DANH MỤC TÀI LIỆU
Nhân phẩm và danh dự
GDCD 10
Bài 11: MỘT SỐ PHẠM TRÙ CƠ BẢN CỦA ĐẠO ĐỨC HỌC (Tiết
2)
I. Mục tiêu bài học.
1. Về kiến thức.
Học sinh nắm được thế nào là danh dự; nhân phẩm và hạnh phúc.
2. Về kĩ năng.
- Biết thực hiện các nghĩa vụ có liên quan đến bản thân
- Biết giữ gìn danh dự nhân phẩm của mình, biết phấn đấu cho hạnh của
bản thân và xã hội.
3. Về thái độ.
- Coi trọng và giữ gìn danh dự, nhân phẩm và hạnh phúc.
- Tôn trọng nhân phẩm của người khác
II. Tài liệu và phương tiện dạy học.
- SGK, SGV GDCD lớp 10.
- Tình huống GDCD 10, Thực hành GDCD 10
III. Hoạt động dạy và học.
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ.
? Em hãy trình bày thế nào là nghĩa vụ và lương tâm?
3. Học bài mới.

 !"#$%&"'(
)*+
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
Giáo viên đặt vấn đề: mỗi người luôn
những phẩm chất nhất định, sau đó yêu
cầu học sinh lấy dụ chúng minh. Sau đó
giáo viên khẳng định rằng nhân phẩm là giá
trị làm người của mỗi người.
? Vậy nhân phẩm là gì?
? Theo em người nhân phẩm thì
những biểu hiện nào?
? Theo em ai sẽ đánh giá người nhân
phân phẩm?
Giáo viên đặt vấn đề: trong bất hội
3. Nhân phẩm và danh dự.
a. Nhân phẩm.
- Khái niệm: toàn bộ những phẩm chất
mà con người có được. Nói cách khác, nhân
phẩm giá trị làm người của mỗi con
người.
- Biếu hiện của nhân phẩm:
+ Có lương tâm trong sáng
+ Có nhu cầu vật chất lành mạnh
+ Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức, chuẩn
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
nào người nhân phẩm luôn được hội
đánh giá cao, vậy mỗi chúng ta cần phải
phấn đấu trở thành người nhân phẩm
luôn ý thức giữ gìn nhân phẩm.
? Theo em danh dự được ai đánh giá
công nhận?
? sao phải giữ gìn bảo vệ danh
dự ?
? Em hãy so sánh giữa lòng tự trọng
lòng tự ái?
? Em đã bao giờ tự ái chưa? tự ái lợi
hay có hại?
? Mỗi học sinh cần phải làm để
nhân phẩm và danh dự cao đẹp?
Giáo viên cần khẳng định trong mọi sự
đánh giá thì sự đánh giá của hội ý
nghĩa quan trọng hơn.
Đặt vấn đề: giáo viên thể lấy dụ
để học sinh nắm được thế nào là hạnh phúc.
(khi các em thỏa mãn các nhu cầu vật chất
thì em có cảm xúc như thế nào)
? Khi con người thỏa mãn các nhu cầu
thì xuất hiện cảm xúc gì? Cảm xúc đó được
gọi là gì?
Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội
giáo viên định hướng cho học sinh thảo
luận, sau đó giáo viên nhấn mạnh mối quan
hệ giữa hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc
hội.
mực đạo đức tiến bộ
- Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm
b. Danh dự.
- Khái niệm: sự coi trọng, đánh giá cao
của luận hội đối với một người dựa
trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người
đó.
- Danh dự nhân phẩm đã được hội
đánh giá và công nhận.
- Mỗi người cần giữ gìn vào bảo vệ danh dự
của mình, đồng thời tôn trọng danh dự của
người khác.
- So sánh tự trọng và tự ái.
+ Giống: Đều là tình cảm của con người
+ Khác:
Tự trọng: động hành vi
tốt, tôn trọng người khác.
Tự ái: đề cao cái tôi, chỉ nghĩ đến bản
thân, đố kị với người khác.
- Để có danh dự và nhân phẩm HS phải:
+ Rèn luyện đạo đức
+ B.vệ, giữu gìn danh dự của mình
+ Tôn trọng d. dự n.phẩm của người
khác
4. Hạnh phúc.
a. Hạnh phúc là gì?
- Khi con người thỏa mãn các nhu cầu thì
có cảm xúc vui sướng thì gọi là hạnh phúc.
- Khái niệm: cảm xúc vui sướng hài
lòng của con người trong cuộc sống khi
được đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu chân
chính lành mạnh về vật chất và tinh thần.
b. Hạnh phúc nhân hạnh phúc
hội.
- Hạnh phúc hội cuộc sống hạnh phúc
tất cả mọi người.
Hoạt động của giáo viên và học sinh Nội dung kiến thức cần đạt
- Hạnh phúc từng cá nhân là cơ sở của hạnh
phúc xã hội
- hội hạnh phúc thì cá nhân điều kiện
phấn đấu.
4. Củng cố.
- Nhắc lại kiến thức trọng tâm của tiết và cả bài học
- Cho sinh trả lời một số câu hỏi cuối sách giáo khoa
5. Dặn dò nhắc nhở.
Về nhà học bài cũ, trả lời các câu hỏi cuối sách giáo khoa chuẩn bị
bài 12
thông tin tài liệu
Nhân phẩm và danh dự Nhân phẩm và danh dự. a. Nhân phẩm. - Khái niệm: Là toàn bộ những phẩm chất mà con người có được. Nói cách khác, nhân phẩm là giá trị làm người của mỗi con người. - Biếu hiện của nhân phẩm: + Có lương tâm trong sáng + Có nhu cầu vật chất lành mạnh + Thực hiện tốt nghĩa vụ đạo đức, chuẩn mực đạo đức tiến bộ - Xã hội đánh giá cao người có nhân phẩm b. Danh dự. - Khái niệm: Là sự coi trọng, đánh giá cao của dư luận xã hội đối với một người dựa trên các giá trị tinh thần, đạo đức của người đó. - Danh dự là nhân phẩm đã được xã hội đánh giá và công nhận. - Mỗi người cần giữ gìn vào bảo vệ danh dự của mình, đồng thời tôn trọng danh dự của người khác. - So sánh tự trọng và tự ái. + Giống: Đều là tình cảm của con người + Khác: ☺ Tự trọng: có động cơ và hành vi tốt, tôn trọng người khác. ☺ Tự ái: đề cao cái tôi, chỉ nghĩ đến bản thân, đố kị với người khác. - Để có danh dự và nhân phẩm HS phải: + Rèn luyện đạo đức + B.vệ, giữu gìn danh dự của mình + Tôn trọng d. dự và n.phẩm của người khác 4. Hạnh phúc. a. Hạnh phúc là gì? - Khi con người thỏa mãn các nhu cầu thì có cảm xúc vui sướng thì gọi là hạnh phúc. - Khái niệm: Là cảm xúc vui sướng hài lòng của con người trong cuộc sống khi được đáp ứng, thỏa mãn nhu cầu chân chính lành mạnh về vật chất và tinh thần. b. Hạnh phúc cá nhân và hạnh phúc xã hội.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×