Ví dụ: She ate that cupcake.Ngoại động từ luôn luôn cần thêm yếu tố bên ngoài
là một danh từ hay đại từ theo sau để hoàn tất nghĩa của câu. Trong câu trên,
chúng ta không thể nói “she ate” rồi ngừng lại. Danh từ đi theo ngay sau ngoại
động từ được gọi là tân ngữ (túc từ) trực tiếp (cupcake là tân ngữ trực tiếp của
ate)
Một số ví dụ :
I like it (tôi thích nó)
Ta không thể nói : I like (tôi thích) rồi ngưng lại
She brings an umbrella.
We go to the movie theater.
They play badminton.
2. Nội động từ (Intransitive verbs)
Nội động từ diễn tả hành động dừng lại với người nói hay người thực hiện
nó. Nội động từ không cần có tân ngữ trực tiếp đi kèm theo. Nếu có tân ngữ thì
phải có giới từ đi trước, tân ngữ này được gọi là tân ngữ của giới từ
(prepositional object), không phải là tân ngữ trực tiếp.
Ví dụ:
She walks.
Birds fly.
She walks in the garden.
Birds fly in the sky.
Children play in the park
Các động từ vừa là ngoại động từ vừa là nội động từ
Có một số động từ vừa được xem là nội động từ, vừa được xem là ngoại động
từ. Ví dụ như:
I write a story.