măng Pooclăng không ch làm gi m hàm l ng Ca(OH)ỉ ả ượ 2 mà còn làm tăng c u trúc c a v a và bêấ ủ ữ
tông, do đó góp ph n c i thi n m t s tính ch t c a v a và bê tông.ầ ả ệ ộ ố ấ ủ ữ
Ph gia khoáng có th phân ra làm 2 lo i d a vào ngu n g c c a chúng là: ph gia khoángụ ể ạ ự ồ ố ủ ụ
thiên nhiên và ph gia khoáng nhân t o. Các ph gia khoáng nhân t o có th là các th i ph m c aụ ạ ụ ạ ể ả ẩ ủ
công nghi p nh : tro, x hay các d ng đ t sét nung, Silicafum, mêtacaolanh, tro tr u. Các ph giaệ ư ỉ ạ ấ ấ ụ
này th ng có hi u qu cao nh ng giá thành l n, đ c bi t là Silicafum, mêtacaolanh. Th c t sườ ệ ả ư ớ ặ ệ ự ế ử
d ng ch ra r ng ph gia khoáng thiên nhiên có hi u qu th p h n, nh ng do giá thành th p vàụ ỉ ằ ụ ệ ả ấ ơ ư ấ
s n có nên th ng đ c s d ng r ng rãi các n c đang phát tri n. Tùy theo m c đích và yêuẵ ườ ượ ử ụ ộ ở ướ ể ụ
c u k thu t c th mà l a ch n lo i ph gia cho h p lý. Nh ng th c t cho th y, khi ch t oầ ỹ ậ ụ ể ự ọ ạ ụ ợ ư ự ế ấ ế ạ
các lo i s n ph m yêu c u tính năng k thu t cao nh bê tông ch t l ng cao, bê tông b n sunfatạ ả ẩ ầ ỹ ậ ư ấ ượ ề
thì nên s d ng các lo i ph gia nhân t o có ho t tính cao.ử ụ ạ ụ ạ ạ
1.2.1. Ph gia khoáng thiên nhiênụ
Là lo i ph gia đã đ c s d ng t lâu trong công nghi p xi măng và bê tông. Ph giaạ ụ ượ ử ụ ừ ệ ụ
khoáng thiên nhiên bao g m đá bazan, tro núi l a, trass, điatomít, đá silic. Thành ph n ch y uồ ử ầ ủ ế
c a các ph gia khoáng thiên nhiên là SiOủ ụ 2, ngoài ra còn có Al2O3 và Fe2O3. Đ ho t tính c a phộ ạ ủ ụ
gia ph thu c ch y u vào thành ph n c a chúng, đi u này có nghĩa là ph thu c vào ngu n g cụ ộ ủ ế ầ ủ ề ụ ộ ồ ố
và đi u ki n hình thành c a ph gia.Đi n hình là đá núi l a và zêôlít Đá núi l a theo nghiên c uề ệ ủ ụ ể ử ử ứ
là lo i đá có kh năng ho t tính puzz lanic. M c dù ho t tính th p ,nh ng do giá thành r nênạ ả ạ ơ ặ ạ ấ ư ẻ
đ c s d ng r ng rãi làm ph gia cho xi măng và bê tông. K t qu nghiên c u đã ch ra m t sượ ử ụ ộ ụ ế ả ứ ỉ ộ ố
lo i đá có kh năng ho t tính puz laníc. nhi u n c ng i ta đã s d ng trass, đá b t,... thayạ ả ạ ơ ở ề ướ ườ ử ụ ọ
th đ n 20% tr ng l ng xi măng trong v a và bê tông. Zeolít cũng đ c s d ng t i nhi uế ế ọ ượ ữ ượ ử ụ ạ ề
n c trên th gi i, đ c bi t là Trung Qu c. nh h ng c a nó trong đ c tính c a xi măng và bêướ ế ớ ặ ệ ố ả ưở ủ ặ ủ
tông ph thu c và m c đ tr n l n. Bê tông s d ng xi măng tr n l n 30% zeolít có l ng n cụ ộ ứ ộ ộ ẫ ử ụ ộ ẫ ượ ướ
yêu c u t ng t nh xi măng Pooclăng v i cùng đ s t., nh ng s phân t ng gi m đi. Yêu c uầ ươ ự ư ớ ộ ụ ư ự ầ ả ầ
n c tăng lên khi m c đ thay th v t quá 30%, s thêm zeolít vào bê tông d n đ n s tăngướ ứ ộ ế ượ ự ẫ ế ự
c ng đ nén và gi m hàm l ng l r ng trong h tr n l n. Đ c bi t m c tăng 10 ườ ộ ả ượ ỗ ỗ ồ ộ ẫ ặ ệ ứ 15% Rn có
th đ t đ c khi tr n l n 10% zeolít trong bê tông s d ng ph gia siêu d o (SP) cho các t lể ạ ượ ộ ẫ ử ụ ụ ẻ ỷ ệ
N/X = 0.31 0.35. Zeolít còn làm gi m m c đ k t tinh c a Ca(OH)ả ứ ộ ế ủ 2 trong vùng chuy n ti p bể ế ề
m t gi a l và c t tiêu, do đó làm tăng c u trúc và đ c tính c a vùng này. Thêm vào đó, s có m tặ ữ ỗ ộ ấ ặ ủ ự ặ
c a zeolít trong bê tông còn ch ng l i s giãn n c a ph n ng alkali c a c t li u do s gi mủ ố ạ ự ở ủ ả ứ ủ ố ệ ự ả
n ng đ c a alkali trong n c l r ng. ồ ộ ủ ướ ỗ ỗ
n c ta, ngu n g c ph gia khoáng thiên nhiên r t phong phú và đa d ng. T lâu chúngỞ ướ ồ ố ụ ấ ạ ừ
đã đ c s d ng trong công nghi p s n xu t xi măng và ch t o bê tông. Ngay t nh ng nămượ ử ụ ệ ả ấ ế ạ ừ ữ
5