DANH MỤC TÀI LIỆU
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro
Phân lo i n và trích l p d phòng r i roạ ợ
Ti p theo Quy t đ nh s 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 v quy ế ế ị
ch cho vay c a t ch c tín d ng (TCTD) đ i v i khách hàng, Ngân hàng Nhà ế ủ ổ
n c (NHNN) đã ban hành m t lo t quy t đ nh và ch th nh m nâng cao ch t ướ ế ị ỉ ị
l ng tín d ng và ki m soát r i ro, trong đó có Quy t đ nh s 493/2005/QĐ-ượ ế ị
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 v phân lo i n , trích l p và s d ng d ử ụ
phòng đ x lý r i ro tín d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a TCTD.ể ử
Ti p theo Quy t đ nh s 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 v quy ế ế ị
ch cho vay c a t ch c tín d ng (TCTD) đ i v i khách hàng, Ngân hàng Nhà ế ủ ổ
n c (NHNN) đã ban hành m t lo t quy t đ nh và ch th nh m nâng cao ch t ướ ế ị ỉ ị
l ng tín d ng và ki m soát r i ro, trong đó có Quy t đ nh s 493/2005/QĐ-ượ ế ị
NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 v phân lo i n , trích l p và s d ng d ử ụ
phòng đ x lý r i ro tín d ng trong ho t đ ng ngân hàng c a TCTD.ể ử
Ph m vi áp d ngạ ụ
Theo Quy t đ nh 493, t t c các TCTD ho t đ ng t i Vi t Nam (tr Ngân hàng ế ấ ả
Chính sách xã h i) ph i th c hi n vi c phân lo i n , trích l p và s d ng d ử ụ
phòng đ x lý r i ro tín d ng. Tuy nhiên, khác v i các quy đ nh tr c đây, ể ử ướ
Quy t đ nh 493 cho phép chi nhánh ngân hàng n c ngoài t i Vi t Nam đ c áp ế ị ướ ượ
d ng chính sách trích l p d phòng c a ngân hàng n c ngoài, n u đ c NHNN ậ ự ướ ế ượ
ch p thu n b ng văn b n. ậ ằ
M c đích c a vi c s d ng d phòng là đ bù đ p t n th t đ i v i các kho n ử ụ
n c a TCTD. D phòng r i ro ch tính theo d n g c c a khách hàng và đ c ợ ủ ư ượ
h ch toán vào chi phí ho t đ ng c a t ch c tín d ng. ủ ổ
Khái ni m “n ” đ c đ nh nghĩa r t r ng theo Quy t đ nh 493. N không ch ượ ấ ộ ế
bao g m các kho n cho vay, cho thuê tài chính, chi t kh u, tái chi t kh u ế ấ ế ấ
th ng phi u và gi y t có giá khác, ti n tr thay cho ng i đ c b o lãnh, mà ươ ế ấ ờ ườ ượ
còn bao g m các kho n ng tr c, th u chi, các kho n bao thanh toán (m t hình ả ứ ướ
th c c p tín d ng m i đ c phép theo Quy ch bao thanh toán c a các TCTD ớ ượ ế
ban hành kèm theo Quy t đ nh s 1096/2004/QĐ-NHNN ngày 6/9/2004 c a ế ị
NHNN) và “các hình th c tín d ng khác”.ứ ụ
N ph i phân lo i, nh ng không ph i trích l p d phòngợ ả ư ậ ự
1
Các kho n cho vay b ng ngu n v n tài tr , y thác c a bên th ba mà bên th ợ ủ
ba cam k t ch u toàn b “trách nhi m x lý r i ro” và các kho n cho vay b ng ế ị
ngu n v n góp đ ng tài tr c a TCTD khác mà TCTD không ch u b t c r i ro ứ ủ
nào, thì TCTD ch c n ti n hành phân lo i n mà không ph i trích l p d phòng ỉ ầ ế
r i ro.
Không rõ khái ni m “trách nhi m x lý r i ro” trong quan h y thác đây có ệ ủ
bao hàm ý nghĩa là x lý tài s n b o đ m ho c th c hi n các bi n pháp c n thi t ả ả ả ế
khác đ thu h i n hay không. Khi cho vay y thác, h p đ ng vay và h p đ ng ợ ồ ợ ồ
b o đ m thông th ng đ c ký k t gi a TCTD và khách hàng vay, mà không có ả ả ườ ượ ế
s tham gia c a bên y thác v n vay. ủ ủ
Vì không có quan h h p đ ng tr c ti p v i khách hàng vay, s khó có tr ng ợ ồ ự ế ớ ườ
h p bên y thác cam k t ch u trách nhi m x lý r i ro n u hi u trách nhi m x ế ệ ử ế ể ệ ử
lý r i ro có nghĩa là trách nhi m x lý tài s n b o đ m ho c th c hi n các bi n ả ả ả
pháp c n thi t khác đ thu h i n . Thông th ng TCTD nh n y thác s ế ườ ậ ủ
trách nhi m x lý r i ro và n u nh v y TCTD đó v n ph i trích l p d phòng ế ư ậ
r i ro đ i v i v n nh n y thác. ậ ủ
D phòng c th và d phòng chung ụ ể
Quy t đ nh 493 yêu c u trích l p 2 lo i d phòng là d phòng c th d ế ị ạ ự ụ ể
phòng chung. D phòng c th là lo i d phòng đ c trích l p trên c s phân ượ ơ ở
lo i c th các kho n n mà hi n nay các TCTD đang th c hi n và đ c quy ạ ụ ượ
đ nh rõ h n theo Quy t đ nh 493. Ngoài ra, Quy t đ nh 493 l n đ u tiên yêu c u ơ ế ị ế ị
t ch c tín d ng l p d phòng chung cho t t c các kho n n c a mình b ng ậ ự ả ợ
0,75% t ng giá tr các kho n n t nhóm 1 đ n nhóm 4 theo cách phân lo i t i ợ ừ ế
Quy t đ nh 493.ế ị
TCTD không ph i là ngân hàng th ng m i nhà n c ph i th c hi n ngay vi c ươ ướ ả ự
trích l p d phòng c th theo quy đ nh t i Quy t đ nh 493, nh ng ch ph i trích ụ ể ế ị ư
l p đ s ti n d phòng chung trong th i gian 5 năm k t ngày Quy t đ nh 493 ể ừ ế
có hi u l c thi hành (ngày 15 tháng 5 năm 2005). Đ i v i ngân hàng th ng m i ệ ự ố ớ ươ
nhà n c, th i h n trích l p đ c d phòng chung và d phòng c th s đ c ướ ờ ạ ụ ể ượ
th c hi n theo quy t đ nh c a NHNN và B Tài chính, nh ng th i h n t i đa ế ị ư ờ ạ ố
không quá 5 năm k t ngày Quy t đ nh 493 có hi u l c thi hành.ể ừ ế
Ph ng pháp phân lo i n và trích l p d phòngươ ạ ợ
2
Ngoài cách phân lo i n theo ph ng pháp “đ nh l ng” t ng t nh các quy ạ ợ ươ ượ ươ ư
đ nh tr c đây, Quy t đ nh 493 còn cho phép các TCTD có đ kh năng và đi u ướ ế ị
ki n đ c th c hi n phân lo i n và trích l p d phòng r i ro theo ph ng pháp ượ ạ ợ ươ
“đ nh tính” n u đ c NHNN ch p thu n b ng văn b n. ế ượ ậ ằ
Ph ng pháp “đ nh l ng”ươ ị ượ
Quy t đ nh 493 phân lo i n thành năm nhóm, bao g m:ế ị ạ ợ
Nhóm 1: n đ tiêu chu n, bao g m n trong h n đ c đánh giá có kh năng thuợ ủ ượ
h i đ g c và lãi đúng h n và các kho n n có th phát sinh trong t ng lai nh ủ ố ươ ư
các kho n b o lãnh, cam k t cho vay, ch p nh n thanh toán.ả ả ế
Nhóm 2: n c n chú ý, bao g m n quá h n d i 90 ngày và n c c u l i th i ợ ầ ướ ợ ơ ấ
h n tr n . ả ợ
Nhóm 3: n d i tiêu chu n, bao g m n quá h n t 90 ngày đ n 180 ngày và ợ ướ ế
n c c u l i th i h n tr n quá h n d i 90 ngày.ợ ơ ấ ướ
Nhóm 4: n nghi ng , bao g m n quá h n t 181 ngày đ n 360 ngày và n c ế ợ ơ
c u l i th i h n tr n quá h n t 90 ngày đ n 180 ngày. ả ợ ế
Nhóm 5: n có kh năng m t v n, bao g m n quá h n trên 360 ngày, n c c uợ ả ợ ạ ơ
l i th i h n tr n trên 180 ngày và n khoanh ch Chính ph x lý. ả ợ ủ ử
C n l u ý là cho dù có tiêu chí th i gian quá h n tr n c th đ phân lo i n ư ợ ụ
nh trên, TCTD v n có quy n ch đ ng t quy t đ nh phân lo i b t kỳ kho n ư ủ ộ ế
n nào vào các nhóm n r i ro cao h n t ng ng v i m c đ r i ro n u đánh ợ ủ ơ ươ ộ ủ ế
giá kh năng tr n c a khách hàng suy gi m. ợ ủ
Ph ng pháp “đ nh tính”ươ ị
L n đ u tiên ph ng pháp “đ nh tính” đ c Quy t đ nh 493 cho phép áp d ng ươ ượ ế ị
đ i v i TCTD đ đi u ki n. Theo ph ng pháp này, n cũng đ c phân thành 5 ố ớ ủ ề ươ ượ
nhóm t ng ng nh 5 nhóm n theo cách phân lo i n theo ph ng pháp đ nh ươ ư ạ ợ ươ
l ng, nh ng không nh t thi t căn c vào s ngày quá h n ch a thanh toán n , ượ ư ấ ế ư
mà căn c trên h th ng x p h ng tín d ng n i b và chính sách d phòng r i ro ệ ố ế ộ ộ
c a t ch c tín d ng đ c NHNN ch p thu n. Các nhóm n bao g m:ủ ổ ượ
Nhóm 1: n đ tiêu chu n, bao g m n đ c đánh giá là có kh năng thu h i ợ ủ ợ ượ
đ y đ g c và lãi đúng h n. ủ ố
Nhóm 2: n c n chú ý, bao g m n đ c đánh giá là có kh năng thu h i đ y đợ ầ ượ
g c và lãi nh ng có d u hi u khách hàng suy gi m kh năng tr n . ư ả ợ
3
Nhóm 3: n d i tiêu chu n, bao g m n đ c đánh giá là không có kh năng ợ ướ ợ ượ
thu h i g c và lãi khi đ n h n.ồ ố ế
Nhóm 4: n nghi ng , bao g m n đ c đánh giá là có kh năng t n th t cao. ồ ợ ượ ổ ấ
Nhóm 5: n có kh năng m t v n, bao g m n đ c đánh giá là không còn kh ợ ượ
năng thu h i, m t v n. ấ ố
T l trích l p và công th c tính d phòng c thỷ ệ
Cho dù đ c phân lo i theo ph ng pháp nào, t l trích l p d phòng c th ượ ươ ỷ ệ
đ i v i các nhóm n 1, 2, 3, 4, và 5 l n l t là 0%, 5%, 20%, 50% và 100%. ầ ượ
Quy t đ nh 493 đ a ra cách tính s ti n d phòng b ng công th c hoàn toàn ế ư ố ề
m i, khác v i cách tính d phòng quy đ nh t i các quy đ nh tr c đây. Theo các ị ạ ướ
quy đ nh tr c đây, s ti n d phòng ch đ n gi n b ng t l trích d phòng ướ ơ ỷ ệ
nhân v i tài s n có t ng nhóm. Trong khi đó, Quy t đ nh 493 đ a ra công th c ế ị ư
tính s ti n d phòng nh sau:ố ề ư
R = max 0, (A-C) x r
trong đó:
R: s ti n d phòng c th ph i trích ề ự ể ả
A: giá tr kho n n ả ợ
C: giá tr tài s n b o đ m (nhân v i t l ph n trăm do Quy t Đ nh 493 quy đ nh ỷ ệ ế
đ i v i t ng lo i tài s n b o đ m) ả ả ả
r: t l trích l p d phòng c thỷ ệ
Nh v y, s ti n d phòng c th không ch ph thu c vào giá tr kho n n ư ậ
t l trích l p d phòng, mà còn ph thu c vào giá tr tài s n b o đ m. N u giá ậ ự ả ả ả ế
tr tài s n b o đ m sau khi đ c tính theo t l ph n trăm l n h n giá tr kho n ượ ỷ ệ ơ
n , thì s ti n d phòng cũng b ng không, có nghĩa là t ch c tín d ng trên th c ố ề
t không ph i l p d phòng cho kho n n đó.ế ậ ự ả ợ
Ví d , t ch c tín d ng X có giá tr kho n n đ i v i khách hàng Y b ng 100 ợ ố
tri u đ ng, giá tr tài s n b o đ m là b t đ ng s n b ng 120 tri u đ ng và gi ệ ồ ả ả ả ả ằ
s kho n n này đ c x p vào nhóm có t l d phòng là 20% (nhóm 2 theo ượ ế ỷ ệ
Quy t đ nh s 488/2000/QĐ-NHNN ngày 27 tháng 11 năm 2000 (đã b Quy t ế ị ế
đ nh 493 thay th ) và nhóm 3 theo Quy t đ nh 493). Theo Quy t đ nh 488, s ế ế ị ế ị
ti n d phòng c a t ch c tín d ng X cho kho n n này b ng 100 tri u đ ng x ủ ổ
20% = 20 tri u đ ng. Theo Quy t đ nh 493, t ng giá tr đ c tính nh sau: ế ị ượ ư
A = 100 tri u đ ngệ ồ
C = 120 tri u đ ng x 50% (gi s 50% là t l ph n trăm theo quy đ nh đ i v i ệ ồ ệ ầ
4
lo i tài s n b o đ m có liên quan) = 60 tri u đ ng ả ả ả ệ ồ
r = 20%
Do đó, s ti n d phòng c th b ng (100 tri u - 60 tri u) x 20% = 8 tri u đ ng. ể ằ
Trong ví d trên, n u giá tr tài s n b o đ m c a khách hàng Y l n đ đ C l n ế ủ ể
h n A (ví d giá tr tài s n b o đ m b ng 240 tri u đ ng, C = 240 tri u đ ng x ơ ả ả ả ệ ồ ệ ồ
50% = 120 tri u đ ng, và do đó A tr C là m t giá tr âm), thì theo công th c tínhệ ồ
s ti n d phòng c a Quy t đ nh 493, s ti n này là b ng 0, có nghĩa là t ch c ố ề ế ố ề
tín d ng X không ph i trích l p d phòng cho kho n n c a khách hàng Y. ậ ự ả ợ
C n l u ý, giá tr tài s n b o đ m “ghi trên h p đ ng b o đ m” s là căn c đ ư ả ả ả ợ ồ ả ả
tính s ti n d phòng c th cho ph n l n các lo i tài s n b o đ m (v c b n ề ơ
tr vàng và các lo i ch ng khoán). Vì giá tr tài s n b o đ m ghi trên h p đ ng ả ả ả ợ ồ
không đ c dùng đ x lý tài s n b o đ m khi khách hàng không tr đ c n , ượ ả ả ả ượ
nên trên th c t các ngân hàng th ng quy đ nh giá tr danh nghĩa trong h p ự ế ườ
đ ng b o đ m. ả ả
V i cách tính s ti n d phòng c th nh trên, có l các TCTD c n l u ý vi c ố ề ư ư
đ nh giá tài s n b o đ m ngay t i th i đi m ký h p đ ng b o đ m, cũng nh t i ả ả ả ợ ồ ả ả ư
th i đi m ký h p đ ng b o đ m b sung trong tr ng h p c m c , th ch p tài ườ ợ ầ ế
s n hình thành trong t ng lai. Khi th ch p tài s n hình thành trong t ng lai, ả ươ ế ả ươ
chúng tôi không rõ là li u giá tr d toán c a tài s n t i th i đi m ký h p đ ng ị ự
b o đ m g c có đ c ch p nh n dùng đ tính d phòng n u bên vay không tr ả ả ượ ế
đ c n tr c th i đi m tài s n b o đ m hình thành hay không. Ngoài ra, đ i ượ ướ ả ả ả
v i vi c c m c , th ch p nh ng tài s n “bi n đ i”, ví d nh tài kho n, hàng ế ế ổ ụ ư
hoá s n xu t và l u thông c a bên b o đ m thì không rõ giá tr nh ng tài s n ư ả ả ị ữ
này đ c ghi trong h p đ ng ra sao.ượ ợ ồ
S d ng d phòngử ụ
D phòng r i ro đ c s d ng trong tr ng h p khách hàng b gi i th , phá s n ượ ử ụ ườ
ho c ch t ho c m t tích. D phòng cũng đ c dùng đ x lý r i ro ngay khi các ế ượ ể ử
kho n n đ c x p vào nhóm 5. Vi c s d ng d phòng đ x lý r i ro đ c ợ ượ ế ử ụ ể ử ượ
th c hi n theo nguyên t c s d ng d phòng c th đ i v i t ng kho n n ử ụ ể ố
tr c, phát m i tài s n b o đ m đ thu h i n , và cu i cùng n u phát m i tài ướ ồ ợ ế
s n không đ bù đ p thì m i đ c s d ng d phòng chung. ượ ử ụ
K t lu nế ậ
5
Quy t đ nh 493 đ t ra yêu c u qu n lý n , ki m soát r i ro cao h n đ i v i các ế ị ơ ố ớ
TCTD và vi c thi hành Quy t đ nh 493 s đánh giá đúng b n ch t và ch t l ng ế ấ ượ
tín d ng c a các TCTD.ụ ủ
Vi c thi hành các quy đ nh m i s yêu c u ph i có nh ng thay đ i t i các ngân ổ ạ
hàng, ch ng h n nh đ v n ch s h u và các ngu n v n khác đ trích l p d ư ủ ố ở ữ
phòng cũng nh các thay đ i liên quan đ n c c u t ch c, nhân s , h th ng ư ế ơ ấ
thông tin và d li u đ qu n lý n quá h n. Vi c thi hành các quy đ nh m i cũng ữ ệ
đ t ra nh ng yêu c u đ i v i NHNN trong vi c phát tri n c c u t ch c và ơ ấ
nhân s đ đáp ng các yêu c u th c t . C th , vi c ki m soát d a trên đánh ự ể ế
giá ch t l ng tài s n s tr thành nhi m v th ng xuyên c a các thanh tra ấ ượ ườ
NHNN. NHNN s ph i xây d ng m t c ch ki m tra và giám sát trong vi c ộ ơ ế
th c hi n nhi m v đánh giá đó.ự ệ
Cu i cùng, vì chi phí phát sinh t nh ng thay đ i trên s chuy n sang khách hàng ừ ữ
vay nên chi phí cho vay s có th tăng. Các ngân hàng cũng s u tiên cho vi c ẽ ư
cho vay có b o đ m đ gi m gánh n ng v d phòng r i ro. ề ự
6
thông tin tài liệu
Phân loại nợ và trích lập dự phòng rủi ro Tiếp theo Quyết định số 127/2005/QĐ-NHNN ngày 3 tháng 2 năm 2005 về quy chế cho vay của tổ chức tín dụng (TCTD) đối với khách hàng, Ngân hàng Nhà nước (NHNN) đã ban hành một loạt quyết định và chỉ thị nhằm nâng cao chất lượng tín dụng và kiểm soát rủi ro, trong đó có Quyết định số 493/2005/QĐ-NHNN ngày 22 tháng 4 năm 2005 về phân loại nợ, trích lập và sử dụng dự phòng để xử lý rủi ro tín dụng trong hoạt động ngân hàng của TCTD.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×