DANH MỤC TÀI LIỆU
PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU
NGỮ VĂN 6
CÁC THÀNH PHẦN CHÍNH CỦA CÂU
I. Mục tiêu :
1. Kiến thức: - Các thành phần chính của câu.
- Phân biệt thành phần chính và thành phần phụ của câu.
2. Kĩ năng: - Xác định được chủ ngữ và vị ngữ của câu.
- Đặt được câu có chủ ngữ, vị ngữ phù hợp với yêu cầu cho trước.
3. Thái độ: - Biết cách đặt câu sử dụng câu đủ các thành phần
trong văn nói và văn viết.
II. Chuẩn bị:
1. GV: - Bảng phụ (VD Phần I, II), phiếu học tập.
2. HS: - Đọc và nghiên cứu bài theo câu hỏi SGK.
III. Tiến trình tổ chức dạy - học:
1. Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là hoán dụ? Cho VD và phân tích tác dụng.
2. Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy và trò Nội dung kiến thức
HĐ1: Phân biệt thành phần chính với
thành phần phụ của câu.
- Em hãy nhắc lại các thành phần câu đã
được học ở tiểu học (CN - VN - TrN)
- GV treo bảng phụ ghi ví dụ
? Tìm các thành phần đó trong VD trên?
- Thử lược bỏ lần lượt từng thành phần
trong câu trên và cho biết:
? Những thành phần nào bắt buộc phải
có mặt trong câu để có cấu tạo hoàn
chỉnh và diễn đạt nghĩa trọn vẹn?
- HS: CN - VN - > TP chính
? Những thành phần nào không bắt buộc
phải có mặt trong câu?
- HS: Trạng ngữ -> TP phụ
- HS đọc ghi nhớ. SGK T 92
HĐ2: Tìm hiểu khái niệm và chức
năng ngữ pháp của vị ngữ.
- HS đọc lại ví dụ đã phân tích
? Vị ngữ có thể kết hợp với những từ
nào ở phía trước?
- HS: phó từ thời gian: đã, sẽ, đang…
? Vị ngữ trả lời cho những câu hỏi ntn?
- HS: Làm gì? làm sao? ntn? là gì?
- HS đọc ví dụ (bảng phụ phần 2)
I. PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH
VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU:
1. Ví dụ: SGK/92
2. Nhận xét.
- TN: Chẳng bao lâu.
- CN: Tôi.
- V N: đã trở thành chàng dế thanh niên ,
cường tráng.
-> Thành phần bắt buộc: CN, VN -> TP
chính
+ Thành phần không bắt buộc: TN->
thành phần phụ.
* Ghi nhớ: SGK (92)
II. VỊ NGỮ:
1. Đặc điểm của vị ngữ:
- thể kết hợp với các phó từ, đã, sẽ,
đang, sắp,…
- thể trả lời các câu hỏi: làm sao? Như
thế nào? làm gì?…
2. Cấu tạo:
? Tìm vị ngữ trong các câu.
? Vị ngữ là từ hay cụm từ? (Từ hoặc
cụm từ)
? Nếu vị ngữ là từ thì từ đó thuộc loại
nào ?
- HS: Thường là ĐT - Cụm từ ĐT (VD
a) TT - Cụm từ TT (VD b);Vị ngữ còn
có thể là cụm DT (câu 1 ý c)
? Mỗi câu có thể có mấy vị ngữ?
(Một VN: câu 1 ý c, câu 2 ý c
Hai VN: VD a, Bốn VN: VD b
- HS đọc ghi nhớ (SGK )
HĐ3: Tìm hiểu về chủ ngữ
- HS đọc lại VD phân tích ở phần II.
? Chủ ngữ thường trả lời những câu hỏi
nào?
- HS: Ai? cái gì? con gì? ...
? Mối quan hệ giữa sự vật nêu ở chủ ngữ
và hoạt động, đặc điểm, trạng thái nêu ở
vị ngữ là mối quan hệ gì?
? Phân tích cấu tạo của chủ ngữ ở ví dụ
phần II?
- CN có thể là đại từ, DT, cụm từ DT ...
- GV: Câu có thể có một chủ ngữ (a, b)
có thể có nhiều CN (c câu 2)
VD: - Thi đua là yêu nước
- Cần cù là truyền thống quý báu của
dân ta
- HS đọc ghi nhớ (SGK)
HĐ4: Hướng dẫn luyện tập
- HS đọc yêu cầu bài tập và đọc đoạn
văn.
? Xác định chủ ngữ, vị ngữ?
? CN - VN trong mỗi câu có cấu tạo như
thế nào?
- Thường là động từ, tính từ
- Ngoài ra có thểdanh từ hoặc cụm danh
từ.
- Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ.
* Ghi nhớ: SGK (93)
III. CHỦ NGỮ
1. Đặc điểm:
- Thường tr lời cho câu hỏi: ai? Con gì?
cái gì?
2. Cấu tạo:
- thể đại từ, danh từ hoặc cụm danh
từ, ĐT, CĐT, TT, CTT.
- Có thể có một hoặc nhiều chủ ngữ
* Ghi nhớ: SGK /93
IV. LUYỆN TẬP
Bài tập: SGK/ 94
Câu 1: Tôi (CN, đại từ) /đã trở thành một
… tráng( VN, cụm động từ)
Câu 2: Đôi càng tôi (CN, cụm danh từ)/
mẫm bóng (VN, tính từ)
Câu 3: Những cái vuốt khoeo, chân
(CN, cụm danh từ) / cứ cứng dần, nhọn
hoắt (VN, cụm tính từ)
Câu 4: Tôi (CN, đại từ) / co cẳng lên, đạp
… ngọn cỏ (VN, 2 cụm động từ)
Câu 5: Những ngọn cỏ (CN, cụm danh từ)/
gẫy rạp, y như nhát dao vừa lia qua.
(VN, cụm động từ).
- HS đọc yêu cầu bài tập 2
- HS hoạt động nhóm (nhóm 1 : a; nhóm
2 : b; nhóm 3 : c)
-> Đại diện nhóm trả lời -> Nhóm khác
nhận xét.
+ Mẫu:
a. Tôi học bài chăm chỉ
b. bạn Lan rất hiền
c. Bà đỡ trần là người huyện Đông
Triều.
- GV nhận xét, chữa bài
Bài Tập 2: SGK/94
3. Củng cố.
- Chủ ngữ là gì ? vị ngữ là gì ?
- CN - VN có mối quan hệ như thế nào ?
4. Hướng dẫn học ở nhà.
- Nhớ những đặc điểm cơ bản của chủ ngữ, vị ngữ.
- Xác định được chủ ngữ, vị ngữ trong câu.
- Làm tiếp bài tập 2, bài tập 3 ( T 94 )
- Chuẩn bị : Thi làm thơ 5 chữ
+ Tìm hiểu đặc điểm thơ năm chữ
+ Trả lời câu hỏi SGK.
+ Tập làm thơ 5 chữ ở nhà.
thông tin tài liệu
PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU PHÂN BIỆT THÀNH PHẦN CHÍNH VÀ THÀNH PHẦN PHỤ CỦA CÂU: 1. Ví dụ: SGK/92 2. Nhận xét. - TN: Chẳng bao lâu. - CN: Tôi. - V N: đã trở thành chàng dế thanh niên , cường tráng. -> Thành phần bắt buộc: CN, VN -> TP chính + Thành phần không bắt buộc: TN-> thành phần phụ. * Ghi nhớ: SGK (92) II. VỊ NGỮ: 1. Đặc điểm của vị ngữ: - Có thể kết hợp với các phó từ, đã, sẽ, đang, sắp,… - Có thể trả lời các câu hỏi: làm sao? Như thế nào? làm gì?… 2. Cấu tạo: - Thường là động từ, tính từ - Ngoài ra có thể là danh từ hoặc cụm danh từ. - Câu có thể có 1 hoặc nhiều vị ngữ. * Ghi nhớ: SGK (93)
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×