DANH MỤC TÀI LIỆU
NGUYÊN TỬ VÀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC
HÓA HỌC 10
ÔN TẬP ĐẦU NĂM
I. Mục tiêu:
- Kiến thức: Hs nắm lại nguyên tử cấu tạo như thế nào, được tạo nên từ
những hạt gì? Điện tích của chúng ra sao? Thế nào nguyên tố hoá học? Hoá
trị của các nguyên tố, định luật bảo toàn khối lượng, mol, tỉ khối của chất khí?
- Kỹ năng: vận dụng kiến thức đã học c định số p, số e, số lớp e, số e lớp
ngoài cùng của 1 số nguyên tố. Vận dụng tính hóa trị của các nguyên tố, tính
thể tích ở đktc và khối lượng của 1 số chất.
II. Trọng tâm: Ôn tập kiến thức.
III. Chuẩn bị: Bảng phụ và bài tập.
IV. Hoạt động dạy học:
Hoạt động của giáo viên và học sinh
Hoạt động 1:
Gv: cho Hs nêu thành phần cấu tạo của nguyên tử (đã
học ở lớp 8)
Hs: gồm hạt nhân mang điện tích dương và vỏ tạo bởi
1 hay nhiều e mang điện tích âm.
Gv: nêu thành phần cấu tạo của hạt nhân?
Hs: gồm hạt proton mang điện dương hạt nơtron
không mang điện.
Gv: em nhận xét về điện tích của proton của
electron?
Hs: có cùng giá trị nhưng khác dấu.
Gv: sao khối lượng của nguyên tử coi như bằng
tổng khối lượng của các hạt proton và hạt nơtron?
Hs: vì e có khối lượng rất bé không đáng kể.
Gv: treo bảng phụ hình vẽ số e tối đa trong lớp 1, 2, 3
minh họa thành phần cấu tạo của nguyên tử H, O,
Na.
Hs: giải bài tập 1/8 SGV: Hãy điền vào ô trống những
số liệu thích hợp:
Hoạt động 2:
Gv: gọi Hs nhắc lại định nghĩa nguyên tố hóa học.
Hs: những nguyên tử trong hạt nhân cùng số hạt
proton.
Gv: Các nguyên tử của cùng 1 nguyên tố hóa học đều
có tính chất hóa học như nhau.
Hoạt động 3:
Gv: Hóa trị là gì?
Hs: là con số biểu thị khả năng liên kết của nguyên tử
nguyên tố này với nguyên tử của nguyên tố khác.
Gv: cho Hs kể hóa trị của 1 số nguyên tố, nhóm
nguyên tử.
Hs: Hóa trị I: Na, K, H, Ag, Cl, NO3....
- Hoá trị II: Ca, Mg, Ba, Cu, Zn, Fe, CO3, SO4.....
Nội dung
1. Nguyên tử:
- Nguyên tử của bất
nguyên tố nào cũng gồm
có hạt nhân mang điện tích
dương lớp vỏ 1 hay
nhiều e mang điện tích
âm.
+ Electron (e) qe = 1-, e
chuyển động rất nhanh
xung quanh hạt nhân
được sắp xếp thành từng
lớp. Lớp 1 tối đa 2e,
lớp 2 có tối đa 8e....
+ Hạt nhân nguyên tử:
Hạt proton (p) qp = 1+,
trong nguyên tử số p = số
e.
Hạt nơtron (n) qn = 0
2. Nguyên tố hoá học:
- tập hợp những
nguyên tử cùng số hạt
proton trong hạt nhân.
- Hóa trị III: Al, Fe, PO4......
Gv: nhắc nhở Hs về nhà học thuộc lòng hóa trị.
Hs: nêu quy tắc hoá trị.
Gv: Tính hóa trị của Cacbon trong các hợp chất sau:
CH4, CO2, CO.
Hs: - Trong CH4, C có hoá trị IV
- Trong CO2, C có hóa trị IV.
- Trong CO, C có hoá trị II.
Hoạt động 4:
Gv: cho Hs nêu nội dung định luật bảo toàn khối
lượng.
Hs: Trong 1 phản ứng hóa học, tổng khối lượng của
các chất sản phẩm bằng tổng khối lượng của các chất
phản ứng.
Hoạt động 5:
Hs: định nghĩa mol.
Hs: nêu các công thức tính số mol, từ đó suy ra cách
tính các đại lượng còn lại.
Gv: Hãy tính thể tích đktc của hỗn hợp gồm 6.4g
O2 và 22.4g N2.
Hs: nO2 = 0.2 mol; nN2 = 0.8 mol
nhh khí = 1 mol Vhh khí = 22.4 lít.
Hoạt động 6: củng cố
Gv: ý nghĩa của tỉ khối chất khí?
Hs: cho biết khí này nặng hay nhẹ hơn khí kia bao
nhiêu lần.
Hs: nêu công thức tính tỉ khối.
Gv: dA/B < 1: khí A nhẹ hơn khí B
dA/B > 1: khí A nặng hơn khí B.
3.Hóa trị của 1 nguyên
tố:
- Quy tắc hóa trị: tích chỉ
số và hóa trị của nguyên tố
này bằng tích chỉ số
hóa trị của nguyên tố kia.
+ Nguyên tố A hóa trị
a, nguyên tố B hóa
trị là b.
AxBy: ax = by x/y = b/a
= b’/a’
4.Định luật bảo toàn
khối lượng:
A + B C + D
Thì mA + mB = mC + mD.
5. Mol:
- lượng chất chứa
6*1023 ngtử (phân tử)
- Công thức:
+ Khối lượng: n = m/M
+ Thể tích (đktc): n =
V/22.4
+ Số phân tử chất A: n =
A/(6*1023)
6. Tỉ khối của chất khí:
- dA/B = MA/MB MA = dA/
B*MB
- dA/kk = MA/29
Dặn dò:
Gv: tiết sau ôn tập về “Dung dịch, sự phân loại các hợp chất cơ, bảng tuần
hoàn các nguyên tố hóa học” (chuẩn bị trước)
thông tin tài liệu
NGUYÊN TỬ VÀ CÁC NGUYÊN TỐ HÓA HỌC Nguyên tử: - Nguyên tử của bất kì nguyên tố nào cũng gồm có hạt nhân mang điện tích dương và lớp vỏ có 1 hay nhiều e mang điện tích âm. + Electron (e) qe = 1-, e chuyển động rất nhanh xung quanh hạt nhân và được sắp xếp thành từng lớp. Lớp 1 có tối đa 2e, lớp 2 có tối đa 8e.... + Hạt nhân nguyên tử:  Hạt proton (p) qp = 1+, trong nguyên tử số p = số e.  Hạt nơtron (n) qn = 0 2. Nguyên tố hoá học: - Là tập hợp những nguyên tử có cùng số hạt proton trong hạt nhân. 3.Hóa trị của 1 nguyên tố: - Quy tắc hóa trị: tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố này bằng tích chỉ số và hóa trị của nguyên tố kia. + Nguyên tố A có hóa trị là a, nguyên tố B có hóa trị là b. AxBy: ax = by  x/y = b/a = b’/a’ 4.Định luật bảo toàn khối lượng: A + B  C + D Thì mA + mB = mC + mD. 5. Mol: - Là lượng chất có chứa 6*1023 ngtử (phân tử) - Công thức: + Khối lượng: n = m/M + Thể tích (đktc): n = V/22.4
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×