DANH MỤC TÀI LIỆU
Những điều cần biết về Báo cáo tài chính của ngân hàng.
Báo cáo tài chính c a ngân hàng.
Khái ni m.
H th ng BCTC tài chính g m nh ng văn b n đ c bi t riêng c a h th ng k toánệ ố ệ ố ế
đ c tiêu chu n hoá trên ph m vi qu c t v nguyên t c chu n m c. BCTC ượ ế ề
ph n chi m v trí quan tr ng trong báo cáo th ng niên c a NHTM. S các báo cáo ế ị ườ
tài chính là m t h th ng là b i l ng i ta mu n nh n m nh đ n s quan h ch t ch ở ẽ ườ ế
h u c gi a chúng. M i BCTC riêng bi t cung c p cho ng i đ c m t khía c nh ơ ữ ườ ọ
h u ích khác nhau nh ng s không th nào có đ c nh ng k t qu mang tính khái quát ư ượ ế ả
v tình hình tài chính n u không s k t h p gi a các BCTC. Xét v m t h c thu t, ế ự ế
BCTC đ c đ nh nghĩa là:ượ ị nh ng BC trình bày t ng quát, ph n ánh m t cách t ng ộ ổ
h p nh t v tình hình tài s n, các kho n n , ngu n hình thành tài s n, tình hình tài ấ ề
chính cũng nh k t qu kinh doanh trong kì c a ngân hàng”.ư ế
Vai trò, v trí c a BCTC.ị ủ
Báo cáo tài chính m t vai trò to l n trong th c ti n ho t đ ng kinh doanh c a các ạ ộ
ngân hàng, có th th y r t rõ đi u đó qua nh ng nét c b n sau: ơ ả
+ BCTC trình bày t ng quát, ph n ánh t ng h p v tài s n, ngu n v n cũng nh toàn ợ ề ồ ố ư
b tình hình tài chính c a NH d i d ng các con s giúp ng i đ c n m b t m t cách ướ ạ ườ ọ
tr c quan nh t v th c ti n ho t đ ng c a ngân hàng trong kì. ấ ề ự
+ BCTC nh m cung c p nh ng thông tin c n thi t ph c v nhà qu n tr NHTM và các ế ụ ụ
đ i t ng kinh doanh khác, nh : c đông, các nhà qu n lý c p trên…ố ượ ư
+ BCTC cung c p nh ng thông tin kinh t , tài chính ch y u đ đánh giá tình hình ế ủ ế
k t qu ho t đ ng s n xu t kinh doanh, th c tr ng tài chính c a NHTM, giúp cho vi cế ạ ộ
ki m tra, giám sát tình hình s d ng v n kh năng huy đ ng ngu n v n vào ho t ử ụ
đ ng kinh doanh c a NHTM.ộ ủ
+ Các ch tiêu, các s li u trên BCTC nh ng c s quan tr ng đ tính ra các ch tiêu ơ ở
khác, nh m đánh giá hi u qu s d ng v n, hi u qu c a các quá trình kinh doanh c a ệ ả ụ ố ệ ả
ngân hàng.
+ Nh ng thông tin c a BCTC nh ng căn c quan tr ng trong vi c phân tích, nghiênữ ủ ữ
c u, phát hi n nh ng kh năng ti m tàng, nh ng căn c quan tr ng đ ra các quy t ệ ữ ọ ể ế
đ nh v qu n lý, đi u hành ho t đ ng kinh doanh ho c đ u t vào ngân hàng c a các ạ ộ ầ ư
ch s h u, các nhà đ u t ủ ở ư
+ Nh ng BCTC còn là nh ng căn c quan tr ng đ xây d ng các k ho ch kinh t - kư ữ ứ ự ế ế
thu t, tài chính c a NHTM, là nh ng căn c khoa h c đ đ ra h th ng các bi n pháp ể ề
1
xác th c nh m tăng c ng qu n tr ngân hàng, không ng ng nâng cao hi u qu s ườ ả ử
d ng v n, nâng cao hi u qu kinh doanh, tăng l i nhu n cho NHTM.ụ ố ệ ả
Các báo cáo tài chính c a NHTM.
H th ng BCTC c a NHTM có 4 báo cáo, c th là:ệ ố ụ ể
– B ng cân đ i k toán. ố ế
– Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh.ế ạ ộ
– Báo cáo l u chuy n ti n t .ư ề ệ
– Thuy t minh báo cáo tài chính.ế
Ba báo cáo đ u là tr ng tâm phân tích c a khoá lu n này do v y khoá lu n xin trình bàyầ ọ
khái quát v k t c u c a các báo cáo nh sau:ề ế ư
B ng cân đ i k toán. ố ế
B ng cân đ i k toán (BCĐKT) m t báo cáo tài chính t ng h p, ph n ánh t ng quát ố ế
v t ng giá tr tài s n hi n ngu n hình thành tài s n c a NHTM t i m t th iề ổ
đi m nh t đ nh (th i đi m l p báo cáo). Trong đó, tài s n th hi n nh ng ấ ị ể ệ
ngân hàng đang s d ng, ch y u nh ng kho n tín d ng đ u t còn tài s nử ụ ủ ế ư
n nh ng tài s n ngân ng đang ph i thanh toán ch y u nh ng kho n ủ ế
ti n g i c a khách hàng và v n ch s h u. ủ ở
BCĐKT ph n ánh đi u ki n tài chính c a NHTM t i m t th i đi m nh t đ nh. Các s ấ ị
li u trên BCĐKT ph n ánh s d nên chúng thay đ i t th i đi m này qua th i đi m ư ờ ể ờ ể
khác. Đ c nh b c tranh tr ng bày v tình hình tài chính tài th i đi m cu i năm,ượ ư ứ ư
d a trên BCĐKT ta tính đ c các ch tiêu tài chính. Nh v y, BCĐKT tr thành c ng ượ ờ ậ
c t t đ so sánh các ch tiêu tài chính gi a các th i kỳ khác nhau đ ng th i t o cáchụ ố
nhìn t ng quát v c c u và s bi n đ i trong BCĐ. ề ơ ấ ế
BCĐKT đ c trình bày thành 2 ph n là Tài s n và Ngu n v n v i đi u ki n ràng bu cượ ồ ố ớ
là:
i s n = n ph i tr + v n ch s h u. ủ ở
Các kho n m c c th là: ụ ể
Tài s n:
Ph n ánh toàn b giá tr tài s n hi n có c a NHTM g m: ả ệ
2
Ti n m t (ngân qu ): kho n m c này bao g m TM t i qu , ti n g i t i NHNN ử ạ
ti n g i t i các t ch c tín d ng khác. Đây kho n m c tính l ng cao nh t trong ử ạ
toàn b tài s n c a ngân hàng d c s d ng nh m m c đích đáp ng yêu c u qu n ượ ử ụ
c a NHNN, yêu c u rút ti n m t, vay v n các yêu c u chi tr khác hàng ngày c a ề ặ
NHTM. tính l ng cao nh t nh ng xét v tính sinh l i thì kho n m c này tính ấ ư
sinh l i r t th p ho c h u nh không đem l i l i nhu n cho NHTM nên các ngân hàng ấ ặ ầ ư
th ng ch duy trì m c t i thi u trong t ng tài s n c a mình th ng 2%ườ ứ ố ườ
trong t ng tài s n có.ổ ả
– Cho vay:
G m các kho n tín d ng c p cho các nhân, các t ch c kinh t các đ i t ng ế ố ượ
khác. Đây kho n m c chi m t tr ng cao nh t trong t ng tài s n c a ngân hàng ế ỷ ọ
mang l i ngu n thu l n nh t. Thông th ng, kho n m c này th ng chi m t 70- ườ ườ ế ừ
80% trong t ng tài s n có c a các NHTM. ả ủ
– Đ u t :ầ ư
G m các ch ng khoán ch y u th ng phi u, trài phi u chính ph , tín phi u ủ ế ươ ế ế ế
kho b c… v i đ c tính đ r i ro th p kh ng chuy n hoá thành ti n nhanh ộ ủ
chóng.
– Tài s n c đ nh (TSCĐ): ố ị
B ph n i s n này không sinh l i nh ng đi u ki n đ các NHTM ti n hành cácộ ậ ư ế
ho t đ ng kinh doanh, t o hình nh v th cho NHTM trên th tr ng. tính ch tạ ộ ị ế ườ
không sinh l i c a lo i tài s n này nên các ngân hàng đã h n ch t tr ng c a b ph n ế ỉ
này m t m c h p đ tránh nh h ng đ n tình hình kinh doanh c a mình. Theoở ộ ưở ế
quy đ nh c a NHNN đ u t cho TSCĐ c a các NHTM không l n h n 50% v n t ầ ư ơ ố ự
c a ngân hàng. Kho n m c này đ c trình bày theo nguyên giá và hao mòn. ả ụ ượ
– Tài s n có khác:
Ch y u là các kho n v n đang trong quá trình thanh toán mà NHTM ph i thu v g m:ủ ế ề ồ
các kho n ph i thu, các kho n lãi c ng d n d thu, tài s n có kkhác các kho n d ồ ự ả ự
phòng r i ro khác.
Ngu n v n.ồ ố
Bao g m kho n n ph i tr và v n ch s h u. ủ ở
N ph i tr : g m các kho n v n mà NHTM huy đ ng t bên ngoài, c th là: ả ồ ụ ể
3
-Ti n g i: c a nhân, c a t ch c kinh t , kho b c nhà n c c a các t ch c tín ủ ổ ế ướ
d ng khác.
-Ti n vay: G m vay NHNN, vay các TCTD khác trong n c n c ngoài ho c nh n ướ ướ ặ ậ
v n vay đ ng tài tr .ố ồ
– V n y thác đ u tố ủ ư
– Phát hành gi y t có giá: trái phi u, tín phi u … đ huy đ ng v n.ấ ờ ế ế
Tài s n n khác: các kho n n phát sinh trong quá trình ho t đ ng c a NHTM ạ ộ
g m: các kho n ph i tr , các kho n lãi c ng d n d tr và các tài s n n khác. ự ả
V n các qu : v n thu c s h u c a b n thân ngân ng, đ c hình thành t ở ữ ượ
ph n góp c a các ch s h u ho c t l i nhu n đ l i g m 4 ph n: ừ ợ ể ạ
– V n góp c a ch s h u ngân hàng đ thành l p ho c m r ng ho t ở ộ
đ ng NHTM: v n đi u l , v n đ u t xây d ng c b n, v n khác. ư ơ ả
– Các qu đ c hình thành trong quá trình ho t đ ng kinh doanh c a các NHTM theoỹ ượ
c ch tài chính hi n hành nh : qu đ u t phát tri n, qu d phòng tài chính…ơ ế ư ỹ ầ ư ỹ ự
– Lãi /l kỳ tr c.ỗ ướ
. Lãi/ l kỳ này.
Ngoài b ph n theo dõi trong BCĐKT, NHTM còn m t b ph n tài s n đ c theoộ ậ ộ ậ ả ượ
dõi ngo i b ng, đó là nh ng tài s n không thu c quy n s h u c a NHTM nh : các tài ở ữ ư
s n gi h , qu n lý h khách hàng, các giao d ch ch a đ c th a nh ntài s n ho c ữ ộ ư ượ
ngu n v n d i d ng các cam k t b o lãnh, cam k t mua bán h i đoái có kỳ h n…ồ ố ướ ế ế
Báo cáo k t qu ho t đ ng kinh doanh( BCKQKD).ế ạ ộ
báo cáo t ng h p ph n ánh t ng quát tình hình k t qu kinh doanh, ph n ánh thu ế ả
nh p ho t đ ng chính các ho t đ ng khác qua m t kỳ kinh doanh (m t kỳ k toán) ạ ộ ạ ộ ế
c a NHTM. BCKQKD đ c chi ti t theo ho t đ ng s n xu t kinh doanh chính các ượ ế ạ ộ
ho t đ ng tài chính, ho t đ ng b t th ng. Theo quy đ nh Vi t nam, BCKQKD cònạ ộ ạ ộ ườ
có thêm ph n kê khai tình hình th c hi n nghĩa v c a doanh nghi p đ i v i NSNN và ụ ủ
tình hình th c hi n thu giá tr gia tăng.ự ệ ế
Báo cáo k t qu kinh doanh lo i báo cáo tài chính quan tr ng c a NHTM thôngế ả
qua các ch tiêu c a báo cáo này giúp cho lãnh đ o ngân hàng các c quan qu n lý,ỉ ủ ơ
4
c quan thu , ki m toán n m đ c th c tr ng các kho n thu nh p, chi phí, k t qu tàiơ ế ể ượ ế
chính c a t ng ngân hàng cũng nh toàn b h th ng. T đó giúp cho công tác lãnh ư ộ ệ
đ o, đi u hành, ki m tra, ki m toán hi u qu nh m giúp các NHTM hoàn thành k ả ằ ế
ho ch tài chính và k ho ch n p ngân sách qu c gia. ế ạ
BCKQKD c a NHTM đ c trình bày g m 2 ph n: ượ ồ ầ
Ph n I: Lãi, lầ ỗ
Ph n II: Tình hình th c hi n nghĩa v v i Nhà N c. ụ ớ ướ
Trong ph n I ph n ánh các kho n thu và chi chính c a NHTM nh sau:ầ ả ư
(1). Thu t lãi: là nh ng kho n thu t ho t đ ng tín d ng, đ u t , t kho n ti n g i ư ử ở
các TCTD khác, bao g m: lãi cho vay, lãi ti n g i, thu lãi góp v n mua c ph n, thu ề ử ổ ầ
khác v ho t đ ng tín d ng… ạ ộ
(2). Chi tr lãi: g m các kho n chi tr lãi ti n g i, chi tr lãi ti n vay… ề ử
(3). Thu nh p lãi ròng = (1) – (2)
(4). Thu ngoài lãi: nh ng kho n thu nh p t nh ng d ch v NHTM cung c p cho ậ ừ
khách hàng thu nh p do ho t đ ng kinh doanh khác t o ra d thu t nghi p v ạ ộ
b o lãnh, thu phí d ch v thanh toán… ị ụ
(5). Chi ngoài lãi: g m các kho n chi nh chi khác v ho t đ ng huy đ ng v n, chi v ư ạ ộ
d ch v thanh toán và ngân qu , chi tham gia thi tr ng ti n t , bào hi m ti n g i… ườ ề ệ
(6). Thu nh p ngoài lãi = (4) – (5)
(7). Thu nh p tr c thu = (3) + (6)ậ ướ ế
(8). Thu thu nh pế ậ
(9). L i nhu n sau thu = (7) + (8)ợ ậ ế
Đây là kho n thu nh p còn l i sau khi đã th c hi n nghĩa v v i NSNN. ụ ớ
5
Báo cáo thu nh p t p trung vào ch tiêu l i nhu n, tuy nhiên m t trong các h n ch c a ế ủ
thu nh p s l thu c r t nhi u vào quan đi m c a k toán trong quá trình h ch ẽ ệ ế
toán chi phí. M t h n ch khác n a do nguyên t c k toán v ghi nh n doanh thuộ ạ ế ế
quy đ nh, theo đó doanh thu s đ c ghi nh n khi giao d ch đã hoàn thành trong khi đó ẽ ượ
vi c thanh toán l i th x y ra th i đi m khác. Nh c đi m này d n đ n s c n ượ ế ự ầ
thi t c a báo cáo l u chuy n ti n t .ế ủ ư
Báo cáo l u chuy n ti n t .ư ề ệ
BCLCTT m t báo cáo tài chính ph n ánh các kho n thu chi ti n trong kỳ c a ề ủ
NHTM v ho t đ ng kinh doanh, ho t đ ng đ u t ho t đ ng tài chính. M c đích ạ ộ ạ ộ ầ ư ạ ộ
c a BCLCTT là nh m trình bày ti n t đã sinh ra b ng cách nào và NHTM đã s d ng ử ụ
chúng nh th nào trong kỳ báo cáo.ư ế
BCLCTT gi i thích s khác nhau gi a l i nhu n c a NHTM các dòng ti n liên ữ ợ
quan, cung c p nh ng thông tin v nh ng dòng ti n g n li n v i nh ng bi n đ ng v ề ữ ề ắ ề ớ ế ộ
tài s n, công n v n ch s h u. Thông qua BCLCTT NHTM th đánh giá kh ủ ở
năng t o ra các dòng ti n t các lo i ho t đ ng c a ngân hàng đ đáp ng k p th i các ề ừ ạ ộ
kho n n cho các ch n , c t c cho các c đông ho c n p thu cho nhà n c. Trên ổ ứ ế ướ
c s BCLCTT, nhà qu n tr ngân hàng th d đoán các dòng ti n phát sinh trongơ ở
ho t đ ng kinh doanh đ có các bi n pháp qu n lý trong t ng lai.ạ ộ ươ
BCLCTT đ c t ng h p t k t qu c a 3 lo i ho t đ ng c a NHTM t ng ng n iượ ế ả ủ ươ
dung c a nó g m 3 ph n:ủ ồ
L u chuy n ti n t ho t đ ng kinh doanh.ư ề ừ ạ ộ
Ph n này ph n ánh toàn b dòng ti n thu vào chi ra liên quan tr c ti p đ n ho t ự ế ế
đ ng kinh doanh c a NHTM nh ti n thu i cho vay, thu t các kho n ph i thu ư ề
khác…, các chi phí b ng ti n nh chi lãi ti n g i cho khách hàng, ti n thanh toán cho ư ề ử
công nhân v ti n l ng BHXH…, các chi phí khác b ng ti n (chi phí văn phòngề ề ươ
ph m, công tác phí…).
L u chuy n ti n t ho t đ ng đ u t :ư ề ừ ạ ộ ầ ư
Ph n ánh toàn b dòng ti n thu vào và chi ra liên quan tr c ti p đ n ho t đ ng đ u t ế ế ạ ộ ầ ư
c a NHTM. Ho t đ ng đ u t bao g m hai ph n: ầ ư
. Đ u t c s v t ch t k thu t cho b n thân NHTM nh ho t đ ng xây d ng cầ ư ơ ấ ỹ ư ơ
b n, mua s m tài s n c đ nh. ố ị
. Đ u t vào các đ n v khác d i hình th c liên doanh, đ u t ch ng khoán khôngầ ư ơ ướ ầ ư
phân bi t đ u t ng n h n hay dài h n.ệ ầ ư
6
thông tin tài liệu
Báo cáo tài chính của ngân hàng. Khái niệm. Hệ thống BCTC tài chính gồm những văn bản đặc biệt riêng có của hệ thống kế toán được tiêu chuẩn hoá trên phạm vi quốc tế về nguyên tắc và chuẩn mực. BCTC là phần chiếm vị trí quan trọng trong báo cáo thường niên của NHTM. Sở dĩ các báo cáo tài chính là một hệ thống là bởi lẽ người ta muốn nhấn mạnh đến sự quan hệ chặt chẽ và hữu cơ giữa chúng. Mỗi BCTC riêng biệt cung cấp cho người đọc một khía cạnh hữu ích khác nhau nhưng sẽ không thể nào có được những kết quả mang tính khái quát về tình hình tài chính nếu không có sự kết hợp giữa các BCTC. Xét về mặt học thuật, BCTC được định nghĩa là: “ những BC trình bày tổng quát, phản ánh một cách tổng hợp nhất về tình hình tài sản, các khoản nợ, nguồn hình thành tài sản, tình hình tài chính cũng như kết quả kinh doanh trong kì của ngân hàng”.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×