DANH MỤC TÀI LIỆU
Những khái niệm cơ bản cần tìm hiểu khi làm quen AWS (Amazon Web Service)
15 khái ni m c b n c n tìm hi u khi làm quen AWS ơ ả
AWS nh các b n bi t nó là vi t t t c a c m tư ế ế ắ Amazon Web Service, t p
đoàn Amazon đang cung c p resource v đi n toán đám mây, mà trên đó có ề ệ
r t nhi u d ch v có th tri n khai, b n có th tìm th y t t c nh ng gì ấ ả
mình c n v i AWS. Trên AWS b n có th th y mình nh đang m t khu ể ấ ư ở ộ
đô th hi n đ i, n i b n s ng cung c p t t c nh ng d ch v thi t y uị ệ ơ ạ ấ ấ ế ế
b n c n, b n không c n ph i đi ra ngoài mà v n k t n i đ c chúng d ế ố ượ
dàng nhanh chóng và an toàn. Trong bài c b n này tôi s đi m qua 15 khái ơ ả
ni m c b n c n bi t khi s d ng ơ ả ế ử ụ AWS.
1. Region
Region b n thân nó mang ý nghĩa là vùng, ph m vi và v i resource đi n ạ ớ
đoán đám mây c a Amazon đ c host t i nhi u n i trên th gi i, thì region ượ ơ ế ớ
ch theo nghĩa đen v m t v t lý là nh ng đ a danh trên th gi i. Vào th i ề ặ ậ ế ớ
đi m hi n t i thì trên toàn th gi i h có kho ng 19 region chính và các ệ ạ ế ớ ọ
vùng con (là nh ng data center) bên trong chúng nh hình bên d i. Chu n ư ướ ẩ
b s có thêm vài region n a. M i region có th là cung c p m t ho c m t ị ẽ
s d ch v riêng nh DB (Aurora), storage (S3), Batch ố ị ư
2. AZ : Availability Zone
M i region l i có m t ho c nhi u AZ, ví d nh Tokyo region là vùng cung ụ ư
c p d ch v AWS trên th gi i nh ng còn trong nó l i có 3 data center đ c ế ớ ư
l p nhau, và h g i là AZ. ọ ọ
Do region có nhi u AZ nên khi mà thi t k t infra cho h th ng thì có th ế ế ệ ố
dùng ch đ Multi-AZ đ nâng cao an toàn gi m thi u t n th t n u ch ng ế ộ ế
may x y ra cho h th ng. ệ ố
3. VPC (Virtual Private Cloud)
Đây là khái ni m ch vùng (section) phân chia v m t logic c a đi n toán ề ặ
đám mây AWS có trong m i AZ mà ai cũng có th d dàng có đ c. ể ễ ượ
Khi dùng VPC b n có th kh i đ ng AWS resource nh là EC2, RDS bên ư
tr ng m ng riêng o do b n t đ nh nghĩa. Đ a ch IP c a VPC b n có th ự ị
ch đ nh b i quy t c d i :ỉ ị ướ
Có 1 IP cho t ng th c VPC ể ả
Phân chia không gian đ a ch IP b ng subnetị ỉ
Nh ng b n c n chú ý m t đi u là đ a ch network sau khi t o là không th ư ạ ầ
thay đ i.
4. Subnet (Public, Private)
Subnet là ch network nh khi mà b n có VPC r i chia nó ra thành nh ng ỏ ạ
ph n network nh h n đ qu n lý. ỏ ơ
V c b n v i m i vai trò c a các instance thì b n s nhóm chúng l i theo ề ơ
subnet đ qu n lý, và th ng đ c s d ng khi mà có attach route table đ ườ ượ ử ụ
có th qu n lý đ n nh ng lo i access nh nh t. Trong subnet chia ra hai ể ả ế ỏ ấ
lo i là Public và Private, b n có th xem hình sau đ hi u chúng khác nhau ể ể
nh nào :ư
Theo nh hình trên thì khi mà k t n i vào VPC instance t internet, b n s ư ế ố
c n internet gateway (s gi i thích sau). Và vi c truy n tin đ n các instnace ẽ ả ế
bên trong các subnet s thông qua router bên trong VPC netwwork. Khi ẽ ở
này thì tuỳ theo n i dung c a route table đ c attach vào các subnet, s ộ ủ ượ
phán đoán xem s cho phép access hay ch n access t internet. Đó chính là ặ ừ
s khác nhau c a Public (cho phép access) và Private (ch n access) Subnet.ự ủ
5. Internet Gateway
thông tin tài liệu
AWS như các bạn biết nó là viết tắt của cụm từ Amazon Web Service, tập đoàn Amazon đang cung cấp resource về điện toán đám mây, mà trên đó có rất nhiều dịch vụ có thể triển khai, bạn có thể tìm thấy tất cả những gì mình cần với AWS.
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×