DANH MỤC TÀI LIỆU
Ôn tập toán 5: Các bài toán dùng chữ thay số
Các bài Toán dùng chữ thay số
I. Kiến thức cần nhớ
1. Sử dụng cấu tạo thập phân của số
1.1. Phân tích làm rõ chữ số
ab = a x 10 + b
abc = a x 100 + b x 10 + c
dụ: Cho số 2 chữ số, nếu lấy tổng các chữ số cộng với tích các chữ số
của số đã cho thì bằng chính số đó. Tìm chữ số hàng đơn vị của số đã cho.
Bài giải
Bước 1 (Tóm tắt bài toán)
Gọi số có 2 chữ số phải tìm là
ab
(a > 0, a, b < 10)
Theo bài ra ta có
ab
= a + b + a x b
Bước 2: Phân tích số, làm xuất hiện những thành phần giống nhau bên trái
bên phải dấu bằng, rồi đơn giản những thành phần giống nhau đó để biểu
thức đơn giản nhất.
a x 10 + b = a + b + a x b
a x 10 = a + a x b (cùng bớt b)
a x 10 = a x (1 + b) (Một số nhân với một tổng)
10 = 1 + b (cùng chia cho a)
Bước 3: Tìm giá trị:
b = 10 - 1
b = 9
Bước 4: (Thử lại, kết luận, đáp số)
Vậy chữ số hàng đơn vị của số đó là: 9.
Đáp số: 9
1.2. Phân tích làm rõ số
ab
=
0a
+ b
abc
=
00a
+
0b
+ c
abcd
=
00a
+
00b
+
0c
+ d
=
+
cd
dụ: Tìm một số 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số
đó thì ta được một số lớn gấp 31 lần số cần tìm.
Bài giải
Bước 1: Gọi số phải tìm là
ab
(a > 0, a, b < 0)
Khi viết thêm số 21 vào bên trái số
ab
ta được số mới là
.
Theo bài ra ta có:
ab21
= 31 x
ab
Bước 2: 2100 +
ab
= 31 x
ab
(phân tích số
ab21
= 2100 +
ab
)
2100 +
ab
= (30 + 1) x
ab
2100 +
ab
= 30 x
ab
+
ab
(một số nhân một tổng)
2100 =
ab
x 30 (cùng bớt
ab
)
Bước 3:
ab
= 2100 : 30
ab
= 70.
Bước 4: Thử lại
2170 : 70 = 31 (đúng)
Vậy số phải tìm là: 70
Đáp số: 70.
2. Sử dụng tính chất chẵn lẻ và chữ số tận cùng của số tự nhiên
2.1. Kiến thức cần ghi nhớ
- Số có tận cùng là 0, 2, 4, 6, 8 là số chẵn.
- Số có tận cùng là: 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ.
- Tổng (hiệu) của 2 số chẵn là một số chẵn.
- Tổng (hiệu ) của 2 số lẻ là một số chẵn.
- Tổng (hiệu) của một số lẻ và một số chẵn là một số lẻ.
- Tổng của hai số tự nhiên liên tiếp là một số lẻ.
- Tích có ít nhất một thừa số chẵn là một số chẵn.
- Tích của a x a không thể có tận cùng là 2, 3, 7 hoặc 8.
2.2. dụ: Tìm một số 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 6 lần chữ số hàng đơn vị
của nó.
Bài giải
Cách 1:
Bước 1: Gọi số phải tìm là
ab
(0 < a < 10, b < 10).
Theo đề bài ta có:
ab
= 6 x b
Bước 2: Sử dụng tính chất chẵn lẻ hoặc chữ số tận cùng.
Vì 6 x b là một số chẵn nên
ab
là một số chẵn.
b > 0 nên b = 2, 4, 6 hoặc 8.
Bước 3: Tìm giá trị bằng phương pháp thử chọn
Nếu b = 2 thì
ab
= 6 x 2 = 12. (chọn)
Nếu b = 4 thì
ab
= 6 x 4 = 24. (chọn)
Nếu b = 6 thì
ab
= 6 x 6 = 36. (chọn)
Nếu b = 8 thì
ab
= 6 x 8 = 48. (chọn)
Bước 4: Vậy ta được 4 số thoả mãn đề bài là: 12, 24, 36, 48.
Đáp số: 12, 24, 36, 48.
Cách 2:
Bước 1: Gọi số phải tìm là
ab
(0 < a < 10, b < 10)
Theo đề bài ta có:
ab
= 6 x b
Bước 2: Xét chữ số tận cùng
Vì 6 x b có tận cùng là b nên b chỉ có thể là: 2, 4, 6 hoặc 8.
Bước 3: Tìm giá trị bằng phương pháp thử chọn
Nếu b = 2 thì
ab
= 6 x 2 = 12 (chọn)
Nếu b = 4 thì
ab
= 6 x 4 = 24 (chọn)
Nếu b = 6 thì
ab
= 6 x 6 = 36 (chọn)
Nếu b = 8 thì
ab
= 6 x 8 = 48 (chọn)
Bước 4: Vậy ta được 4 số thoả mãn đề bài là: 12, 24, 36, 48.
Đáp số: 12, 24, 36, 48.
3. Sử dụng kỹ thuật tính khi thực hiện phép tính
3.1. Một số kiến thức cần ghi nhớ
Trong phép cộng, nếu cộng hai chữ số trong cùng một hàng thìnhớ nhiều
nhất 1, nếu cộng 3 chữ số trong cùng một hàng thì nhớ nhiều nhất 2,
3.2. Ví dụ
Ví dụ 1: Tìm
abc
=
ab
+
bc
+
ca
Bài giải
abc
=
ab
+
bc
+
ca
abc
= (
ab
+
ca
) +
bc
(tính chất kết hợp và giao hoán của phép cộng)
abc
-
bc
=
ab
+
ca
(tìm một số hạng của tổng)
00a
=
aa
+
ca
Ta đặt tính như sau:
Nhìn vào cách đặt tính ta thấy phép cộng nhớ sang hàng trăm. đây
phép cộng hai số hạng nên hàng trăm của tổng chỉ có thể bằng 1. Vậy a = 1.
Với a = 1 thì ta có: 100 = 11 +
cb
cb
= 100 - 11
+
cb
= 89
Vậy c = 8 ; b = 9.
Ta có số
abc
= 198.
Thử lại: 19 + 98 + 81 = 198 (đúng)
Vậy
abc
= 198
Đáp số: 198.
dụ 2: Tìm số 4 chữ số, biết rằng nếu xoá đi chữ số hàng đơn vị
hàng chục thì số đó sẽ giảm đi 1188 đơn vị.
Bài giải
Bước 1: (Tóm tắt)
Gọi số phải tìm là
abcd
(a > 0; a, b, c, d < 10)
Khi xoá đi
cd
ta được số mới là
ab
Theo đề bài ra ta có:
abcd
= 1188 +
ab
Bước 2 : (Sử dụng kĩ thuật tính)
Ta đặt tính như sau:
Trong phép cộng, khi cộng 2 chữ số trong cùng một hàng thì nhớ nhiều
nhất là 1 nên
ab
chỉ có thể là 11 hoặc 12.
- Nếu
ab
= 11 thì
abcd
= 1188 + 11 = 1199.
- Nếu
ab
= 12 thì
abcd
= 1188 + 12 = 1200.
1188
+
thông tin tài liệu
Các bài Toán dùng chữ thay số I. Kiến thức cần nhớ 1. Sử dụng cấu tạo thập phân của số 1.1. Phân tích làm rõ chữ số ab = a x 10 + b abc = a x 100 + b x 10 + c
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×