DANH MỤC TÀI LIỆU
Phân tích các yếu tố ảnh hưởng đến lợi nhuận của mô hình trồng luân canh hai vụ lúa – một vụ mè của hộ nông dân huyện Bình Tân, Vĩnh Long- thuận lợi và khó khăn, những ưu và nhược điểm khi áp dụng mô hình
TR NG Đ I H C C N THƯỜ Ạ Ọ Ơ
KHOA KINH T & QU N TR KINH DOANH Ả Ị

LU N VĂN T T NGHI P Ố Ệ
PHÂN TÍCH HI U CÁC Y U T NH Ố Ả
H NG Đ N L I NHU N C A MÔ HÌNHƯỞ Ế Ợ
LUÂN CANH 2 V LÚA – 1 V MÈ C A H Ủ Ộ
NÔNG DÂN HUY N BÌNH TÂN
Giáo viên h ng d nướ :Sinh viên th c hi n :
TR N ÁI K TẦ Ế
LÊ NGUY N TRÚC THI
Mã s SV : 4054268
L p: KTNN 1 K31
Tháng 05/2009
Phân tích các y u t nh h ng đ n l i nhu n c a mô hình luân canh 2 v lúa-1 v ế ố ưở ế ợ
c a h nông dân huy n Bình Tânủ ộ
CH NG 1ƯƠ
GI I THI UỚ Ệ
1.1. Đ t v n đ nghiên c u:ặ ấ
1.1.1. S c n thi t nghiên c uự ầ ế
Ngày nay, khi Vi t Nam đã đang gia nh p vào t ch c th ng m i th ổ ứ ươ ế
gi i (WTO), xây d ng đ t n c theo h ng công nghi p hóa hi n đ i hóa thì vi c ấ ướ ướ
phát tri n kinh t là v n đ quan tr ng đ c quan tâm nhi u nh t. Trong đó, n n kinh tể ế ề ọ ượ ề ế
nông nghi p v n gi vai trò ch đ o trong n n kinh t Vi t Nam. Nông nghi p ngành ủ ạ ế
s n xu t gi vai trò quan tr ng trong vi c đáp ng nhu c u các lo i hàng hóa, th c ấ ữ
ph m thi t y u đ m b o an ninh l ng th c góp ph n n đ nh chính tr - h i c a ế ế ươ ầ ổ
đ t n c.ấ ướ
Hình nh c a Vi t Nam đ c bi t đ n nh m t gánh g o v i hai đ u ượ ế ế ư ộ
hai vùng đ ng b ng, đ ng b ng sông H ng đ ng b ng sông C u Long, di n tíchồ ằ ồ ằ ồ ằ
đ t t nhiên s d ng cho s n xu t nông nghi p cao nh t c n c. Trong đó, đ ng b ng ử ụ ả ướ
sông C u Long di n tích đ t nông nghi p 2977 ngàn hecta, chi m 75% t ng di n ế ổ ệ
tích đ t t nhiên. S n xu t nông nghi p ch y u tr ng lúa, cây ăn qu , mía đ ng, ủ ế ườ
chăn nuôi l n, s a, gia c m nuôi tr ng th y s n v i s l ng ch t l ng ngày ố ượ ượ
càng đ c nâng cao.ượ
C c u s n xu t nông nghi p c c u kinh t nông thôn đã t ng b cơ ấ ơ ấ ế ướ
đ c đ i m i theo h ng ngày càng đ t hi u qu cao. S chuy n d ch c c u trong th iượ ướ ơ ấ
gian qua đã t ng b c phát huy đ c th m nh c a vùng. Đ c bi t, ng i dân đã linh ướ ượ ế ạ ườ
ho t trong vi c áp d ng mô hình luân canh hai v lúa – m t v màu, m t v lúa – hai v ộ ụ ộ ụ
màu, hai v lúa m t v đ phá th đ c canh cây lúa. Đ n c trong tr ng h p ế ộ ơ ườ
này là huy n Bình Tân thu c t nh Vĩnh Long. ộ ỉ
huy n m i tách ra t huy n Bình Minh t nh Vĩnh Long nh ng lãnhệ ớ ư
đ o huy n, nh đ o ngành nhân dân đã t ch c th c hi n t t hình tr ng luân ứ ự ệ
canh đ t năng su t cao và nâng cao đ i s ng nhân dân trong huy n. Hi u qu t mô hình ả ừ
không nh ng đ m b o an ninh l ng th c trong huy n còn trao đ i sang vùng khác ả ả ươ
và xa h n là đ a m t hàng nông s n Vi t Nam ra th tr ng qu c t .ơ ư ị ườ ế
M t trong nh ng hình luân canh đ t năng su t cao đ c ng i dân áp ượ ườ
d ng r ng rãi hình tr ng luân canh hai v lúa m t v mè. Do đ c tính cây ộ ụ
ch u

GVHD: Ths.
Tr n Ái
K tếTrang 1SVTH:Lê Nguy n Trúc Thi
Phân tích các y u t nh h ng đ n l i nhu n c a mô hình luân canh 2 v lúa-1 v mè ế ố ưở ế ợ
c a h nông dân huy n Bình Tânủ ộ
h n t t, d chăm sóc, ít sâu b nh, chi phí đ u t th p nh ng l i nhu n l i cao h n soạ ố ầ ư ấ ư ậ ạ ơ
v i vi c tr ng lúa, th tr ng tiêu th n đ nh. Tuy nhiên, đa s ng i dân v n ch a ườ ổ ị ố ườ ư
đ m đà v i vi c đ a cây u xu ng ru ng do nhi u nguyên nhân nh giá c m t hàng ư ư ả ặ
nông s n bi n đ ng m nh, giá v t t tăng cao, đi u ki n t nhiên, lao đ ng ... Đi u này ế ậ ư
m t h n ch l n trong quy t đ nh m r ng mô hình luân canh lúa – màu c a nông dân ế ớ ế
Bình Tân nói riêng nông dân c n c nói chung. th , đ nâng cao năng su t cũngả ướ ế
nh ch t l ng đ i s ng c a ng i dân, chúng ta c n bi t đ c đi m m nh, đi m y u,ư ấ ượ ườ ế ượ ế
các y u t nh h ng đ n năng su tch t l ng c a t ng lo i cây, t ng vùng c thế ố ả ưở ế ư
cũng nh các y u t tác đ ng đ n quy t đ nh vi c m r ng hình s n xu t c a nôngư ế ố ế ế ị
dân đ k ho ch phát tri n hình phù h p đ t ng su t cao, mang l i l i nhu n ế ạ ợ
t i đa cho ng i nông dân. Đây cũng do tôi ch n n i dung ườ ọ ộ “Phân tích các y u tế ố
nh h ng đ n ưở ế l i nhu n c a mô hình tr ng luân canh hai v lúa – m t v mè c a ộ ụ
h nông dân huy n Bình Tân – t nh Vĩnh Long” ộ ệ là đ tài t t nghi p c a mình. ệ ủ
1.1.2. Căn c khoa h c và th c ti n ự ễ
Là nh ng v a lúa l n nh t c n c thì hai vùng đ ng b ng nói riêng và các ả ướ
vùng s n xu t nông nghi p c a c n c nói chung ph i áp d ng các bi n pháp k thu t ả ướ
nh m nâng cao năng su t và ch t l ng, tránh làm c n ki t ngu n tài nguyên đ t quý giá ấ ượ
mà thiên nhiên đã ban t ng.
Nh ng nghiên c u g n đây nh t c a các nhà khoa h c cho th y nguyên ấ ủ
nhân chính làm cho năng su t c a các vùng thâm canh lúa ba v gi m năng su t là do đ tấ ủ
b b c màu, suy thoái. Do đó, trong quá trình canh tác, c n ph i th c hi n các bi n phápị ạ
k thu t đ c i thi n đ phì nhiêu c a đ t, nâng cao năng su tch t l ng cây tr ng. ể ả ượ
T năm 1999, B môn Khoa h c Đ t và Qu n lý đ t đai, Khoa Nông nghi p và Sinh h c ọ ấ
ng d ng, Tr ng Đ i h c C n Th đã h p tác v i các tr ng Đ i h c K.U. Leuven, ườ ạ ọ ơ ườ ạ ọ
Ghent c a B , th c hi n đ tài nghiên c u “Gi m thi u nh ng tính ch t b t l i c a đ t ấ ợ
cho s n xu t lúa b n v ng ĐBSCL” nh m kh o sát toàn di n qu n đ t h p ấ ợ
cho ĐBSCL đ b o đ m s phát tri n b n v ng. Nguy n Minh Ph ng, cán b Bể ả ượ
môn Khoa h c Đ t Qu n đ t đai, cho bi t: “Có 2 lo i hình b c màu v t chínhọ ấ ế
trên các vùng thâm canh lúa là s nén d s suy thoái c u trúc c a đ t. Thâm canh lúa ủ ấ
liên t c trong th i gian dài, gia tăng c gi i hóa trong khâu chu n b đ t cùng v i quá ơ ị ấ
trình r a trôi và tích t c a các h t ụ ủ

GVHD: Ths.
Tr n Ái
K tếTrang 2SVTH:Lê Nguy n Trúc Thi
Phân tích các y u t nh h ng đ n l i nhu n c a mô hình luân canh 2 v lúa-1 v mè ế ố ưở ế ợ
c a h nông dân huy n Bình Tânủ ộ
sét xu ng các t ng bên d i t o nên s nén d . S suy gi m ch t h u c vi c cày ướ ạ ơ
t s khi n c u trúc đ t b suy thoái”.ướ ẽ ế
Vi c canh tác b t h p lý d n đ n ch t l ng ch t h u c trong đ t ngày càng ế ấ ượ ơ
suy gi m, nh h ng đ n năng su t, ch t l ng c a cây tr ng. bón phân hóa h c, ưở ế ấ ượ
cây tr ng v n l y đi kho ng 50% đ n 80% đ m t đ t. Do đó, c n ph i tăng c ng kh ế ừ ấ ườ
năng cung c p đ m t đ t b ng các bi n pháp: luân canh lúa v i cây tr ng c n, bón phân ừ ấ
h u c cho đ t, c n có th i gian đ khô đ t gi a 2 v lúa b ng cách ph i i đ t t 2 đ n 4 ơ ơ ả ế
tu n...
Ti n Nguy n M Hoa, Phó Tr ng B môn Khoa h c đ t Qu n đ t đai, choế ưở ọ ấ
bi t: “Vi c luân canh lúa v i cây tr ng c n, ph i đ t gi a 2 v canh tác s làm ch t h uế ơ ấ ấ ữ
c trong đ t chuy n đ i t d ng này sang d ng khác theo h ng có l i cho cây tr ng sơ ừ ạ ướ
d ng, làm tăng l ng đ m trong đ t”. ượ ạ
Thí nghi m trong v đông xuân 2006 huy n C u Kè, t nh T Vinh cũng ệ ầ
cho k t qu t ng t : mô hình thâm canh lúa ch đ t năng su t 2,9 t n/ha, trong khi năngế ả ươ
su t lúa hình luân canh lúa - b p - lúa đ t 4,3 t n/ha, hình lúa - đ u nành - lúaấ ở
đ t 3,2 t n/ha, …ạ ấ
th vi c luân canh cây tr ng, phá th đ c canh cây lúa m t trongế ế ộ
nh ng vi c làm c n thi t đ c i thi n năng su t lúa; đ ng th i cũng giúp cho đ t không ế ể ả
b c n ki t ngu n dinh d ng.ị ạ ưỡ
1.2. M c tiêu nghiên c u:ụ ứ
1.2.1. M c tiêu chung
Phân tích các y u t nh h ng đ n l i nhu n c a hình tr ng luânế ố ả ưở ế
canh hai v lúa m t v c a h nông dân huy n Bình Tân, Vĩnh Long. T đó tìm ra ộ ụ
đ c nh ng thu n l i và khó khăn, nh ng u và nh c đi m khi áp d ng mô hình và đượ ậ ợ ư ượ
ra m t s khuy n ngh nh m phát tri n mô hình.ộ ố ế
1.2.2. M c tiêu c th ụ ể
- Đánh giá th c tr ng trong vi c áp d ng mô hình tr ng luân canh hai v ự ạ
lúa
– m t v mè c a nông dân huy n Bình Tân.ộ ụ
- Xác đ nh các y u t nh h ng đ n l i nhu n c a mô hình luân canh hai ế ố ả ưở ế
v lúa – m t v mè c a nông dân huy n Bình Tân. ộ ụ

GVHD: Ths.
Tr n Ái
K tếTrang 3SVTH:Lê Nguy n Trúc Thi
thông tin tài liệu
Ngày nay, khi Việt Nam đã và đang gia nhập vào tổ chức thương mại thế giới (WTO), xây dựng đất nước theo hướng công nghiệp hóa – hiện đại hóa thì việc phát triển kinh tế là vấn đề quan trọng được quan tâm nhiều nhất. Trong đó, nền kinh tế nông nghiệp vẫn giữ vai trò chủ đạo trong nền kinh tế Việt Nam. Nông nghiệp là ngành sản xuất giữ vai trò quan trọng trong việc đáp ứng nhu cầu các loại hàng hóa, thực phẩm thiết yếu đảm bảo an ninh lương thực và góp phần ổn định chính trị - xã hội của đất nước. Hình ảnh của Việt Nam được biết đến như một gánh gạo với hai đầu là hai vùng đồng bằng, đồng bằng sông Hồng và đồng bằng sông Cửu Long, có diện tích đất tự nhiên sử dụng cho sản xuất nông nghiệp cao nhất cả nước. Trong đó, đồng bằng sông Cửu Long có diện tích đất nông nghiệp là 2977 ngàn hecta, chiếm 75% tổng diện tích đất tự nhiên. Sản xuất nông nghiệp chủ yếu là trồng lúa, cây ăn quả, mía đường, chăn nuôi lợn, bò sữa, gia cầm và nuôi trồng thủy sản với số lượng và chất lượng ngày càng được nâng cao.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×