Câu bị động xuất hiện ở tất cả các phần thi, cần chú ý để hiểu được. Đặc biệt ở phần
Viết với các câu khác nhau để tạo được sự ấn tượng hơn.
-> Các bạn xem chi tiết về bài học của câu bị động tại:
Try using the verbs in parentheses in the right passive voice form:
8. As can ___(see) from the Ygures, the number of Yrst year students decreased
dramatically in the last Yve years.
9. As ___(show) in the diagram, there was a marked increase in the number of
students driving their own cars to school.
10. More language courses ___(choose) by students in the second semester
4. Động từ khuyết thiếu
Động từ khuyết thiếu được sử dụng trong câu với chức năng là trợ động từ, theo
mục đích thảo luận về mức độ chắc chắn, gợi ý hay giả định. Những động từ khuyết
thiếu như Might, Can, Could, Shall, Should, Will, Would, Must (không có To) hay
Ought, Need, Have (phải có To).
Trong bài thi, bạn nên sử dụng động từ khuyết thiếu để bài Nói, Viết được đa dạng
hơn, có sự thảo luận và tính ý kiến hơn. Bạn cũng sẽ bắt gặp động từ này ở bài Nghe
và Đọc thường xuyên do đó cần chú ý nhé!
-> Xem bài học về động từ khuyết thiếu:
Try practicing them by lling in the gaps with the right modal verbs studied above:
11. This ___(not be) your phone, I know you had a di~erent ringtone.
12. It ___(be) Donna at the door, she called to say she is sick.
13. They ___(change) their plans, but they haven’t said anything to me.
5. Mạo từ
Mạo từ dù nhỏ nhưng rất cần thiết cần chú ý đặc biệt là mạo từ xác định The.
The được dùng để nói về những người, những thứ, sự kiện…đã được biết trước hoặc
nói trước đó.
Examples:
Can you turn the TV on? ( Người nói nói đến cái tivi mà họ đang xem hoặc thấy)
Khi thi IELTS, mạo từ The sẽ cần thiết cho việc phân tích bài Nghe, Đọc hay thể hiện
sự gắn kết của bài Nói. Đặc biệt chú ý trong Writing, sử dụng mạo từ đúng cách,
đúng chỗ sẽ giúp câu văn hay và bài viết được đánh giá cao hơn.
-> Xem bài học về Mạo từ:
To practice making this decision, usethe or nothing in the following gaps:
14. I don’t like ___ romantic comedies, I prefer ___ thrillers, but I like ___ one you
suggested last week.
15. Moving to ___ United States was a big decision, but not ___ best they took.
16. ___ employees don’t like it when their bonuses are being cut.
6. Cấu trúc so sánh
Câu so sánh hơn, so sánh nhất thường gặp chủ yếu trong phần thi Writing nhưng
các kỹ năng còn lại cũng không ít. Bạn cần chú ý sử dụng đúng câu trúc câu để diễn
tả được điều mà mình muốn nói.
- So sánh bằng:
S + V + as + adj/adv + as + N/pronoun
S + V + not + so/as + adj/adv + N/Pronoun
Ex: She is as stupid as I/me
- Comparative(So sánh hơn)
Short Adj:S + V + adj + er + than + N/pronoun