DANH MỤC TÀI LIỆU
Nguyên lý cơ bản CN Mác-Lênin- Mối quan hệ biện chứng giữa cơ sở hạ tầng và kiến trúc thượng tầng của xã hội và sự vận dụng của Đảng ta trong đổi mới đất nước
B MÔN LÝ LU N CHÍNH TRỘ Ậ Ị
------------------
TI U LU NỂ Ậ
HP: NH NG NGUYÊN LÝ C B N C A Ơ Ả
CH NGHĨA MÁC-LÊNIN
Đ tài: M i quan h bi n ch ng gi a c s h ơ ở
t ng và ki n trúc th ng t ng c a xã h i, s v n ế ượ ự ậ
d ng c a Đ ng ta trong đ i m i đ t n c ớ ấ ướ
1
L I NÓI Đ UỜ Ầ
Vi t Nam trong s phát tri n c a Đông Á Đông Nam Á, hay nói r ng ể ủ
h n là vòng cung Châu Á-Thái Bình D ng, hi n nay đang thu hút đ c nhi uơ ươ ượ ề
ng i trong gi i lãnh đ o và gi i kinh doanh trên th gi i.ườ ế ớ
sao Vi t Nam s chú ý đó? ch c ch n do Vi t Nam đã đang ắ ắ
ti n hành công cu c đ i m i m t cách toàn di n ngày càng sâu s c v cế ề ơ
s h t ng và ki n chúc th ng t ng xã h i. ạ ầ ế ượ
Trong quá trình phát tri n n n kinh t nhi u thành ph n theo đ nh h ngể ề ế ướ
h i n c ta, c n v n d ng quán tri t quan h bi n ch ng gi a c sộ ở ướ ơ
h t ng ki n trúc th ng t ng. C s h t ng k t c u kinh t đa thànhạ ầ ế ượ ơ ạ ầ ế ế
ph n trong đó thành ph n kinh t qu c doanh, t p th nhi u thành kinh ế ố
t khác nhau. Tính ch t đan xen - quá đ v k t c u c a c s kinh t v aế ộ ề ế ơ ế ừ
làm cho n n kinh t sôi đ ng, phong phú, v a mang tình ph c t p trong quá ế ứ ạ
trình th c hi n đ nh h ng h i. Đây m t k t c u kinh t năng đ ng, ướ ế ấ ế
phong phú đ c ph n chi u trên n n ki n trúc th ng t ng đ t ra đòi h iượ ế ề ế ượ ầ
khách quan n n ki n trúc th ng t ng cũng ph i đ i m i đ đáp ng đòi ế ượ ả ổ ớ ể
h i c a c s kinh t . Nh v y ki n trúc th ng t ng m i s c m nh đáp ơ ở ế ư ế ượ
ng đò h i c a c s h t ng. ơ ạ ầ
Đã r t nhi u văn ki n trính tr lu n văn khoa h c đ c p sâu s c ề ậ
v công cu c đ i m i này. Vì v y, v i t cách m t sinh viên còn trên gi ng ớ ư
đ ng, em ch mong bài vi t này th nêu m t s v n đ tính ch t kháiườ ế ố ấ
quát v công cu c đ i m i này th y đ c s v n d ng c a Đ ng ta trong ượ ự ậ
công cu c đ i m i đ t n c Vi t Nam. ướ ở
Qua đó em m nh d n nh n đ tài: ''ạ ạ ậ M i quan h bi n ch ng gi a c ệ ệ ơ
s h t ng ki n trúc th ng t ng c a h i, s v n d ng c a Đ ng ạ ầ ế ượ
ta trong đ i m i đ t n c'' ướ .
2
Do th i gian s u t m tài li u không nhi u trình đ nh n th c c a em ư ầ
còn h n ch , b n thân em l i ng i Laos nên bài vi t c a em không tránh ế ườ ế ủ
kh i nh ng sai sót b t c p, em r t mong nh n đ c s nh n xét c a ấ ậ ượ
giáo, và đóng góp c a các b n đ bài ti u lu n c a em đ c hoàn thi n h n. ậ ủ ượ ơ
Em xin chân thành c m n.ả ơ
3
N I DUNG
A. GI I THI U Đ TÀI Ệ Ề
Tri t h c là m t trong nh ng hình thái ý th ch i, xét cho cùng đ u bế ọ
các quan h c a kinh t qui đ nh. h i nào, tri t h c bao gi cũng baoệ ủ ế ế
g m hai y u t : Y u t nh n th c đã s hi u bi t v th gi i sung quanh ế ố ế ố ự ể ế ề ế ớ
trong đó con ng i là y u t nh n đ nh là s đánh giá v m t đ o lý.ườ ế ố ề ặ ạ
Đ phù h p v i trình đ phát tri n th p các giai đo n đ u tiên c a l ch ấ ở
s loài ng i, tri t h c ra đ i v i tính cách m t khoa h c t ng h p các tri ườ ế ọ ổ
th c c a con ng i v hi n th c xung quanh b n thân mình. Sau đó, do s ườ ề ệ
phát tri n c a h i tri t h c đã tách ra kh i thành khoa h c đ c l p, tri t ế ộ ậ ế
h c v i tính cách khoa h c, nên đ i t ng nhi m v nh n th c ố ượ
riêng c a mình, h th ng nh ng quan ni m, quan đi m tính ch t ệ ố
chính th v th gi i, v các quá trình v t ch t, tinh th n m i quan hể ề ế
gi a chúng, v nh n th c c i biên th gi i. Do v y, tri t h c nghiên c u ế ớ ế ọ
v v n đ : t duy, h i t nhiên.Trong đó v n đ xã h iv n đ mang ấ ề ư ấ ề ấ ề
tính hình thái kinh t , ph n ánh đ ng l c s phát tri n h i thông qua l cế ự ự
l ng s n xu t. Đ c ch , cách th c trong s phát tri n h i thì c nượ ơ ế
ph i c s h t ng ki n trúc th ng t ng. Do v y c s h t ng ơ ở ế ượ ơ ở
ki n trúc th ng t ng là m t v n đ đ c bi t ph i quan tâm t i.ế ượ ề ặ
C s h t ng ki n trúc th ng t ng m t trong nh ng n i dung cơ ạ ầ ế ượ ơ
b n c a h c thuy t hình thái kinh t - xã h i c a ch nghĩa duy v t l ch s , là ế ế ậ ị
c s th gi i quan và ph ng pháp lu n khoa h c trong nh n th c và c i t oơ ở ế ươ
xã h i.
4
Đ i h i Đ ng VI đã m ra m t trang m i cho l ch s kinh t Vi t Nam.ạ ộ ế
B c ngo t này có ý nghĩa tr ng đ i: Bi n n n kinh t Vi t Nam t k ho chướ ế ế ừ ế
hoá t p trung, quan liêu bao c p, thành n n kinh t th tr ng đ nh h ng ế ị ườ ướ
h i ch nghĩa. B c ngo t này đánh d u s thay đ i, phát tri n m nh m c a ướ ẽ ủ
n n kinh t h i Vi t Nam. S phát tri n này ph i chăng k t qu c a ế ế ả ủ
Vi t Nam tr c Đ i h i Đ ng VI? Và s phát tri n nào ph i chăng cũng c n ướ ạ ộ
tr i qua m t th i kỳ g i là. Th i kỳ quá đ ? ộ ờ
Lênin - Nhà lãnh đ o l i l c - nhà qu n lý h i thiên tài đã luôn luôn ỗ ạ
nhìn h i b ng con m t c a nhà qu n lý, v i t m nhìn chi n l c hàm ớ ầ ế ượ
ch a phép bi n ch ng sâu s c. Ông luôn luôn mu n thay th h i b ng ế ộ ằ
h i khác t t h n. B i v y ông đã nói” “S phát tri n cu c đ u tranh c a ố ơ ở ậ
các m t đ i l p”. ố ậ
L ch s phát tri n c a tri t h c là l ch s phát tri n c a t duy tri t h cị ử ủ ế ị ử ư ế
g n li n v i cu c đ u tranh c a hai ph ng pháp t duy: Bi n ch ng siêu ộ ấ ươ ư
hình. Chính cu c đ u tranh lâu dài c a hai ph ng pháp này đã thúc đ y t ươ ẩ ư
duy tri t h c phát tri n hoàn thi n d n v i th ng l i c a t duy bi nế ợ ủ ư
ch ng duy v t. Tri t h c khi nói đ n phát tri n thì luôn chú ý đ n ngu n g c ế ọ ế ế
và đ ng l c c a phát tri n và khuynh h ng c a s phát tri n. ướ ủ ự
S đòi h i c a các y u t khách quan trong s phát tri n c a s v t ế ự ậ
hi n t ng đó mâu thu n t t y u bi n ch ng. Phép bi n ch ng nói r ng:ệ ượ ấ ế
S v t nào cũng m t trái ng c, cũng ch a đ ng mâu thu n bên trong c aự ậ ượ
nó, b n thân s v t, c trong t nhiên và trong xã h i. ự ậ
Trong các m t đ i l p bao gi cũng s đ u tranh g t b l n nhau. ỏ ẫ
Phép bi n ch ng đã tìm th y s th p nh t gi a các m t đ i l p. Các m t đ i ự ấ ặ ố ặ ố
l p t n t i không tách r i nhau l n vào nhau, thâm nh p trong nhau, m tậ ồ ạ
này ch a đ ng m m m ng c a m t kia, chúng tác đ ng qua l i l n nhau làm ạ ẫ
đi u ki n cho nhau t n t i phát tri n. S phát tri n t cái này thành cái ồ ạ ể ừ
khác c n m t th i kỳ g i th i kỳ quá đ . Trong n n kinh t s phân công ờ ọ ờ ế
lao đ ng to ra m i quan h h u c gi a ng i ng i t o ra s phát tri n ệ ữ ơ ườ ườ
5
h i. Lênin nói “Do phân công lao đ ng, ai lo cho ng i y, m i ng i ườ ấ ườ
m t ng i, m t ng i vì m i ng i, và ph i tìm th y mình trong ng i khác,ộ ườ ộ ườ ọ ườ ườ
còn chúa không th lo cho ng i đ c". ườ ượ
Th i kỳ quá đ hi n nay Vi t Nam th i kỳ m m c a m t h i ộ ệ ủ ầ
phát tri n, trong đó phân công lao đ ng đang di n ra m nh m , đó s đ u ự ấ
tranh gi a nh ng m t đ i l p c a c ch cũ, đang báo hi u m t t ng lai ố ậ ơ ế ộ ươ
t i sáng, m t n n kinh t phát tri n b n v ng.ươ ộ ề ế
Đ tài: Lênin nói "S phát tri n cu c đ u tranh c a các m t đ i l p" ố ậ
t lu n đi m trên làm rõ c s h t ng ki n trúc th ng t ng c a Vi t ơ ạ ầ ế ượ
Nam trong th i kỳ quá đ "ờ ộ
B. N I DUNG CHÍNH
I. C S H T NG.Ơ Ở
1. Khái ni m:
C s h t ng t ng h p nh ng quan h s n xu t h p thành c c uơ ạ ầ ơ
kinh t c a m t hình thái kinh t - xã h i nh t đ nh.ế ủ ế
D a vào khái ni m đó, đã ph n ánh ch c năngh i c a các quan h ộ ủ
h i c a các quan h s n xu t v i t cách c s kinh t c a các hi n ệ ả ư ơ ở ế
t ng h i. Đúng v y, m i m t hình thái kinh t - h i m t k t c uượ ế ế ấ
kinh t đ c tr ng c s hi n th c c a h i, hình thành m t cách quanế ư ơ ở
trong quá trình s n xu t v t ch t h i. bao g m không ch nh ng quan ấ ậ
h tr c ti p gi a ng i v i ng i trong s n xu t v t ch t còn baoệ ự ế ườ ườ
g m c nh ng quan h kinh t , trao đ i trong quá trình tái s n xu t ra đ i ả ữ ế
s ng v t ch t c a con ng i. ấ ủ ườ
2. Đ c đi m, tính ch t:ặ ể
C s h t ng c a m t xã h i c th th ng bao g m: ki u quan h s nơ ạ ầ ườ
xu t th ng tr trong n n kinh t . Đ ng th i trong m i c s h t ng h i ế ơ ạ ầ
còn nh ng quan h s n xu t khác nh : d u v t, tàn tr quan h s n xu t ệ ả ư ế ệ ả
m m m ng, ti n đ c a quan h s n xu t m i. Cu c s ng c a h i ệ ả
c th đ c đ t trong tr c h t b i ki u quan h s n xu t th ng tr tiêuụ ể ượ ướ ế ở
6
thông tin tài liệu
Việt Nam trong sự phát triển của Đông Á và Đông Nam Á, hay nói rộng hơn là vòng cung Châu Á-Thái Bình Dương, hiện nay đang thu hút được nhiều người trong giới lãnh đạo và giới kinh doanh trên thế giới. Vì sao Việt Nam có sự chú ý đó? chắc chắn là do Việt Nam đã và đang tiến hành công cuộc đổi mới một cách toàn diện và ngày càng sâu sắc về cơ sở hạ tầng và kiến chúc thượng tầng xã hội.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×