DANH MỤC TÀI LIỆU
Phân biệt virus, trojan, worm và rootkit
Phân bi t virus, trojan, worm và rootkit
H u h t chúng ta đ u đã nghe nói đ n spyware, malware, virus, trojan, ầ ế ế
worm hay rootkit… nh ng b n có th c s bi t đ c đi m khác nhau ư ự ự ế ượ
gi a chúng? Qu th t không d đ hi u h t đ c các thu t ng ch ễ ể ế ượ
nh ng m i đe do v i máy tính này. ạ ớ
Spyware (ph n m m gián đi p) theo nghĩa g c là m t ch ng trình đ c ộ ươ ượ
cài đ t vào h th ng mà không có s cho phép c a ng i dùng ho c bí m t ệ ố ườ
đi kèm v i m t ch ng trình h p l khác đ thu th p thông tin cá nhân c a ươ ợ ệ
ng i dùng r i g i nó đ n m t máy tính t xa.ườ ồ ử ế
Malware (ph n m m đ c h i) v c b n là b t kỳ lo i ph n m m nào có ề ơ
ý đ nh làm h i vào máy tính (ị ạ thu th p thông tin, truy c p d li u nh y ữ ệ
c m…) Malware bao g m virus, trojan, rootkit, worm, keylogger, spyware,
adware, v.v... Bây gi , chúng ta đi sâu phân tích nh ng d ng khác nhau c a ữ ạ
malware.
Virus
Là m t ch ng trình có th lây lan chính nó t máy tính này sang máy tính ộ ươ
khác. Đ c tính này cũng có worm, nh ng s khác bi t là virus th ng ư ự ườ
ph i c y chính nó vào m t t p tin th c thi đ đ c kích ho t. Khi ng i ể ượ ườ
dùng ch y t p tin th c thi này, virus có th lây lan sang các t p tin th c thi ạ ậ
khác.
Virus đ c chèn khéo léo vào các t p tin th c thi b ng nhi u cách khác ượ ự ằ
nhau. S ph bi n c a các ng d ng văn phòng kéo theo " ổ ế đ i quân" các
virus Macro. Đây là các virus đ c c y vào nh ng d li u t o ra b i s n ượ ữ ệ
ph m c a Microsoft nh Word, Excel, PowerPoint, Outlook…ẩ ủ ư
Trojan
Nhi u ng i v n nghĩ virus chi m đa s trong các ph n m m đ c h i, s ườ ẫ ế
th c không ph i v y. Theo danh sách các m i đe d a hàng đ u đ c đ c ả ậ ượ ượ
t ng h p b i Microsoft, malware ph bi n nh t là trojan và worm. ổ ế
Trojan không t tái t o, không c y vào m t t p tin nh virus, thay vào đó ộ ậ ư
đ c cài đ t vào h th ng b ng cách gi làm m t ph n m m h p l và vô ượ ộ ầ ề ợ
h i sau đó cho phép hacker đi u khi n máy tính t xa. M t trong nh ng ề ể
m c đích ph bi n nh t c a trojan là bi n máy tính thành m t ph n c a ế ấ ủ ế
botnet. Botnet là m t lo t các máy tính k t n i qua Internet, b l i d ng đ ế ố ợ ụ
g i th rác ho c t n công t ch i d ch v làm s p các website. ư ặ ấ
Worm
Có kh năng t nhân b n trên chính nó mà không c n c y vào m t t p tin ộ ậ
l u tr . Chúng còn th ng s d ng Internet đ lây lan, do đó gây thi t h i ư ườ ử ụ
nghiêm tr ng cho m t m ng l i v t ng th , trong khi virus th ng ch ướ ề ổ ườ
nh m vào các t p tin trên máy tính b nhi m. Worm lây lan ch y u là do ủ ế
các l h ng b o m t c a h th ng. Vì v y, đ phòng ng a, b n c n cài ỗ ổ
đ t các b n c p nh t an ninh m i nh t cho h đi u hành c a máy tính. ệ ề
Rootkit
Ch đ ngủ ộ "tàng hình" kh i c p m t c a ng i dùng, h đi u hành và các ỏ ặ ắ ủ ườ
ch ng trìnhươ anti-virus/anti-malware, rootkit là ph n m m đ c h i r t khó ạ ấ
b phát hi n. Rootkit có th đ c cài đ t b ng nhi u cách bao g m vi c ể ượ
khai thác l h ng trong h đi u hành ho c l y quy n qu n tr máy tính.ỗ ổ
Sau khi đ c cài đ t và có quy n qu n tr đ y đ , rootkit s t n điượ ự ẩ
thay đ i hi n tr ng c a h đi u hành cũng nh các ph n m m nh m ngăn ệ ề ư
ch n vi c b phát hi n trong t ng lai.Rootkit s t t ch ng trình di t ươ ẽ ắ ươ
virus ho c t c y vào lõi c a h đi u hành, do đó có khi l a ch n duy nh t ự ấ
c a b n là ph i cài đ t l i toàn b h đi u hành. ộ ệ
thông tin tài liệu
Hầu hết chúng ta đều đã nghe nói đến spyware, malware, virus, trojan, worm hay rootkit… nhưng bạn có thực sự biết được điểm khác nhau giữa chúng? Quả thật không dễ để hiểu hết được các thuật ngữ chỉ những mối đe doạ với máy tính này
Mở rộng để xem thêm
từ khóa liên quan
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×