DANH MỤC TÀI LIỆU
Những dấu hiệu khả nghi cần chú ý khi đọc báo cáo tài chính cần biết?
Nh ng d u hi u kh nghi c n chú ý khi đ c báo cáo tài chính ấ ệ
Báo cáo tài chính là m t trong nh ng công c khách quan nh t cho b n bi t s c kh e ế ứ
tài chính c a công ty.
Nh ng n ng c đã nói: “Nh ng con s không bi t nói d i”.ư ữ ổ ế
Nh ng con s có th bi u th cho s th nh v ng hay nghèo đói nh ng nó cũng có th ể ể ự ị ượ ư
cho chúng ta th y tín hi u v nh ng v n đ b t th ng trong công ty. Trong bài này, ề ấ ườ
chúng ta s khám phá 8 d u hi u kh nghi ch ra v n đ b t th ng c a m t công ty ề ấ ườ
d a trên vi c phân tích báo cáo tài chínhự ệ
Làm th nào đ đ c m t báo cáo tài chínhế ể ọ
Tr c khi b n có th khoanh vùng kh nghi trên Báo cáo Tài chính, b n c n bi t đ c ướ ế ọ
báo cáo tài chính. R t nhi u ng i đ n gi n ch m ra và tìm ki m đánh giá trên các ườ ơ ỉ ở ế
ch tiêu doanh thu, l i nhu n hay dòng ti n. ợ ậ
Tuy nhiên Báo cáo tài chính còn có nh ng ph n khác mà b n nên bi t. V c b n, Báo ế ề ơ
cáo tài chính g m 4 thành ph n:ồ ầ
Báo cáo Ki m toán: Đây là báo cáo đ c l p b i ki m toán viên đ a ra ý ki n ượ ậ ư ế
c a h v báo cáo tài chính d a trên nh ng gì ki m toán viên thu th p đ c. ọ ề ượ
Báo cáo tài chính: B n thân Báo cáo tài chính đã là m t t p h p các báo cáo nh ộ ậ
h n cung c p m t b c tranh toàn c nh v dòng ti n trong công ty và v th tài chính ơ ộ ứ ị ế
c a công ty đó trong m t kho ng th i gian nh t đ nh. Các báo cáo nh h n có trong ỏ ơ
báo cáo tài chính là b ng cân đ i k toán, báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh và ố ế ế ạ ộ
báo cáo l u chuy n ti n t .ư ề ệ
Thuy t minh báo cáo tài chính: Tài li u quan tr ng đ h tr b n đ c báo cáo tàiế ể ỗ ợ ạ
chính. Thuy t minh báo cáo tài chính s gi i thích rõ các giao d ch quan tr ng công ế ẽ ả
ty ho c chi ti t h n v các tài kho n k toán. ế ơ ế
Ý ki n và phân tích t ban qu n tr : T ng t nh m t b n tóm t t, đây là m t ế ươ ư ộ ả
l u ý t ban qu n tr g m các thông tin ho c ch đ mà ban qu n tr mu n thông ư ị ồ ủ ề
báo t i các c đông ho c ng i đ c báo cáo. Nh ng l u ý này c a ban qu n tr ườ ọ ư
th ng là k t lu n t m t ph n c a báo cáo, và x p ph n riêng này, vì nó có th ườ ế ế ở
không nh t thi t ph i d hi u đ i v i ng i đ c. ế ả ễ ể ố ớ ườ ọ
ph n này s cung c p nh ng thông tin vô cùng giá tr đ giúp b n xác đ nh l i ị ể
nhu n, thanh kho n và dòng ti ng trong công ty; m i d u hi u đ u quan tr ng đ b n ể ạ
th y đ c s c kh e công ty. ượ ứ
Tìm ki m d u hi uế ấ
Bây gi b n đã có ý t ng đ đ c báo cáo tài chính, d i đây là 8 d u hi u mà có th ờ ạ ưở ể ọ ướ
là nh ng “đi m đen” trên báo cáo tài chính c a công ty.ữ ể
1. H s n trên v n ch s h u (debt-to-equity ratio) đang tăng lên:ệ ố ủ ở Đi u này cho
1
th y công ty đang s d ng n nhi u h n c nh ng gì công ty có. M t d u hi u báo ử ụ ơ
đ ng n u t l n trên v n ch s h u l n h n 100%. Ngoài ra b n cũng có th theo ế ỷ ệ ơ
dõi H S Kh Năng Thanh Toán Lãi Vay (Interest coverage ratio) đ c tính b ng cách ệ ố ượ
l y l i nhu n ho t đ ng chia cho lãi vay. N u h s này nh h n 5 thì đây cũng là ế ệ ố ơ
đi m c n chú ý.ể ầ
Hình 1.1: C c u s d ng n c a công ty tăng d n qua các năm. Đ n năm 2015 công ơ ấ ợ ủ ế
ty có ch s n /v n ch s h u là 208%ỉ ố ủ ở
2. Doanh thu liên t c gi m qua các năm:ụ ả N u công ty có ba ho c nhi u năm doanh thu ế ặ ề
s t gi m, ch ng t công ty đã không kinh doanh t t. Trong khi các bi n pháp c t gi m ụ ả ắ ả
chi phí, nh b các kho n chi tiêu lãng phí và c t gi m nhân viên, có th bù đ p cho ư ỏ
vi c suy gi m doanh thu, nh ng công ty c n ph i có s thay đ i trong kinh doanh trong ư ầ ả
vòng 3 năm n u không vi c c t gi m s không mang l i giá tr dài h n.ế ệ ắ
2
Hình 2.2: Doanh thu bán hàng công ty gi m 3 năm liên ti pả ế
3. Kho n m c “Chi phí khác” trên b ng cân đ i k toán l n b t th ng ố ế ườ : Các công ty
th ng có kho n m c “chi phí khác” hay bi n đ ng ho c quá nh đ đ nh l ng, đây ườ ế ỏ ể ị ượ
là đi u bình th ng trên báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh và b ng cân đ i k ườ ế ạ ộ ố ế
toán. N u kho n m c “chi phí khác” có giá tr cao b t th ng, b n nên tìm xem đi u gìế ấ ườ
t o nên kho n m c “chi phí khác” cao đ n nh v y. Và b n có th d đoán kho n ế ư ậ ể ự
m c này còn xu t hi n trong t ng lai hay không. ấ ệ ươ
3
Hình 3.1: Doanh nghi p có chi phí khác cao b t th ng khi tăng g p 4 l n so v i năm ấ ườ
tr c đó nh ng l i không có gi i thích nào trong thuy t minh BCTCướ ư ạ ế
4. Dòng ti n thi u n đ nh ế ổ : Dòng ti n là tín hi u t t cho bi t s c kh e c a công ty, ế ứ
dòng ti n gi ng nh m t dòng ch y, lên và xu ng. Các kho n m c trên báo cáo l u ư ộ ư
chuy n ti n t cho th y các giao d ch đang đ c x lý nh ng chúng không cho ta bi t ề ệ ượ ư ế
v các giao d ch x y ra trong t ng lai. Ng c l i, tình tr ng thi u ti n có th d u ươ ượ ạ ế
hi u vi c ch a ghi nh n đúng th c t (Under-billing/Over-billing) v tình hình kinh ư ự ế
doanh c a công ty
Hình 4.1: M t công ty có dòng ti n âm và thi u n đ nh ế ổ
5. S tăng lên c a các kho n ph i thu và hàng t n kho có liên quan t i doanh thu ả ả : Ti n
các kho n ph i thu ho c trong hàng t n kho là các kho n ti n không t o ra l i ả ề
nhu n. Trong khi đi u quan tr ng là ph i có đ hàng t n kho đ đáp ng các đ n đ t ơ ặ
4
hàng, tuy nhiên m t công ty l i không mu n các kho n ph i thu chi m ph n nhi u ả ả ế
trong doanh thu ho c tr nhi u hàng t n kho không bán đ c.ặ ữ ượ
Hình 5.1: M t doanh nghi p ngành mía đ ng b chôn v n trong hàng t n kho khi ườ ị
ngu n cung mía đ ng d th a khi n thành ph m s n xu t không bán đ c ườ ư ừ ế ượ
6. Liên t c phát hành c phi u ế : Nhi u c phi u đang l u hành trên th tr ng ch ng ế ư ị ườ
khoán, t c là s có nhi u c ph n b pha loãng h n. N u s l ng c ph n c a m t ơ ế ố ượ
công ty liên t c tăng hai ho c ba ph n trăm m i năm cho th y công ty đang phát hành ặ ầ
nhi u c ph n và làm loãng giá tr c a công ty. ị ủ
5
Hình 6.1: Công ty liên t c tăng v n ch s h u b ng hình th c phát hành c phi u b ủ ở ế
sung gây thi t h i nhi u đ n c đông thi u sệ ạ ế
7. N vay luôn cao h n tài s n b o đ m ơ ả ả ả : Kinh nghi m cho th y m t s công ty duy trì ộ ố
n đ nh tài s n và n vay khi ngành kinh doanh c a công ty không ph thu c vào y u ổ ị ế
t theo mùa ho c ít b nh h ng b i áp l c th tr ng. K các các công ty trong ị ả ưở ườ
ngành có tính mùa v (Ví d : các công ty xây d ng không ho t đ ng trong nh ng tháng ạ ộ
mùa đông), cũng có th đ n nhi u h n so v i tài s n b o đ m. V m t k thu t, n ơ ả ả ả
vay cao h n tài s n b o đ m n m trong k ho ch đ c l p. N u công ty đ n ph i ơ ế ượ ế ể ợ
tr tăng cao mà không có tài s n b o đ m cũng có th là d u hi u vi c s d ng đòn ả ả ả
b y quá nhi u.ẩ ề
8. Gi m biên l i nhu n g p : Đây là th c đo v tính sinh l i c a công ty đ c tính ướ ờ ủ ượ
b ng cách l y l i nhu n thu đ c trên doanh thu trong m t kho ng th i gian nh t ợ ậ ượ ộ ả ờ
đ nh. T su t l i nhu n biên gi m là đi m nên l u ý. Biên l i nhu n th hi n chi phí ấ ợ ư
s n xu t tr c ti p ra hàng hóa ho c d ch v và biên l i nhu n c n ph i đ đ trang ế ặ ị ậ ầ
tr i chi phí ho t đ ng nh chi phí n . ạ ộ ư
6
thông tin tài liệu
Những dấu hiệu khả nghi cần chú ý khi đọc báo cáo tài chính Báo cáo tài chính là một trong những công cụ khách quan nhất cho bạn biết sức khỏe tài chính của công ty. Như ngạn ngữ cổ đã nói: “Những con số không biết nói dối”. Những con số có thể biểu thị cho sự thịnh vượng hay nghèo đói nhưng nó cũng có thể cho chúng ta thấy tín hiệu về những vấn đề bất thường trong công ty. Trong bài này, chúng ta sẽ khám phá 8 dấu hiệu khả nghi chỉ ra vấn đề bất thường của một công ty dựa trên việc phân tích báo cáo tài chính Làm thế nào để đọc một báo cáo tài chính
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×