Là số tiền được trả hàng tuần hoặc theo từng ngày dựa vào số tiền làm theo giờ,
ngày hoặc tuần hoặc thỏa thuận dựa trên dịch vụ nào đó.
VD: A clerks daily wage is 100,000 VND an hour. (Tiền công hằng ngày của
một thư ký là 100 ngàn đồng một giờ.)
Income: (Thu nhập)
Là để chỉ tất cả các khoản tiền bạn kiếm được sau một khoảng thời gian như 1
năm bạn làm việc hoặc tiền kiếm được từ những khoản đầu tư (investment).
Được gọi chung là thu nhập tài chính.
VD: Tax is payable on all income over 10 million VND. (Các thu nhập trên 10
triệu đều phải đóng thuế thu nhập)
Bài tập phân biệt
Sử dụng Salary, Wage hoặc Income để điền vào chỗ trống:
He has a nice home and an adequate ………
He’s on a ……… of £30,000.
There are extra benefits for people on low ……… .
She received a ……… of $30,000
A postman’s ……… are £200 per week.
Đáp án:
1. income
2. salary
3. wages
4. salary
5.wages