DANH MỤC TÀI LIỆU
Ðô thị hóa và sự phát triển bền vững lâu dài
Ðô th hóa và s phát tri n b n v ng ề ữ
b t c th i kỳ nào, đô th hóa và phát tri n đô th cũng là m t đ ng l c phát tri n Ở ấ
quan tr ng. Tr i qua các th i kỳ, nh t là qua g n 25 năm đ i m i, vai trò c a h th ng ệ ố
đô th n c ta đã ch ng minh quy lu t đó.ị ướ
M t trong nh ng tiêu chí quan tr ng c a quá ọ ủ
trình đô th hóa (ÐTH) là t l dân s s ng ỷ ệ
trong khu v c đô th so v i t ng dân s trên ớ ổ
cùng m t t nh, m t vùng hay c n c. Bên ả ướ
c nh tăng tr ng t l ÐTH, các tiêu chí v ưở ỷ ệ
t c đ tăng tr ng kinh t GDP t các khuố ộ ưở ế
v c công nghi p, th ng m i, d ch v , du ươ ạ ị
l ch (khu v c phi nông nghi p) chi m t l ế ỷ ệ
r t l n trong t ng GDP qu c gia. Các tiêu chíấ ớ
này cùng v i t l ÐTH cao s đem l i hi u ỷ ệ
qu phát tri n t ng h p trong quá trình ÐTH ể ổ
theo h ng tích c c. Các n c có t l ÐTH cao đ ng nghĩa v i t c đ tăng tr ng ướ ướ ỷ ệ ưở
khu v c đô th và c n c cao. Thí d Singapore, H ng Kông (Trung Qu c) có t l ướ ỷ ệ
ÐTH g n 100%, Hàn Qu c 91%, Thái Lan 87%, Indonesia 78,5%, Philippines 77%,... ầ ố
trong khi Vi t Nam hi n nay m i đ t kho ng 35%. ớ ạ
n c ta, thu c tính mang tính quy lu t c a quá trình ÐTH th ng đem l i nh ng tác Ở ướ ườ
đ ng trái ng c nhau. Nh ng tác đ ng tích c c đ c th hi n b i vi c thúc đ y quá ượ ượ ể ệ
trình chuy n d ch c c u kinh t theo h ng công nghi p - th ng m i - d ch v ơ ấ ế ướ ươ
nhanh h n so v i khu v c nông, lâm, ng nghi p. GDP khu v c đô th đ t đ c và ơ ư ị ạ ượ
đóng góp trong t ng GDP qu c gia ngày càng cao, do đó vi c đ u t c s h t ng ư ơ ạ ầ
(CSHT) t c p qu c gia đ n vùng và đô th , nh t ế là t i các vùng kinh t tr ng đi m, ế ọ
các khu v c c a kh u, h i c ng l n là nhi m v đã đ c u tiên. Ð u t khu v c đô ượ ư ư
th , nh t là các d án xây d ng khu công nghi p (KCN), đô th m i (ÐTM), CSHT đô ị ớ
th th ng có nh ng tác đ ng tích c c đ n quá trình ÐTH. Nh v y, dù trong th i kỳ ườ ữ ộ ự ế
kh ng ho ng kinh t th gi i và khu v c, n c ta v n gi đ c m c tăng tr ng ế ế ướ ữ ượ ưở
GDP trung bình kho ng 6,2%.
Trong quá trình đó, h th ng đô th tăng nhanh v s l ng (t ch c n c ch có h n ố ượ ướ ơ
600 đô th các lo i cu i th k tr c, nay đã tăng lên h n 750 đô th các lo i) và ch tị ạ ế ướ ơ ị ạ
l ng s ng đô th cũng đ c c i thi n rõ r t (di n tích đ u ng i trong cu i nh ng ượ ượ ở ầ ườ
năm 90 c a th k tr c ch đ t trung bình trên d i 2-3 m2/ng i, nay đã tăng lên t ế ỷ ướ ỉ ạ ướ ườ
15 đ n 20 m2/ng i tr lên). Tuy nhiên, quá trình ÐTH đã làm cho dân s đô th tăng ế ườ ở
nhanh, trong khi CSHT đô th dù đã có nh ng b c phát tri n đ t phá, v n không đáp ướ ể ộ
ng đ y đ , t o nên s c ép quá t i ngày càng l n. Các dòng d ch c t nông thôn vào ư ừ
đô th ngày càng tăng và r t khó ki m soát. S c ép dân s đô th v n đã quá t i l i càng ị ố
quá t i h n (v đ t đai, c s h t ng, công tác quy ho ch và qu n lý đô th ...). Do đó, ơ ơ ạ ầ
dù mu n hay không đã t o nên nhi u khu nhà chu t, nhà trên kênh r ch, nhà t m, ổ ộ
nh t là các đô th l n nh TP H Chí Minh, Hà N i, H i Phòng, C n Th ... Kho ng ị ớ ư ơ
1
cách m c s ng gi a khu v c đô th v i khu v c nông thôn v n đã chênh l ch l i càng ị ớ
chênh l ch h n; t n n xã h i khu v c đô th v n đã ph c t p l i càng ph c t p h n. ơ ứ ạ ứ ạ ơ
Ðó là nh ng hi n t ng đã và đang t o nên s phát tri n ch a b n v ng nói chung và ệ ượ ư
khu v c đô th nói riêng.ự ị
Khu đô th m i Trung Hòa - Nhân Chính, Hà N i ( nh: Ng y Hà)
Trên c s nguyên lý phát tri n b n v ng v i đ c thù c a m t đô th , khái ni m phát ơ ở
tri n đô th b n v ng có th đ c hi u là s k t h p gi a phát tri n b n v ng nói ề ữ ượ ế ể ề ữ
chung cùng v i nh ng đ c thù c a đô th . Ðó là "ớ ữ Kinh t đô th ; văn hóa xã h i đô ế ị
th ; môi tr ng - sinh thái đô th ; c s h t ng đô th và qu n lý đô th ườ ơ ạ ầ ".
Ðô th hóa b n v ng ph i xu t phát t quan đi m t ng hòa phát tri n b n v ng gi a ề ữ ể ề ữ
kinh t , xã h i, n đ nh môi tr ng sinh thái và b o đ m cho m t t ch c liên k t ế ộ ổ ườ ế
không gian ch t ch gi a đô th - nông thôn. V y, h th ng các tiêu chí v phát tri n ẽ ữ ệ ố
đô th b n v ng n c ta c n đ c ti p t c nghiên c u và th c hi n.ị ề ở ư ượ ế
G n đây, trong chuyên đ nghiên c u v " Phân tích chính sách đô th hóa trong quá
trình đô th hóa tác đ ng đ n phát tri n b n v ng Vi t Nam ế ở ệ " thu c Ch ng trình ộ ươ
Thiên niên k 21 do UNDP tài tr , đã đ xu t m i nhóm tiêu chí b n v ng trong quá ề ấ ườ ề ữ
trình ÐTH: (1) Phân b và quy ho ch đô th phù h p v i các vùng đ a lý và đi u ki n ợ ớ
sinh thái t nhiên, b o v môi tr ng; (2) n n kinh t đô th phát tri n n đ nh và b n ườ ế ể ổ
v ng nh m t o nhi u vi c làm đô th n đ nh, b n v ng cho m i thành ph n kinh t ị ổ ế
và m i ng i dân đô th ; (3) trình đ dân trí đô th và ngu n l c phát tri n đ m nh; ườ ồ ự ủ ạ
(4) trình đ qu n lý phát tri n đô th đ m nh và b n v ng; (5) d ch v đô th đáp ng ị ủ
2
yêu c u cu c s ng đô th ngày càng cao; (6) CSHT xã h i đô th đ y đ , n đ nh và ủ ổ
phát tri n b n v ng; (7) CSHT k thu t đô th đ y đ , n đ nh và phát tri n b n v ng;ể ề ữ ầ ủ ổ ị ể ề ữ
(8) l ng ghép quy ho ch môi tr ng trong quy ho ch đô th ; (9) huy đ ng s tham gia ườ ộ ự
c a c ng đ ng ng i dân đô th trong công tác quy ho ch, phát tri n và qu n lý đô th ; ủ ộ ườ
(10) h p tác, ph i h p đi u hành Vùng h p lý, hi u qu , cùng có l i và cùng phát ố ợ
tri n.
Theo h th ng tiêu chí phátệ ố
tri n đô th b n v ng trên, h ị ề
th ng đô th n c ta c n kh c ị ướ
ph c m t s v n đ nh : T c ố ấ ư
đ ÐTH hi n nay đ t m c ạ ứ
trung bình trong khu v c,
kho ng 35% là khá nhanh
nh ng ch a t ng x ng v iư ư ươ
b n ch t c a quá trình ÐTH. ấ ủ
Hai khu v c s n xu t phi nôngự ả
nghi p (công nghi p - xâyệ ệ
d ng và th ng m i, d ch v ươ ạ ị
du l ch) m i đ t trung bình ớ ạ
d i 50-55%, th m chí có đôướ ậ
th , nh t là các đô th mi n núi còn th p h n (trong khi yêu c u ph i đ t t 65% tr ơ ạ ừ
lên), các đô th lo i III, nh t là các đô th lo i đ c bi t (Hà N i m r ng ch đ t 65%), ị ạ ị ạ ặ
lo i I còn ph i đ t cao h n. Ngoài ra, công tác quy ho ch, xây d ng và qu n lý phát ả ạ ơ
tri n đô th trong quá trình ÐTH th ng ch y theo b n i: xây d ng nhi u KCN, nhi u ườ ề ổ
ÐTM..., mà ít chú ý đ n công tác quy ho ch c i t o và xây d ng l i các khu chung c ế ả ạ ư
cũ, ph cũ, khu v c ngo i thành... v a là m t không gian v t th ch c năng đô th , v a ị ừ
mang ý nghĩa kinh t xã h i sâu s c.ế
Cùng đó, xây d ng CSHT đô th , nh t là h t ng xã h i (nhà tr , nhà m u giáo, tr ng ạ ầ ườ
h c, nhà văn hóa, tr m y t ... không đáp ng yêu c u ph c v c a c ng đ ng dân c ế ụ ủ ư
s ng trong các khu ÐTM. Nguyên nhân ch y u là các doanh nghi p ít m n mà trong ủ ế
vi c đ u t o khu v c này vì ít mang l i l i nhu n cho h ; công tác l ng ghép các ư ạ ợ
n i dung quy ho ch và b o v môi tr ng trong quy ho ch vùng, quy ho ch chung đô ả ệ ườ
th còn r t y u kém vì ch a có các văn b n pháp quy đ th c hi n yêu c u này; công ấ ế ư ể ự
tác qu n lý đô th còn m t kho ng cách khá xa so v i yêu c u phát tri n c a quá trình ể ủ
ÐTH và phát tri n đô th . M t khác, tính chuyên nghi p trong công tác qu n lý đô th ị ặ
h u nh ch a đ c quan tâm đúng m c, nh t là vi c đào t o cán b qu n lý đô th . ư ư ượ
Vi c ph i h p đi u hành và qu n lý h th ng đô th trong vùng ÐTH, vùng phát tri n ố ợ ệ ố
kinh t - xã h i còn y u kém, nh t là vi c s d ng các ngu n tài nguyên thiên nhiên ế ế ử ụ
vào công cu c phát tri n đô th nh sông, b bi n, h , r ng, núi... Do đó, gây ra không ư ồ ừ
nh ng lãng phí tài nguyên thiên nhiên, m t cân b ng các h sinh thái mà còn nh ấ ằ
h ng x u đ n hi u qu c a công cu c phát tri n kinh t đô th và vùng.ưở ế ả ủ ế
Công tác xây d ng và qu n lý đô th nói chung và l p các đ án quy ho ch xây d ng đô ậ ồ
3
th trong quá trình ÐTH hi n nay c n h ng t i các yêu c u v phát tri n đô th b n ướ ị ề
v ng. V i ch c năng c a mình, ngành xây d ng đã và đang đáp ng các yêu c u cũng ớ ứ
nh các lo i hình quy ho ch xây d ng theo Lu t Xây d ng, Lu t Quy ho ch đô th đ ư ạ ự ậ
có m t h th ng đô th phát tri n b n v ng trên ph m vi c n c. Mu n v y, trong ả ướ
quá trình ÐTH, c n có s tham gia đ y đ c a các c p, các ngành t T. đ n đ a ủ ủ Ư ế
ph ng, đ ng th i huy đ ng t i đa s tham gia c a c ng đ ng, h ng t i m t h ươ ướ ộ ệ
th ng đô th phát tri n theo h ng b n v ng. Có nh v y, vi c th c hi n các tiêu chí ướ ư ệ ự ệ
v phát tri n đô th b n v ng trong h th ng đô th qu c gia m i đ c th c hi n kh ị ề ượ
thi và hi u qu ./.ệ ả
4
thông tin tài liệu
Ðô thị hóa và sự phát triển bền vững Ở bất cứ thời kỳ nào, đô thị hóa và phát triển đô thị cũng là một động lực phát triển quan trọng. Trải qua các thời kỳ, nhất là qua gần 25 năm đổi mới, vai trò của hệ thống đô thị nước ta đã chứng minh quy luật đó. Một trong những tiêu chí quan trọng của quá trình đô thị hóa (ÐTH) là tỷ lệ dân số sống trong khu vực đô thị so với tổng dân số trên cùng một tỉnh, một vùng hay cả nước. Bên cạnh tăng trưởng tỷ lệ ÐTH, các tiêu chí về tốc độ tăng trưởng kinh tế GDP từ các khu vực công nghiệp, thương mại, dịch vụ, du lịch (khu vực phi nông nghiệp) chiếm tỷ lệ rất lớn trong tổng GDP quốc gia. Các tiêu chí này cùng với tỷ lệ ÐTH cao sẽ đem lại hiệu quả phát triển tổng hợp trong quá trình ÐTH theo hướng tích cực. Các nước có tỷ lệ ÐTH cao đồng nghĩa với tốc độ tăng trưởng khu vực đô thị và cả nước cao. Thí dụ Singapore, Hồng Kông (Trung Quốc) có tỷ lệ ÐTH gần 100%, Hàn Quốc 91%, Thái Lan 87%, Indonesia 78,5%, Philippines 77%,... trong khi Việt Nam hiện nay mới đạt khoảng 35%.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×