DANH MỤC TÀI LIỆU
ôN THI TỐT NGHIỆP THPT MÔN SINH HỌC: CHUYÊN ĐỀ: CẢM ỨNG Ở ĐỘNG VẬT
CHUYÊN ĐỀ: CẢMNG ĐỘNG VẬT
PHẦN I- KIN THỨC CƠ BẢN
I- Khái niệm cảm ứng ở động vật
- Khái niệm: Cảm ng khả năng thể động vật phản ứng lại các ch thích của môi
trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển.
- Phân biệt đặc điểm cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật:
Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng.
Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng.
II- Tiến hoá của các hình thức cảm ứng
1- Cảm ứng ở động vật đơn bào
- Chưa có hệ thần kinh.
- Hình thức cảmng hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương)
hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm).
- Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh.
2- Cảm ứng ở động vật đa bào
- Đã có hệ thần kinh.
- Hình thức cảm ứng là các phản xạ.
* Phản xạ
- Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích thông qua hệ thần kinh.
- Phản xạ là thuộc tínhbản của cơ thể có tổ chức thần kinh.
- Cung phản xạ bao gồm các bộ phận:
+ Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm).
+ Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ
thần kinh).
+ Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến)
- Cấu tạo của h thần kinh càng phức tạp thì s lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng
chính xác.
- các loại phản xạ: Phản xạ không điều kiện (thường phản xạ đơn giản) và phản xạ
điều kiện (thường làn phản xạ phức tạp).
- Phân biệt phản xạ có điều kiện và phản xạ không có điều kiện:
Phản xạ không điều kiện Phản xạ có điều kiện
Bm sinh, có tính cht bền vững. Hình tnh trong quá trình sống, nh chất không bền vững.
Di truyền, mang tính chất chủng loi. Không di truyền, mang tính chất th
Sợng hn chế. Sợng không hạn chế.
Ch tr lời c ch tch không điu
kiện.
Trả lờic ch thích bất kkết hợp với kích thích không điều
kiện.
Trung ương là trụ não và tủy sống. Có sự tham gia của vnão.
- Hình thức, mức độ tính chính xác của cảm ứng các loài động vật khác nhau phụ
thuộc vào mức độ tiến hóa của hệ thần kinh.
Hệ thần
kinh
Đặc điểm cấu tạo hệ thần
kinh
Đặc điểm cảm ứng Đại diện
Hệ thần kinh
dạng lưới
Các tế bào thần kinh nằm
rải rác trong cơ thể liên
Phản ứng với kích thích bằng
cách co toàn b cơ thể, do
Ngành Ruột khoang
(thủy tức)
1
hệ với nhau bằng các sợi
thần kinh
vậy tiêu tốn nhiều ng
lượng.
Hệ thần kinh
dạng chuỗi
hạch
Các tế bào thần kinh tập
hợp lại thành các hạch thần
kinh nằm dọc theo chiều dài
của thể.
Phản ứng mang tính chất định
khu, chính xác n, tiết kiệm
năng lượng hơn so với hệ
thần kinh dạng lưới.
Ngành Giun dẹp;
Giun tròn; Chân
khớp
Hệ thần kinh
dạng ống
Hình thành nhờ số lượng
lớn các tế bào thần kinh tập
hợp lại ống thần kinh nằm
dọc theo ng lưng của
thể. Não bộ phát triển.
Phản ứng mau lẹ, chính xác
tinh tế hơn, ít tiêu tốn năng
lượng hơn.
thể thực hiện các phản xạ
đơn giản và phản xạ phức tạp.
Động vật xương
sống
III- Điện thế nghỉ
- Điện sinh họckhả năng tích điện của tếo, cơ thể.
- Điện sinh học bao gồm điện thế nghỉ (điện tĩnh) và điện thế hoạt động.
- Điện thế nghỉ s chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào nghỉ ngơi
(không b kích thích), phía trong màng tế bào ch điện âm so với phía ngoài màng ch điện
dương.
IV- Điện thế hoạt động
- Điện hoạt động là sự thay đổi điện thế giữa trong và ngoài màng khi nơron bị kích thích.
- Nguyên nhân do: sự thay đổi tính thấm của màng đối với c ion thay đổi, gây nên sự
khử cực (khi Na+ từ ngoài vào tế o) - đảo cực (Na+ tiếp tục vào) - tái phân cực (khi K+ từ trong
tế bào ra ngoài).
V- Lan truyền xung thần kinh
1- Lan truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh
- Trên sợi thần kinh không có bao miêlin, xung thần kinh truyền liên tục từ vùng y sang
vùng khác kế tiếp.`
- Trên sợi thần kinh có bao miêlin, xung thần kinh truyền theo kiểu nhảy cóc từ eo Ranvie
này sang eo Ranvie tiếp theo tốc độ truyền xung nhanh hơn trên sợi không có bao miêlin.
- Cấu tạo của eo Ranie bản chất photpholipit nên màu trắng tính chất cách
điện-> từ đó dẫn đến sự lan truyền nhảy cóc.
2- Truyền tin qua xinap
a- Cấu tạo của xinap
- Xináp diện tiếp xúc giữa tế bào thần kinh với tế bào thần kinh, giữa tế bào thần kinh với
loại tế bào khác.
- Các kiểu xinap:
+ Xinap thần kinh – thần kinh
+ Xinap thần kinh – cơ
+ Xinap thần kinh – tuyến
- Động vật có hai loại xinap: xinap hóa học (phổ biến) và xinap điện (có rất ít).
- Mỗi xinap hóa học được cấu tạo gồm 3 phần:
+ Phần trước xinap phần tận cùng của sợi trục, phình to gọi chùy (cúc). Màng sinh chất
của chùy gọi là màng trước xinap.
Trong chùy nhiều bóng (túi) chứa chất trung gian hóa học (chất chuyển giao thần kinh).
Chất trung gian hóa học phổ biến nhất ở động vật có vú là axetincolin và norađrenalin.
+ Phần màng sau: màng sinh chất của nơron khác hoặc tế bào cơ, tế bào tuyến. Màng sau
có các thụ thể tiếp nhận chất chất trung gian hóa học đến từ bóng xinap.
2
+ Khe xináp là khe hẹp nằm giữa màng trước và màng sau.
b- Quá trình truyền tin qua xi náp
- Quá trình truyền tin qua xi náp chứa chất trung gian hóa học là axetincolin:
Xung thần kinh truyền đến tận cùng của mỗi sợi thần kinh, tới các chuỳ xináp sẽ làm thay
đổi tính thấm đối với Ca2+ Ca2+ tràn từ dịch mô vào dịch bào ở chuỳ xi náp vỡ các bóng chứa
chất trung gian hhọc vào khe xi náp đến ng sau xináp làm thay đi nh thấm màng sau
xináp tạo thành xung thần kinh truyền đi tiếp.
- Trong cung phản x, xung thần kinh ch truyn theo một chiu từ cơ quan th cảm đến
cơ quan đáp ng.
PHẦN II- LUYỆN TẬP
Câu hỏi
Câu 1. Thế nào là cảm ứng ở động vật? Phân biệt đặc điểm cảm ứng của thực vật với động
vật.
Câu 2. Trình bày sự tiến hoá trong các hình thức cảm ứng ở các nhóm động vật có trình độ tổ
chức khác nhau.
Câu 3. Nêu ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới?
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng
toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng. Tại sao ?
Câu 5. Phản xạ là gì? Cung phản xạ gồm những bộ phận nào? Phân biệt phản xạ có điều kiện
và phản xạ không có điều kiện?
Câu 6. Nêu khái niệm điện sinh học. Phân biệt điện tĩnh và điện động.
Câu 7. Phân biệt đặc điểm dẫn truyền xung thần kinh trên sợi thần kinh có bao mielin và sợi
thần kinh không có bao mielin?
Câu 8. Trình bày cấu tạo của xinap?
Câu 9. Trình bày quá trình truyền tin qua xináp?
Câu 10. Vì sao tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi thần
kinh?
Câu 11. Vì sao tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau
xináp?
Câu 12. Hãy phân tích hướng tiến hoá của các hình thức cảm ứng ở động vật?
Câu 13. Tại sao điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi náp đến
màng sau?
Câu 14. Chất trung gian hoá học có vai trò như thế nào trong truyền tin qua xináp? Hãy giải
thích tác dụng của các loại thuốc atrôpin, aminazin đối với người và dipterex đối với giun kí sinh
trong hệ tiêu hoá của lợn.
Hướng dẫn trả lời
Câu 1. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 2. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 3. Ưu điểm của hệ thần kinh dạng chuỗi hạch so với hệ thần kinh dạng lưới:
- Nhờ có hạch thần kinh nên số lượng tế bào thần kinh tăng lên.
- Do các tế bào thần kinh trong hạch nằm gần nhau và hình thành nhiều mối liên hệ với nhau
nên khả năng phối hợp hoạt động giữa chúng được tăng cường.
- Mỗi hạch thần kinh điều khiển một vùng xác định trên cơ thể nên động vật phản ứng chính
xác hơn, tiết kiệm năng lượng hơn.
Câu 4. Khi kích thích một điểm trên cơ thể, động vật có hệ thần kinh dạng lưới phản ứng
toàn thân và tiêu tốn nhiều năng lượng vì: Các tế bào thần kinh nằm rải rác trong cơ thể và liên hệ
3
với nhau qua các sợi thần kinh để tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh. Nên khi bị kích thích
chúng phản ứng bằng cách co toàn bộ cơ thể, do vậy tiêu tốn nhiều năng lượng.
Câu 5. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 6. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 7. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 8. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 9. HS tham khảo kiến thức cơ bản.
Câu 10. Tốc độ lan truyền xung thần kinh qua xináp chậm hơn truyền trên sợi thần kinh vì
lan truyền xung thần kinh qua xináp theo 3 bước và phải trải qua nhiều giai đoạn.
Câu 11. Tin được truyền quan xinap chỉ truyền 1 chiều từ màng trước ra màng sau xináp vì
màng sau không có chất trung gian hóa học để đi về màng trước. Màng trước không có thụ thể tiếp
nhận chất chất trung gian hóa học.
Câu 12. Phân tích hướng tiến hóa của các hình thức cảm ứng ở động vật
- Về cơ quan cảm ứng: từ chỗ chưa có cơ quan chuyên trách đến chỗ có cơ quan chuyên
trách thu nhận và trả lời kích thích. Ở động vật có hệ thần kinh, từ dạng thần kinh lưới đến dạng
thần kinh chuỗi hạch và cuối cùng là dạng thần kinh ống.
- Về cơ chế cảm ứng (sự tiếp nhận và trả lời kích thích): từ chỗ chỉ là sự biến đổi cấu trúc
của các phân tử prôtêin gây nên sự vận động của chất nguyên sinh (ở các động vật đơn bào) đến sự
tiếp nhận dẫn truyền kích thích và trả lời lại các kích thích (ở các sinh vật đa bào).
- Ở các động vật có hệ thần kinh: từ phản xạ đơn đến phản xạ phức tạp, từ phản xạ không
điều kiện đến phản xạ có điều kiện, nhờ đó mà cơ thể có thể thích ứng linh hoạt trước mọi sự đổi
thay của điều kiện môi trường.
Sự hoàn thiện của các hình thức cảm ứng là kết quả của quá trình phát triển lịch sử, bảo đảm
cho cơ thể thích nghi để tồn tại và phát triển.
Câu 13. Điện thế hoạt động không lan truyền thẳng từ màng trước qua khe xi náp đếnng
sau vì khe xináp rộng, điện thế của dòng điện ở màng trước quá nhỏ không đủ để đi qua khe xináp.
Câu 14. Chất trung gian hoá học đi qua khe xináp làm thay đổi tính thấm màng sau xináp
làm xuát hiện xung thần kinh lan truyền đi tiếp. Enzim màng sau xináp thuỷ phân
axêtincôlin thành axêtat côlin. Hai chất này quay trở lại chuỳ xináp được tái tổng hợp lại
thành axêtincôlin chứa trong các bóng xináp.
- ng thuốc atropin phong bế ng sau xinap s m mất khả ng nhận cảm của màng
sau xinap vi chất axetylcholin, do đó làm hạn chế hưng phấn và m giảm co tht nên có c
dụng giảm đau.
- Thuốc aminazin có tác dụng tương tự như enzim aminoxidaza là làm phân giải adrenalin, vì
thế làm giảm bớt lượng thông tin về não nên dẫn đến an thần.
- Thuốc tẩy giun sán dipterex khi được lợn uống vào ruột thuốc sẽ ngấm vào giun sán và phá
huỷ enzim cholinesteraza các xinap. Do đó, sự phân giải chất axetylcholin không xảy ra.
Axetylcholin sẽ tích tụ nhiều màng sau xinap gây hưng phấn liên tục, của giun sán sẽ co
tetanos liên tục làm chúng cứng đờ không bám được vào niêm mạc ruột- bị đẩy theo phân ra ngoài.
PHẦN III- CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM
* Nhận biết
Câu 1: Hình thức cảm ứng của các động vật có hệ thần kinh được gọi chung là
A. phản xạ. B. đáp ứng kích thích.
C. tập tính. D. vận động cảm ứng.
Câu 2: Cảm ứng của động vật là
4
A. phản ng lại c ch thích ca một stác nhân môi trường sng đảm bảo cho th tồn ti và phát triển.
B. phản ứng lại các kích thích của môi trường sống đảm bảo cho cơ thể tồn tại và phát triển.
C. phản ng li các kích thích định hướng ca môi tng sống đm bảo cho cơ thtn ti và phát trin.
D. phản ng đối với ch thích vô hưng của i trường sống đm bo cho cơ thtn tại phát triển.
Câu 4: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. B phn tiếp nhn kích thích à Bộ phn phân ch và tng hợp thông tin à Bộ phận phn hi thông tin.
B. Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng à Bộ phận phân tích tổng hợp
thông tin à Bộ phận phản hồi thông tin.
C. Bộ phn tiếp nhận kích thích à Bộ phn phân tích và tổng hợp thông tin à Bộ phận thực hin phản
ng.
D. Bộ phận trả lời kích thích à Bộ phận tiếp nhận kích thích à Bộ phận thực hiện phản ứng.
Câu 6: Ý nào không đúng đối với phản xạ?
A. Phản xạ chỉ có ở những sinh vật có hệ thần kinh.
B. Phản xạ được thực hiện nhờ cung phản xạ.
C. Phản xạ được coi là một dạng điển hình của cảm ứng.
D. Phản xạ là khái niệm rộng hơn cảm ứng.
Câu 7: Cung phản xạ diễn ra theo trật tự nào?
A. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh à Cơ, tuyến.
B. Hệ thần kinh à Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến.
C. Thụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Cơ, tuyến à Hệ thần kinh.
D. Cơ, tuyến àThụ thể hoặc cơ quan thụ cảm à Hệ thần kinh.
Câu 8: Phản xạ của động vật có hệ thần kinh lưới khi bị kích thích là
A. duỗi thẳng cơ thể . B. co toàn bộ cơ thể.
C. di chuyển đi chỗ khác, D. co ở phần cơ thể bị kích thích.
Câu 9: Hệ thần kinh dạng chuỗi hạch được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch nằm dọc theo chiều dài cơ thể.
B. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch nằm dọc theo lưng và bụng.
C. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch nằm dọc theo lưng.
D. các tế bào thần kinh tập trung thành các hạch thần kinh được nối với nhau tạo thành chuỗi
hạch được phân bố ở một số phần cơ thể.
Câu 10: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh dạng chuỗi hạch diễn ra theo trật tự nào?
A. Các tế bào cảm giác tiếp nhận kích thích à Chuỗi hạch phân tích tổng hợp thông tin à Các
cơ và nội quan thực hiện phản ứng.
B. Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuỗi hạch phân tích tổng hợp thông tin à Các nội
quan thực hiện phản ứng.
C. Các giác quan tiếp nhận kích thích à Chuỗi hch phân ch và tng hp tng tin à Các tế o mô bì,
cơ.
D. Chuỗi hạch phân tích tổng hợp thông tin à Các giác quan tiếp nhận kích thích à Các
nội quan thực hiện phản ứng.
Câu 11: Ý nào không đúng với cảm ứng động vật đơn bào?
A. Co rút chất nguyên sinh. B. Chuyển động cả cơ thể.
C. Tiêu tốn năng lượng. D. Thông qua phản xạ.
Câu 12: Ý nào không đúng với đặc điểm của hệ thần kinh chuỗi hạch?
A. Số lượng tế bào thần kinh tăng so với thần kinh dạng lưới.
5
B. Khả năng phối hợp giữa các tế bào thần kinh tăng lên.
C. Phản ứng cục bộ, ít tiêu tốn năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
D. Phản ứng toàn thân, tiêu tốn nhiều năng lượng so với thần kinh dạng lưới.
Câu 13: Phản xạ ở động vật có hệ thần kinh lưới diễn ra theo trật tự nào?
A. Tế bào cảm giác à Mạng lưới thần kinh à Tế bào mô bì cơ.
B. Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh.
C. Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác à Tế bào mô bì cơ.
D. Tế bào mô bì cơ à Mạng lưới thần kinh à Tế bào cảm giác.
Câu 14: Hệ thần kinh dạng lưới được tạo thành do
A. các tế bào thần kinh rải rác dọc theo khoang thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo
thành mạng lưới tế bào thần kinh.
B. các tế bào thần kinh phân bố đều trong thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành
mạng lưới tế bào thần kinh.
C. các tế bào thần kinh rải rác trong thể liên hệ với nhau qua sợi thần kinh tạo thành mạng
lưới tế bào thần kinh.
D. các tế bào thần kinh phân bố tập trung một số vùng trong thể liên hệ với nhau qua sợi
thần kinh tạo thành mạng lưới tế bào thần kinh.
Câu 15: Hệ thần kinh ống gặp ở động vật nào?
A. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú.
B. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun đốt.
C. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, thân mềm.
D. Cá, lưỡng cư, bò sát, chim, thú, giun tròn.
Câu 16: Hệ thần kinh của côn trùng có
A. hạch đầu, hạch ngực, hạch lưng. B. hạch đầu, hạch thân, hạch lưng.
C. hạch đầu, hạch bụng, hạch lưng. D. hạch đầu, hạch ngực, hạch bụng.
Câu 17: Hệ thần kinh ống được tạo thành từ hai phần rõ rệt là
A. não và thần kinh ngoại biên.
B. não và tuỷ sống.
C. thần kinh trung ương và thần kinh ngoại biên.
D. tuỷ sống và thần kinh ngoại biên.
Câu 18: Căn cứ vào chức năng hệ thần kinh có thể phân thành
A. hệ thần kinh vận điều khiển vận động hoạt động theo ý muốn hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển các hoạt động của các cơ vân trong hệ vận động.
B. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động của các nội quan hệ thần kinh sinh dưỡng
điều khiển những hoạt động không theo ý muốn.
C. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động không theo ý muốn thần kinh kinh sinh
dưỡng điều khiển những hoạt động theo ý muốn.
D. hệ thần kinh vận động điều khiển những hoạt động theo ý muốn và hệ thần kinh sinh dưỡng điều
khiển những hoạt động không theo ý muốn.
Câu 19: Điện thế nghỉ là
A. sự không chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong
màng mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
B. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng
mang điện dương và ngoài màng mang điện âm.
C. sự chênh lệch điện thế giữa hai bên màng tế bào khi tế bào không bị kích thích, phía trong màng
mang điện âm và ngoài màng mang điện dương.
6
thông tin tài liệu
PHẦN I- KIẾN THỨC CƠ BẢN I- Khái niệm cảm ứng ở động vật - Khái niệm: Cảm ứng là khả năng cơ thể động vật phản ứng lại các kích thích của môi trường (bên trong và bên ngoài cơ thể) để tồn tại và phát triển. - Phân biệt đặc điểm cảm ứng ở thực vật và cảm ứng ở động vật: Thực vật: Phản ứng chậm, phản ứng khó nhận thấy, hình thức phản ứng kém đa dạng. Động vật: Phản ứng nhanh, phản ứng dễ nhận thấy, hình thức phản ứng đa dạng. II- Tiến hoá của các hình thức cảm ứng 1- Cảm ứng ở động vật đơn bào - Chưa có hệ thần kinh. - Hình thức cảm ứng là hướng động: Chuyển động đến các kích thích (hướng động dương) hoặc tránh xa kích thích (hướng động âm). - Cơ thể phản ứng lại bằng chuyển động của cơ thể hoặc co rút chất nguyên sinh. 2- Cảm ứng ở động vật đa bào - Đã có hệ thần kinh. - Hình thức cảm ứng là các phản xạ. * Phản xạ - Phản xạ là phản ứng của cơ thể trả lời các kích thích thông qua hệ thần kinh. - Phản xạ là thuộc tính cơ bản của cơ thể có tổ chức thần kinh. - Cung phản xạ bao gồm các bộ phận: + Bộ phận tiếp nhận kích thích (cơ quan thụ cảm). + Bộ phận phân tích và tổng hợp thông tin để quyết định hình thức và mức độ phản ứng (hệ thần kinh). + Bộ phận thực hiện phản ứng (cơ, tuyến) - Cấu tạo của hệ thần kinh càng phức tạp thì số lượng phản xạ càng nhiều, phản xạ càng chính xác. - Có các loại phản xạ: Phản xạ không điều kiện (thường là phản xạ đơn giản) và phản xạ có điều kiện (thường làn phản xạ phức tạp).
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×