DANH MỤC TÀI LIỆU
NHÂN HOÁ
NGỮ VĂN 6
NHÂN HOÁ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức: - Khái niệm nhân hoá, các kiểu nhân hoá.
- Tác dụng của phép nhân hoá.
2.năng: - Nhận biết bước đầu phân tích được giá trị của phép tu từ
nhân hoá.
- Sử dụng được phép nhân hoá trong nói và viết.
3. Thái độ: - Học sinh thấy được tác dụng và giá trị của phép nhân hoá.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Máy chiếu, phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Kết hợp trong bài.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Tìm hiểu khái niệm nhân hoá.
- GV chiếu VD
- HS: đọc đoạn trích trong bài “Mưa”
của Trần Đăng Khoa.
? Hãy kể tên các sự vật được nhắc tới
trong đoạn thơ?
? Những sự vật ấy được gán cho những
hành động nào?
- HS: Trả lời
? Những từ ngữ trên vốn dùng để miêu
tả hành động của ai?
? Em có nhận xét gì về cách gọi sự vật
đây?
- HS:Trả lời
- GV: Chiếu kết luận -> HS theo dõi
? Vậy em hiểu như thế nào là nhân hoá?
- HS đọc mục I.2 - SGK
? Em hãy so sánh 2 cách diễn đạt trên
xem cách diễn đạt nào hay hơn?
*GV bình : Bằng biện pháp nhân hoá,
nhà thơ Trần Đăng Khoa đã thổi vào thế
giới tự nhiên một linh hồn người. Khiến
cho các sự vật vốn tri, giác
những hành động, thuộc tính, tình cảm
của con người. Giúp cho cảnh vật trong
I. NHÂN HOÁ LÀ GÌ?
1. Ví dụ:
* Nhận xét:
+ Các sự vật: trời ,cây mía ,kiếm
+ Hành động: - Mặc áo giáp
- Ra trận
- Múa gươm
- Hành quân
=> Miêu tả hành động của con người đang
chuẩn bị chiến đấu
+ Cách gọi: Gọi "trời" bằng "ông"-> dùng
loại từ gọi người để gọi sự vật.
2. Ví dụ:
* Nhận xét:
- Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho
sự vật, sự việc hiện lên sống động ,gần gũi
với con người.
- Đoạn 2: Miêu tả tường thuật một cách
khách quan
thơ trở nên sống động.
? Hãy nêu tác dụng của phép nhân hoá?
- HS: Lấy VD
- HS đọc ghi nhớ.
HĐ2 :T ì m hiểu c á c kiểu nh â n ho á
- GV: Chiếu VD - SGK
- HS: Đọc và nêu yêu cầu.
? Tìm sự vật được nhân hoá trong các
câu thơ, câu văn đã cho?
- HS: Trả lời
? Cách nhân hoá các nhân vật trong câu
thơ, câu văn đã cho?
? Từ ngữ nhân hoá có gì đặc biệt?
- HS:Trả lời
? trong 3 kiểu nhân hoá đó, kiểu nào hay
gặp hơn cả (3 kiểu)
- HS: Trả lời
- HS: Lấy VD
- HS đọc ghi nhớ sgk.
- GV: Chiếu kế luận
HĐ3 :Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc và nêu yêu cầu bài tập 1.
- HS: Thảo luận theo bàn
- GV giao nhiệm vụ: Chỉ ra và nêu tác
dụng của phép nhân hoá.
- Các nhóm thảo luận 2’
- Đại diện nhóm trình bày -> nhóm khác
nhận xét
- GV: Chiếu đáp án -> HS theo dõi
- GV: Chiếu đoạn văn.
- HS: Đọc đoạn văn.
- GV: Hướng dẫn HS so sánh 2 đoạn văn
và nhận xét tác dụng của phép nhân hoá
trong đoạn văn.
- HS: Đọc yêu cầu bài tập 4.
- GV: Giao nhiệm vụ:
+ HS: Thảo luận nhóm (4 nhóm)
* Ghi nhớ: SGK
II.CÁC KIỂU NHÂN HOÁ:
1. Ví dụ:
2. Nhận xét
* Sự việc được nhân hoá:
- Miệng, Tai, Tay, Chân, Mắt
- Tre.
- Trâu.
* Từ ngữ nhân hoá:
- Lão, cậu, cô, bác
- Xung phong, chống, giữ
- Ơi
* Cách nhân hoá:
- Dùng từ ngữ vốn gọi người để gọi vật.
- T vốn chỉ hoạt động, tính chất của
người để chỉ vật.
- Từ chuyên xưng hô với vật như người.
* Ghi nhớ :
III. LUYỆN TẬP
Bài tập 1:
Từ ngữ thể hiện phép nhân hoá
-Đông vui
-Tàu mẹ, tàu con
- Xe anh, xe em
-Túi tít, nhận hang về và trở hang
ra
-Bận rộn
=> Tác dụng: Làm cho quang cảnh bến
cảng được miêu tả sống động hơn, người
đọc dễ và hình dung được cảnh nhộn nhịp,
bận rộn của các phương tiện có trên cảng.
Bài tập 2/ Tr 58
- Cách diễn đạt trong đoạn văn 1 hay hơn,
vì đoạn văn sử dụng nhân hoá giúp người
đọc hình dung cảnh bến cảng đông vui,
sống động, nhộn nhịp.
Bài tập 4/T.59
a. Trò chuyện, xưng hô với vật như với
người.
+ Nhóm 1: ý a
+ Nhóm 2: ý b
+ Nhóm 3: ý c
+ Nhóm 4: ý d
=> Đại diện nhóm trình bày, nhận xét.
- GV: Chiếu kết luận, bổ sung.
- Tác dụng: Giãi bày tâm trạng mong thấy
người thương...
b. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để gọi
vật.
- Tác dụng: Làm cho đoạn văn sinh động,
hóm hỉnh.
c. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ
người
- Tác dụng: Hình ảnh mới lạ, gợi suy nghĩ
cho con người.
d. Dùng từ vốn chỉ hđ, t/c của vật để chỉ
người
- Tác dụng: Gợi sự cảm phục, lòng sót
thương, căm thù...
3. Củng cố:
- Cho HS đặt câu với tranh có sử dụng phép nhân hoá
- Nhân hoá là gì? các kiểu nhân hoá?
- Sử dụng phép nhân hoá trong viết bài TLV có tác dụng gì?
4. Hướng dẫn học ở nhà:
- Nhớ khái niệm nhân hoá.
- Làm bài tập 3,5 sgk/ 58,59.
- Biết vận dụng đặt câu, viết đoạn văn miêu tả có sử dụng phép nhân
hoá.
- Đọc và nghiên cứu bài: Phương pháp tả người.
thông tin tài liệu
NHÂN HOÁ NHÂN HOÁ LÀ GÌ? 1. Ví dụ: * Nhận xét: + Các sự vật: trời ,cây mía ,kiếm + Hành động: - Mặc áo giáp - Ra trận - Múa gươm - Hành quân => Miêu tả hành động của con người đang chuẩn bị chiến đấu + Cách gọi: Gọi "trời" bằng "ông"-> dùng loại từ gọi người để gọi sự vật. 2. Ví dụ: * Nhận xét: - Đoạn 1: sử dụng phép nhân hoá làm cho sự vật, sự việc hiện lên sống động ,gần gũi với con người. - Đoạn 2: Miêu tả tường thuật một cách khách quan
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×