DANH MỤC TÀI LIỆU
Phân tích hiệu ứng của phá giá nội tệ lên cán cân thanh toán -Phương pháp tiếp cận Marshall – Lerner
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
TR NG Đ I H C NGÂN HÀNG TP.H CHÍ MINHƯỜ Ạ Ọ
Khoa Ngân hàng qu c tố ế
L p ĐH23C2
MÔN: TÀI CHÍNH QU C TỐ Ế
Đ TÀI TI U LU N Ể Ậ
PHÂN TÍCH HI U NG C A PHÁ GIÁ N I T LÊN CÁNỆ Ứ
CÂN THANH TOÁN. MINH HO TH C TI NẠ Ự

Nhóm 2:
Tùng D ngươ
Ph m Th Di p Hà ị ệ
Nguy n Th Ng c Hân ị ọ
Vũ Bích H ng
Thuỳ Mai
Th Thúy Nga
GVHD: Nguy n Th H ng Vinh ị ồ
1
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
N i dung
I. Các khái ni m
1. Phá giá n i t ộ ệ
2. Cán cân thanh toán
II. Phân tích hi u ng c a phá giá n i t lên cán cân thanh toánệ ứ
Ph ng pháp ti p c n Marshall – Lernerươ ế ậ
III. Hi u ng tuy n Jệ ứ ế
IV. Th c ti nự ễ
1. M t s n c trên th gi i ố ướ ế
2. Vi t Nam
V. Bài h c
2
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
I. Các khái ni m:
1. Phá giá ti n tề ệ :
- vi c gi m giá tr c a đ ng n i t so v i các lo i ngo i t so v i m c ệ ớ ệ ớ chính
ph đã cam k t duy trì trong ếch đ t giá h i đoái c đ nhế ộ ỷ . Vi c phá giá VND nghĩa
gi m giá tr c a nó so v i các ngo i t khác nh ư USD, EUR...
2. Cán cân thanh toán(BP) :
- Là m t b n báo cáo th ng kê t ng h p có h th ng ghi chép l i giá tr t t c các giao ị ấ
d ch kinh t ( ế hàng hóa, d ch vị ụ, tài s n th c , tài s n tài chính, m t s chuy n kho n )
gi a ng i c trú v i ng i không c trú trong m t kì nh t đ nh th ng là 1 năm. ườ ư ườ ư ườ
Nh chúng ta đã bi t, b t kỳ m t n c nào cũng mong đ ng ti n n c mình đ ngư ế ộ ướ ướ
ti n m nh n đ nh, ch ng t v th c a n c mình. V y t i sao chính ph l i phá giá ị ế ướ ậ ạ
làm m t giá đ ng n i t nh v y? Có th đ a ra m t s gi i thích sau đây: ư ậ ể ư
Chính ph s d ng bi n pháp phá giá ti n t đ th nâng cao năng l củ ử
c nh tranh m t cách nhanh chóng hi u qu h n so v i c ch đ n n ả ơ ơ ế ể ề
kinh t t đi u ch nh theo h ng suy thoái (vì kh năng c nh tranh kém nênế ự ướ
c u xu t kh u ròng gi m d n đ n t ng c u gi m) đi kèm v i m c l m phát ấ ẩ ả ẫ ế ầ ả
th p kéo dài cho đ n khi năng l c c nh tranh tăng lên (do ti n l ng, giá c ế ề ươ
gi m xu ng đ n m c kh năng c nh tranh). Chính ph các n c th ng ế ướ ườ
s d ng chính sách phá giá ti n t khi m t cú s c m nh kéo dài đ iử ụ
v i cán cân th ng m i. ươ ạ
Trong tr ng ườ h p c u v n i t gi m thì chính ph s ph i dùng ngo i t ủ ẽ
d tr đ mua n i t vào nh m duy trì t giá h i đoái đ n khi ngo i t ằ ỷ ố ế
d tr c n ki t thì không còn cách nào khác, chính ph ph i phá giá ti n t . ữ ạ
***V n đ đ u tiên đ c đ t ra: Ph m vi nh h ng c a t giá lên cán cân thanh toán là ề ầ ượ ưở
nh th nào? Cán cân thanh toán t ng th bao g m: cán cân vãng lai và cán cân v nư ế
Chúng ta th y r ng:ấ ằ
- Đ i v i cán cân v n: Y u t t gía h u nh không nh h ng lên cán cân v n, ế ố ỷ ư ưở
nghĩa là khi t giá thay đ i thì cán cân v n h u nh không thay đ i. Nhân t ch ư ố ủ
y u tác đ ng lên cán cân v n là lãi su t. Khi m c lãi su t n i t thay đ i s kích ế ộ ệ
thích làm cho các lu ng v n ch y vào hay ch y ra kh i qu c gia, làm cho cán cân ỏ ố
v n thay đ i.ố ổ
- Đ i v i cán cân vãng lai:ố ớ
+ Y u t t giá tác đ ng tr c ti p lên cán cân th ng m i và cán cân d ch v .ế ố ỷ ế ươ
3
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
+ Cán cân thu nh p ph thu c vào nh ng kho n đã đ u t tr c đó; còn cán cân ư ướ
chuy n giao vãng lai m t chi u ph thu c vào m i quan h hay lòng t t gi a ng i ố ữ ườ
c trú và ng i không c trú ư ườ ư y u t t giá không tác đ ng lên cán cân thu nh p, ế ố ỷ
chuy n giao v n m t chi u. ố ộ
Qua phân tích trên, phá giá n i t ch nh h ng t i cán cân th ng m i và cán cân ỉ ả ưở ươ
d ch v . Chính vì v y, khi phân tích hi u ng phá gía n i t lên cán cân thanh toán chúng ệ ứ
tôi ch nói đ n cán cân vãng lai trong đó không bao g m cán cân thu nh p và chuy n giao ỉ ế
vãng lai m t chi u.ộ ề
II.Phân tích hi u ng phá gệ ứ ía n i t lên cán cân thanh toánộ ệ
Thông th ng có 2 cách ti p c n đ nghiên c u v n đ này. Đó là ph ng pháp ườ ế ậ ể ứ ấ ề ươ
ti p c n h s co dãn và ph ng pháp ti p c n chi tiêu. đây chúng tôi s d ng ph ng ế ậ ươ ế ậ ươ
pháp ti p c n h s co dãn - Đi u ki n Marshall – Lerner đ phân tích.ế ệ ố
Tr c h t ,c n th y r ng cán cân th ng m i đ c bi u th b ng giá tr ng hóaướ ế ươ ượ ị ằ
xu t kh u và nh p kh u.N u giá tr ng hóa xu t kh u l n h n giá tr nh p kh u thì cánấ ẩ ế ấ ẩ ơ
cân th ng m i th ng d và ng c l i.ươ ư ượ ạ
Cán cân th ng m i tính b ng n i t :ươ ộ ệ
TB = P.QX - E.P*.QM
Trong đó:
P : giá hàng hóa XK tính b ng n i t . ộ ệ
QX : kh i l ng XKố ượ
E : t giá
P* : giá hàng hóa NK tính b ng ngo i t ạ ệ
QM : kh i l ng NKố ượ
-G i giá tr XK: X = P.Qọ ị X , giá tr NK: M = P.QM
TB = X - EM (*)
-L y đ o hàm 2 v (*):ấ ạ ế
dTB = dX - E.dM - M.dE (**)
dTB/dE = dX/dE - E.dX/dE - M.dE/dE
4
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
-Thay h s co gĩan nệ ố x = , nm =
dTB/dE = M(nx. + nm-1)
-Gi s ban đ u cán cân th ng m i cân b ng: TB = X – EM = 0ả ử ươ
=>dTB/dE = M(nx - nm - 1) (1)
Đi u ki n Marshall-Lernerề ệ phát bi u r ng: n u tr ng thái ban đ u CCTM cân b ng,ể ằ ế
khi phá giá n i t làm cho:ộ ệ
C i thi n CCTM: ả ệ đ cho vi c phá giá ti n tề ệ tác đ ng tích c c t i cán cân
thanh toán, thì giá tr tuy t đ i c a t ng hai ủ ổ đ co dãn theo giá cộ ả c a xu t kh u đ co
dãn theo giá c c a ả ủ nh p kh u ph i l n h n 1. ả ớ ơ (nx+nm)>1
Phá giá d n t i gi m giá hàng xu t kh u đ nh danh b ng ngo i t , do đó nhu c u đ i ẩ ị ầ ố
v i hàng xu t kh u (ngo i nhu) tăng lên. Đ ng th i, giá hàng nh p kh u đ nh danh b ng ẩ ị
n i t tr nên cao h n, làm gi m nhu c u đ i v i hàng nh p kh u.ộ ệ ơ
Hi u qu ròng c a phá giá đ i v i cán cân thanh toán tùy thu c vào các đ co dãn theo ố ớ
giá. N u hàng xu t kh u co dãn theo giá, thì t l tăng l ng c u v hàng hóa s l n h nế ỷ ệ ượ ẽ ớ ơ
t l gi m giá; do đó, kim ng ch xu t kh u s tăng. T ng t , n u hàng nh p kh u coỷ ệ ươ ế
dãn theo giá, thì chi cho nh p kh u hàng hóa s gi m. C hai đi u này đ u góp ph n c i ẽ ả
thi n cán cân thanh toán.
Nghiên c u th c nghi m cho th y, hàng hóa th ng không co dãn theo giá c trongứ ự ườ
ng n h n, b i thói quen tiêu dùng c a ng i ta không th thay đ i d dàng. Do đó, ườ ổ ễ
đi u ki n Marshall-Lerner không đ c đáp ng, d n t i vi c phá giá ti n t ch làm ượ ẫ ớ ề ệ
cho cán cân thanh toán trong ng n h n x u đi. Trong dài h n, khi ng i tiêu dùng đãắ ạ ấ ườ
đi u ch nh thói quen tiêu dùng c a mình theo giá m i, cán cân thanh toán m i đ c c i ớ ượ
thi n.
Thâm h t CCTM khi : nx+nm<1
CCTM không thay đ i khi : nx+nm=1
Phá giá t o ra 2 hi u ng: hi u ng lên giá c và hi u ng kh i l ng. ệ ứ ệ ứ ệ ứ ượ
Hi u ng giá c : ( xu t r , nh p đ t) là nhân t làm cho cán cân vãng lai x u đi.ệ ứ
Hi u ng kh i l ng: (tăng kh i l ng xu t kh u, gi m kh i l ng nh p ố ượ ố ượ ố ượ
kh u) là nhân t góp ph n c i thi n CCVL ầ ả
5
Lớp ĐH23C2 –Nhóm 2
Tình tr ng cán cân vãng lai sau khi phá giá s ph thu c vào tính tr i c a hi u ng ệ ứ
kh i l ng hay hi u ng giá c . C th là: ượ ệ ứ
Đ i v i cán cân th ng m i tính b ng VND:ố ớ ươ
TBVND = P.QX - E.P*.QM
- Hi u ng kh i l ng: phá giá làm Qệ ứ ượ X tăng, QM gi m làm cho cán cân th ng m i ươ ạ
đ c c i thi n.ượ ả
- Hi u ng giá: phá giá t c E tăng ệ ứ hàng hóa NK tính b ng n i t tăng t c E.P* ộ ệ
tăng làm cho TBVND x u đi.
Đ i v i cán cân th ng m i tính b ng USD:ố ớ ươ
TBUSD = .QX - P*.QM
- Hi u ng kh i l ng: gi ng nh đ i v i TB b ng VND.ệ ứ ượ ư ố
- Hi u ng giá c : phá giá, t c làm E tăng ệ ứ làm cho giá hàng hóa tính b ng ngo i ằ ạ
t gi m, t c E/P gi m ệ ả làm TB gi m.
III.Hi u ng tuy n J:ệ ứ ế
Nh đã phân tích, cán cân th ng m i đ c c i thi n hay x u đi ph thu c vàoư ươ ạ ượ
tính tr i cu hi u ng giá c hay hi u ng kh i l ng. Nhi u nghiên c u đã ch ra r ng ệ ứ ệ ứ ượ
sau th i gian 2 đ n 3 năm, phá giá s c i thi n đ c cán cân thanh toán. Tuy nhiên, phá giá ế ẽ ả ượ
th ng không tránh kh i hi u ng tuy n J: trong ng n h n cán cân vãng lai th ng x u điườ ệ ứ ế ườ
, sau đó d n d n m i đ c c i thi n theo th i gian. Do trong ng n h n kh i l ng xu t ượ ố ượ
nh p kh u không co dãn, do đó ch hi u ng giá c tác đ ng ngay sau khi phá giá ệ ứ
nh h ng x u lên cán cân vãng lai. Trong dài h n kh i l ng XK và NK b t đ u co dãn,ả ưở ấ ạ ố ượ
tr nên tr i h n hi u ng giá c , c i thi n đ c cán cân vãng lai. ơ ệ ứ ượ
6
thông tin tài liệu
- Là một bản báo cáo thống kê tổng hợp có hệ thống ghi chép lại giá trị tất cả các giao dịch kinh tế (hàng hóa, dịch vụ, tài sản thực, tài sản tài chính, và một số chuyển khoản) giữa người cư trú với người không cư trú trong một kì nhất định thường là 1 năm. Như chúng ta đã biết, bất kỳ một nước nào cũng mong đồng tiền nước mình là đồng tiền mạnh và ổn định, chứng tỏ vị thế của nước mình. Vậy tại sao chính phủ lại phá giá làm mất giá đồng nội tệ như vậy? Có thể đưa ra một số giải thích sau đây: • Chính phủ sử dụng biện pháp phá giá tiền tệ để có thể nâng cao năng lực cạnh tranh một cách nhanh chóng và hiệu quả hơn so với cơ chế để nền kinh tế tự điều chỉnh theo hướng suy thoái (vì khả năng cạnh tranh kém nên cầu xuất khẩu ròng giảm dẫn đến tổng cầu giảm) đi kèm với mức lạm phát thấp kéo dài cho đến khi năng lực cạnh tranh tăng lên (do tiền lương, giá cả giảm xuống đến mức có khả năng cạnh tranh). Chính phủ các nước thường sử dụng chính sách phá giá tiền tệ khi có một cú sốc mạnh và kéo dài đối với cán cân thương mại. • Trong trường hợp cầu về nội tệ giảm thì chính phủ sẽ phải dùng ngoại tệ dữ trữ để mua nội tệ vào nhằm duy trì tỷ giá hối đoái và đến khi ngoại tệ dự trữ cạn kiệt thì không còn cách nào khác, chính phủ phải phá giá tiền tệ.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×