DANH MỤC TÀI LIỆU
PHÂN TÍCH KHÁCH HÀNG VÀ NGHIÊN CỨU THỊ TRƯỜNG
Phân tích khách hàng và th tr ngị ườ
T i sao tôi ph i c n nghiên c u th tr ng? ị ườ
Trên đây là câu h i thay cho câu tr l i mà b n th ng g p ph i khi b n h i ng i đ ng đ u m t ạ ườ ườ ầ ộ
doanh nghi p đang ho t đ ng khá thành công t i Vi t Nam t i sao công ty không làm kh o ạ ộ
sát/nghiên c u th tr ng. ị ườ
Tôi cho r ng đây là m t trong nh ng sai l m l n mà nhi u ng i m c ph i và th ng là ph i đ i ườ ườ ả ợ
đ n khi ph i tr giá đ t thì m i ng ra. Đ tr l i, thay vì đ a ra nh ng lý thuy t cao xa c a th gi i,ế ả ờ ư ế ế
tôi xin các b n hãy t h i mình nh ng câu h i sau: ự ỏ
a) Cách đây vài năm khi mà b n còn ch a l p gia đình, nhu c u c a b n có gi ng nh bây gi khi ư ậ ư
mà b n đã có gia đình? B n có còn thích s d ng m t chi c xe 1-2 ch ng i, hay b n mu n m t ử ụ ế
ph ng ti n mà b n có th đ a c gia đình cùng đi? Và b n còn có th lui t i nh ng n i mà nh ng ươ ể ư ơ
ng i đ c thân th ng lui t i, hay là m i khi đi đâu b n ph i cân nh c "li u n i đ y có phù h p đ ườ ộ ườ ơ ấ
đ a c gia đình mình đ n đ y hay không"?ư ả ế
b) B n có còn mua áo qu n, đ dùng nh ng n i mà b n v n th ng mua, có còn dùng nh ng ơ ạ ẫ ườ
s n ph m, nhãn hi u mà b n v n th ng s d ng khi b n m i v a đi làm v i đ ng l ng ít i? ườ ử ụ ươ
Hay b n c m th y mình c n nh ng th phù h p h n v i v trí xã h i c a mình bây gi h n (có ả ấ ầ ữ ơ ơ
đ ng c p, có cá tính h n)?ẳ ấ ơ
c) B n có còn la cà nh ng quán cà phê cóc nh th i còn sinh viên, th i còn là nhân viên quèn? ư ờ
Hay b n mu n u ng cà phê nh ng n i thu n ti n vì cu c s ng bây gi là khá b n r n, và còn đ ố ố ở ữ ơ
mình có th t o quan h v i nh ng ng i c n thi t cho công vi c và s nghi p c a b n? Ph i ể ạ ườ ế
chăng bây gi b n ch n n i u ng cà phê v i b n bè không ch vì đ đ c u ng ly cà phê ngon mà ờ ạ ơ ể ượ
còn vì nh ng đi u khác n a (đ ng c p, t ng l p xã h i, cá tính, xã giao)? ấ ầ
d) B n có còn u tiêu m t là "giá ph i chăng" khi đi mua b t kỳ th gì nh ngày tr c, lúc kinh t ư ứ ư ướ ế
Vi t Nam còn khó khăn, hay thay vào đó là nh ng yêu c u khác quan tr ng h n nh "v sinh", "an ơ ư ệ
toàn", "ti n l i", "m u mã đ p", "th i trang", "có th ng hi u"...?ệ ợ ươ
N u b n tr l i "không" cho nh ng câu h i trên, đi u đó có nghĩa r ng nhu c u c a b n ho c cao ế ả ờ
h n, ho c có th th p h n so v i th i gian tr c. V y thì n u nhu c u c a b n thay đ i theo th i ơ ể ấ ơ ướ ế
gian, theo s thay đ i c a tình tr ng gia đình, thay đ i theo tu i tác, thay đ i theo v trí xã h i, thay ổ ủ
đ i theo trào l u xã h i, thay đ i theo môi tr ng s ng và làm vi c, thì t i sao b n l i cho r ng nhu ư ườ ạ ạ
c u khách hàng c a b n không thay đ i? T i sao b n v n tin r ng nh ng hi u bi t c a b n v th ạ ẫ ế ạ ề
tr ng và ng i tiêu dùng, nh ng hi u bi t mà b n có đ c cách đây 5-10 năm, ngày mà b n còn ườ ườ ể ế ượ
lăn l n, sâu sát v i th tr ng, là v n còn đúng đ áp d ng vào công vi c kinh doanh ngày nay? ị ườ
N u nói r ng do b n đã theo ngh n y 10 năm và vì v y b n am hi u th tr ng h n ai h t và ế ề ầ ườ ơ ế
không c n ph i kh o sát, nghiên c u th tr ng làm gì, thì nh ng công ty trên th gi i đã ho t đ ng ị ườ ế
hàng trăm năm, t i sao hàng năm h v n ph i đ u đ n t ch c các ch ng trình nghiên c u th ọ ẫ ươ
tr ng?ườ
M t th c t khó ph nh n là th tr ng là m t th c th r t năng đ ng, nhu c u khách hàng thay ộ ự ế ủ ậ ườ ộ ự
đ i, đ i th c nh tranh thay đ i, môi tr ng kinh doanh thay đ i, và chính doanh nghi p b n cũng ủ ạ ườ
thay đ i theo t ng ngày và chính vì v y ng i chi n th ng trên th tr ng là ng i n m b t đ c ườ ế ị ườ ườ ượ
nh ng thay đ i n y. H n th n a b n c n ph i d đoán đ c nh ng thay đ i nào s xãy ra trong ữ ổ ơ ế ượ ữ ổ
t ng lai đ đ ra chi n l c kinh doanh phù h p.ươ ể ề ế ượ
Chú tr ng trong n i b hay ngoài th tr ng? ị ườ
L ch s ho t đ ng kinh doanh th gi i đã trãi qua giai đo n production-oriented (ch t p trung làm ra ế ỉ ậ
s n ph m t t) khá lâu, và l ch s cũng đã kh ng đ nh r ng market-oriented (đ nh h ng th tr ng) ả ẩ ẳ ị ị ướ ườ
là s l a ch n duy nh t giúp cho doanh nghi p c nh tranh t t h n thông qua vi c th u hi u và đáp ự ự ơ
ng nhu c u khách hàng t t h n. ố ơ
Đ nh h ng th tr ng - Đ ng thái đ u tiên ướ ị ườ
Đ nh h ng th tr ng (market-oriented) là m t b c ngo c c n đ c xãy ra, và c n đ c xãy ra ướ ườ ướ ầ ượ ầ ượ
s m trong các doanh nghi p v a và nh , các doanh nghi p qu c doanh c a Vi t Nam. Lý do là th ệ ừ
tr ng Vi t Nam đang trong giai đo n quá đ đ chuy n t th tr ng k ho ch t p trung, n i ườ ộ ể ườ ế ơ
không có s c nh tranh, sang th tr ng t do, n i m i ng i đ c t do c nh tranh, n i mà ng i ườ ơ ườ ượ ự ơ ườ
mua là ng i có quy n quy t đ nh s thành b i c a m t doanh nghi p.ườ ế ạ ủ
Hành đ ng c th c a m t doanh nghi p đ th hi n đ nh h ng th tr ng là t p trung vào vi c ể ủ ướ ườ
n m b t và phân tích thông tin th tr ng v nhu c u khách hàng, xu h ng th tr ng, tình hình ị ườ ướ ị ườ
c nh tranh và môi tr ng kinh doanh, thay vì ch c g ng nghiên c u đ làm ra s n ph m th t t t ườ ỉ ố
r i c đem đi bán nh tr c. ư ướ
Đ nh h ng th tr ng còn ngoài ý nghĩa đ i v i marketing còn là m t quan đi m then ch t c a ướ ị ườ
qu n tr chi n l c. Vi c ho ch đ nh ho t đ ng marketng theo đ nh h ng th tr ng th hi n s ế ượ ướ ị ườ ể
nh t qu n đ i v i h th ng qu n tr c a doanh nghi p khi doanh nghi p ho ch đ nh chi n l c ị ủ ế ượ
công ty d a trên nh ng thay đ i c a môi tr ng kinh doanh (PESTLE, 5-Forces) ổ ủ ườ
Làm th nào đ n m b t thông tin th tr ngế ể ắ ườ
Nh v y có l tr c khi n m b t thông tin thì ng i làm công tác th tr ng c n ph i xác đ nh m c ư ậ ướ ư ườ
đích c a vi c n m b t thông tin, t đó xác đ nh nh ng thông tin nào doanh nghi p c n ph i n m ả ắ
b t, đâu là nh ng ngu n cung c p thông tin, thông tin có bao nhiêu lo i và giá tr tham kh o c a ả ủ
t ng lo i thông tin là nh th nào. ư ế
C n n m b t nh ng thông tin gì? ắ ắ ữ
Thông tin v môi tr ng vĩ môề ườ . Nh ng thông tin v môi tr ng vĩ mô nh tình hình chính tr , tình ề ườ ư
hình kinh t , xu h ng xã h i và văn hóa, trình đ k thu t và công ngh , môi tr ng pháp lý, và ý ế ướ ộ ỹ ườ
th c và nh ng qui đ nh v môi tr ng c a th tr ng, giúp ng i kinh doanh hi u đ c môi tr ng ị ề ườ ủ ườ ườ ượ ườ
mà doanh nghi p đang ho t đ ng kinh doanh đ qua đó đ a ra nh ng chính sách thích h p. N m ạ ộ ư
b t sâu sát môi tr ng kinh doanh cũng giúp ng i làm công tác th tr ng xác l p xu h ng th ườ ườ ị ườ ướ
tr ng v n là m t y u t quy t đ nh cho vi c ho ch đ nh chi n l c đ u t và kinh doanh c a ườ ế ố ế ị ế ư ầ ư
doanh nghi p.
Thông tin v môi tr ng vi môề ườ . Tình hình c nh tranh gi a doanh nghi p và các đ i th , nh ng ố ủ
di n bi n t khách hàng và các nhà cung c p, nh ng s n ph m có th thay th và kh năng thâm ế ừ ế
nh p th tr ng c a nh ng s n ph m m i, là nh ng thông tin c n thi t giúp ng i làm công tác th ị ườ ế ườ
tr ng có th ho ch đ nh marketing và các chi n thu t c nh tranh.ườ ế ậ ạ
S đ th tr ngơ ồ ườ
S đ th tr ng cung c p cho marketer m t cái nhìn t ng quan v th tr ng, là c s căn b n đ ơ ườ ườ ơ ở
phân tích th tr ng và là ti n đ cho công tác phân khúc th tr ng.ị ườ ị ườ
Chu kỳ th tr ngị ườ
Chu kỳ th tr ng giúp marketer xác đ nh giai đo n c a s n ph m trên th tr ng qua đó có th đ aị ườ ị ườ ư
ra chi n l c marketing mix thích h p.ế ượ
Chu i giá trỗ ị
Chu i giá tr phân tích vai trò c a doanh nghi p và vai trò c a các đ i t ng khác cùng tham gia ố ượ
trong ho t đ ng kinh doanh t giai đo n nguyên li u thô cho đ n ng i tiêu dùng cu i cùng. Phân ạ ộ ế ườ
tích chu i giá tr cũng giúp ng i làm th tr ng hi u đ c nh ng đ ng l c quan tr ng d n đ n ườ ị ườ ượ ế
quy t đ nh mua c a t ng thành viên tham gia trong chu i giá tr , t đó có th đ a ra nh ng quy t ế ị ừ ể ư ế
đ nh chi n l c. ế ượ
Phân tích c nh tranh
Phân tích c nh tranh so sánh t ng quan năng l c c nh tranh c a doanh nghi p và các đ i th . ươ
Bên c nh nh ng hi u bi t v đ i th c nh tranh, phân tích đi m m nh, đi m y u, c h i và nh ng ể ế ể ế ơ
m i đe d a cũng giúp doanh nghi p hi u rõ mình h n, nhìn nh n ra nh ng c h i th tr ng. ơ ơ ộ ườ
Khách hàng là m t đ i t ng quan tr ng c a công tác phân tích th tr ng, n m b t nhu c u, mong ố ượ ườ
mu n c a khách hàng giúp doanh nghi p đ a ra nh ng gi i pháp (s n ph m, d ch v , các giá tr ố ủ ư
gia tăng...) thích h p làm hài lòng khách hàng. Hi u đ c hành vi, thói quen, chu kỳ mua c a khách ể ượ
hàng giúp ng i làm th tr ng đ a ra đ c nh ng gi i pháp ti p th hi u qu .ườ ị ườ ư ượ ế
Nghiên c u th tr ng ị ườ
Nh m đ n m b t thông tin m t cách có hi u qu thì c n ph i có ph ng pháp, có k thu t ể ắ ươ
công c . Tùy vào t ng m c đích yêu c u và ngân sách mà xác đ nh ph ng pháp, k thu t và công ươ ỹ ậ
c thích h p.ụ ợ
N u không có nghiên c u th tr ngế ị ườ
Trong khi chúng ta nói làm marketing thì ph i nghiên c u th tr ng, trong th c t không ph i doanh ị ườ ế
nghi p nào cũng s n sàng chi ngân sách t ch c nghiên c u th tr ng. V y n u không có nghiên ị ườ ế
c u th tr ng thì ng i làm công tác th tr ng có th làm gì đ v n có th đáp ng đ c yêu c u ườ ườ ườ ể ẫ ượ
công vi c.
thông tin tài liệu
Khách hàng là một đối tượng quan trọng của công tác phân tích thị trường, nắm bắt nhu cầu, mong muốn của khách hàng giúp doanh nghiệp đưa ra những giải pháp (sản phẩm, dịch vụ, các giá trị gia tăng...) thích hợp làm hài lòng khách hàng. Hiểu được hành vi, thói quen, chu kỳ mua của khách hàng giúp người làm thị trường đưa ra được những giải pháp tiếp thị hiệu quả.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×