỗi khóa là những số cố định sử dụng trong quá trình mã hóa và giải mã. Khóa công khai được công bố rộng rãi cho mọi người và được dùng để mã hóa. Những thông tin được mã hóa bằng khóa công khai chỉ có thể được giải mã bằng khóa bí mật tương ứng. Nói cách khác, mọi người đều có thể mã hóa nhưng chỉ có người biết khóa cá nhân (bí mật) mới có thể giải mã được
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×