DANH MỤC TÀI LIỆU
Những điều cần biết khi nâng cấp CPU
Kiến thức nâng cấp CPU
Chúng tôi muốn cung cấp hướng dẫn này cho những người đang có mong muốn thay
thế CPU của họ để dùng một CPU khác có tốc độ nhanh hơn nhưng lại không có nhiều
kiến thức về hệ thống của họ hỗ trợ những gì cho CPU. Hướng dẫn này s liệt kê tất cả
các hình CPU có thể cài đặt trên hệ thống của bạn mà không cần phải thay thế bo
mạch chủ hiện hành.
Để nâng cấp CPU bạn cần phải biết hai thứ về bo mạch chủ của mình: Socket CPU và tốc độ
của xung External clock lớn nhất là bao nhiêu. Các thông tin này đều được ghi trên bo mạch
chủ. Nếu bạn khônghướng dẫn của bo mạch chủ thì có thể tìm đ
ọc bằng cách khác, có thể
là thông qua số serial của BIOS hoặc qua một số phần mềm.
Có một thứ rất quan trọng mà bạn cần phải chú ý đối với các hướng dẫn sử dụng cho bo
mạch chủ của mình: chúng thường đưa ra các thông tin sai về bộ vi xử lý nhanh nhất mà bạn
có thcài đặt trên bo mạch chủ. Điều này là do các hướng dẫn sử dụng thường được viết
trước các mô hình CPU được cung cấp trên thị trường, chính vì vậy bo mạch chủ của bạn có
thể chấp nhận một CPU nhanh hơn so với những gì có trong hướng dẫn sử dụng.
Bạn chỉ có thể thay thế CPU của mình bằng một
CPU khác có cùng socket. Nếu không thì bạn
cần phải thay thế cả bo mạch chủ (và có thể cả
các thành phần khác như bộ nhớ nếu bo mạch
chủ mới yêu cầu dùng một loại RAM mới).
Trước khi thay thế CPU chúng tôi khuyên bạn
nên thực hiện một nâng cấp trong BIOS đối với bo mạch chủ lên BIOS mới nhất. Thực hiên
nâng cấp này là để bảo đảm rằng bo mạch chủ sẽ nhận ra được CPU mới. Khi cài đặt CPU
mà không thực hiện công việc này thì bạn sẽ phải quay lại cài đặt CPU cũ để thực hiện công
việc nâng cấp BIOS. Nên tránh phiền phức này bằng cách thực hiện nâng cấp BIOS trư
ớc khi
thay thế CPU.
Sau khi thay thế xong CPU, bạn cần phải chạy tiện ích nhận dạng phần cứng như Sandra,
Hwinfo hoặc CPU-Z để kiểm tra xem CPU mới có chạy đúng tốc độ xung nhịp của nó hay
không. Nếu không, bạn cần phải vào setup của bo mạch chủ (bằng cách nhấn phím Del khi
bật máy tính) và thay đổi cấu hình của CPU. Đây là công việc thư
ờng phải thực hiện khi thay
thế CPU hiện hành của mình bằng một cái khác yêu cầu tốc độ xung external clock (FSB)
cao hơn.
Socket 370
N
ếu bo mạch chủ của bạn là loại socket 370, thì đi
ều đó có nghĩa rằng bạn đang sử dụng một
máy tính rất cũ được thiết kế với Socket 370 Celeron hoặc Socket 370 Pentium III. Cần phải
lưu ý rng các CPU này cũng được cung cấp với các kiểu socket khác, vì vậy chúng ta cần
phải định rõ ra các mô hình socket 370 đây. Các mô hình Socket 370 cũng có thể là PPGA
hoặc FC-PGA. Để biết CPU nhanh nhất có thể cài đặt trên bo mach chcủa mình là gì, bạn
cần phải biết tốc độ FSB clock lớn nhất mà bo mạch chủ của bạn có thể hỗ trợ là bao nhiêu.
Các giá trị điển hình là 66 MHz, 100 MHz và 133 MHz.
Để đơn giản hóa một số thứ, chúng tôi đã đưa ra bảng dưới đây với một bên là FSB của bo
mạch chủ và bên kia là các CPU được hỗ trợ.
FSB Celeron Pentium III
66
MHz
Tất cả các mô hình socket 370 lên
đến 766 MHz. Không hỗ trợ
100
MHz
Tất cả các mô hình socket 370, lên
đến 1,4GHz.
Tất cả các mô hình socket 370
không có chữ cái “B” trong phần
tên, lên đến 1,1GHz.
133 Tất cả các mô hình socket 370, lên Tất cả các mô hình socket 370 lên
MHz
đến 1,4GHz. đến 1,2GHz.
Socket 462
N
ếu bo mạch chủ của bạn chỉ hỗ trợ socket 462 thì có nghĩa rằng CPU hiện hành của bạn là
Athlon, Athlon XP, Duron hoặc Socket 462 Sempron. Socket 462 trước kia cũng được gọi là
Socket A, vì vậy Socket 462 và Socket A là một (không nhầm với Slot A). Để biết CPU
nhanh nhất mà bạn có thể cài đặt cho bo mạch chủ của mình là gì thì b
xung nhịp FSB lớn nhất mà bo mạch chủ hỗ trợ là bao nhiêu. Các giá trđiển hình là 200
MHz, 266 MHz, 333 MHz và 400 MHz.
Nên nh
ớ rằng các CPU Athlon XP và Sempron không được đánh giá với tốc độ clock thực
của chúng mà là một chỉ số hiệu suất. Chính vì vậy với Athlon XP 2400+, con số “2400+”
chỉ là chỉ số hiệu suất (trong thực tế CPU này lại chạy ở tốc độ 2GHz).
Để đơn giản một số thứ chúng tôi đã biên soạn ra bảng dưới đây. Một bên là tốc độ xung
clock CSB của bo mạch chủ và bên kia là các CPU được hỗ trơ. Bạn cần quan tâm vì một số
bo mạch chủ hỗ trợ 333 MHz và 400 MHz không thcung cấp 200 MHz FSB. Chính vì vậy
cần phải kiểm tra trên hướng dẫn của bo mạch xem có bị trong trường hợp này hay không –
nếu rơi vào tình huống này thì bo mạch chủ của bạn sẽ không hỗ trợ cài đặt các CPU của
Athlon và Duron.
Bạn cũng nên lưu ý rằng các CPU Sempron cũng có các kiểu socket khác, vì vậy ở đây
chúng tôi chỉ nói về phiên bản socket 462.
FSB
Athlon Duron Athlon XP Sempron
200
MHz
Tất các các mô
hình lên đến
950MHz và các
hình từ 1GHz đến
1,4GHz có 200
Tất cả các sản
phẩm lên đến
1,3GHz
Không được hỗ trợ
Không được hỗ trợ
MHz FSB (cẩn
thận với các
hình tương tự của
phiên bản
266MHz)
266
MHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,4GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,8GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 2400+
(2GHz).
Cũng có mô hình
2600+ sử dụng 266
MHz FSB, tuy
nhiên hãy cẩn thận
vì cũng có mô hình
2600+ sử dụng 333
MHz FSB.
Không được hỗ trợ
333
MHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,4GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,8GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 2800+ (có
thể đạt tốc độ 2,08
GHz hoặc 2,25
MHz).
Cũng có một mô
hình 3000+ s
dụng 333 MHz
FSB nhưng bạn n
ên
cẩn thận vì có c
ũng
có mô hình 3000+
Tất cả các mô hình
socket 462 lên đến
3000+ (2GHz)
sẽ dụng 400 MHz
FSB.
400
MHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,4GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 1,8GHz
Tất cả các mô hình
lên đến 3200+ (tốc
độ 2,2GHz)
Tất cả các mô hình
socket 462 lên đến
3000+ (2GHz)
Socket 478
Socket 478 được sử dụng bởi các CPU Socket 478 Celeron, Socket 478 Celeron D, Socket
478 Pentium 4 và Socket 478 Pentium 4 Extreme Edition. Bạn cần lưu ý đây là các CPU
này có cả các socket khác, chính vì vy mà chúng ta chđề cập đến các mô hình socket 478
đây. Để biết được CPU nhanh nhất có thể lắp đặt cho bo mạch chủ là gì thì bạn cần phải biết
được tốc độ FSB lớn nhất mà bo mạch chủ hỗ trợ. Các giá trị điển hình là 400 MHz, 533
MHz, 800 MHz và 1.066 MHz.
Để đơn giản chúng tôi biên soạn bảng dưới đây. Bạn cần phải chú ý vì có một số bo mạch
chủ mới hỗ trợ 533 MHz và mà không cung cp 400 MHz FSB. Cần kiểm tra trên hư
ớng dẫn
của bo mạch chủ xem trường hợp của bạn có nằm trong tình huống này hay không. Nếu ở
trong tình huông này thì bo mạch chủ của bạn sẽ không hỗ trợ cho việc cài đặt các CPU
Socket 478 của Celeron.
FSB
Celeron Celeron D Pentium 4 Pentium 4
Extreme Edition
400
MHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2,8GHz
Không hỗ trợ
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2.20 GHz và mô
hình 2.50 GHz.
Cũng có các mô
hình 2.40 GHz,
Không hỗ trợ
2.60 GHz và 2.80
GHz sử dụng 400
MHz FSB nhưng
bạn phải thận trọng
vì các mô hình này
cũng có cho các
FSB khác.
533
MHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2,8GHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3.2 GHz. (mô hình
“350”)
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2.80 GHz và mô
hình 3.06 GHz.
Tuy nhiên hãy thận
trọng vì có các
phiên bản 2.80
GHz, 2.60 GHz và
2.40 GHz cũng có
cho 800 MHz FSB.
Không hỗ trợ
800
MHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2,8GHz
Tất ccác mô hình
socket 478 lên đến
3.2 GHz. (mô hình
“350”)
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3,4GHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3,4GHz
1,066
MHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
2,8GHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3.2 GHz. (mô hình
“350”)
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3,4GHz
Tất cả các mô hình
socket 478 lên đến
3,73GHz
thông tin tài liệu
nếu bạn muốn tự nâng cấp CPU thì đây là tài liệu dành cho bạn
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×