DANH MỤC TÀI LIỆU
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA TOÁN LỚP 6
Tiết 10: PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA
I. MỤC TIÊU BÀI HỌC:
1. Kiến thức:
– HS hiểu được khi nào thì kết quả của một phép trừ là một số tự nhiên.
– HS nắm được quan hệ giữa các số trong phép trừ, phép chia hết.
2.Kỹ năng: Rèn luyện cho HS kiến thức về phép trừ phép chia để giải
một vài bài toán thực tế.
3.Thái độ: Rèn luyện tính chính xác trong phát biểu và giải toán.
II. CHUẨN BỊ TÀI LIỆU-TBDH:
1. Chuẩn bị của thầy: Giáo án, sgk, phấn màu khi dùng tia số để tìm hiệu
của hai số.
2. Chuẩn bị của trò: Vở ghi, SGK, dụng cụ học tập.
III. TIẾN TRÌNH HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
1.Ổn định tổ chức:
2.Kiểm tra bài cũ:
Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a - b = x?
Áp dụng tính: 425 - 275; 91 - 56; 652 - 46 - 46 - 46
Trả lời: Nếu có số tự nhiên x sao cho b + x = a thì ta có phép trừ.
* Đáp Số : 150; 35; 514.
3.Bài mới:
*ĐVĐ: Ta đã biết phép cộng phép nhân luôn thực hiện được trong tập hợp số tự
nhiên, phép trừ chỉ thực hiện được khi số bị trừ lớn hơn hoặc bằng số trừ, còn phép
phép chia có phải lúc nào cũng thực hiện được không?
Hoạt động của thầy-trò Nội dung kiến thức cần đạt
Hoạt động 1: Phép chia có dư
GV cho HS xét phép chia:
HS thực hiện phép chia trên
GV: Số 14 : 3 được gọi phép chia gì?
Viết mối quan hệ giữa 14; 3; 4 và 2?
GV: Với hai số a và b, b 0 hãy nêu mối
quan hệ giữa chia cho b thương là q và số
dư là r
GV: So sánh số dư và số chia?
GV: Khi số bằng 0 gọi phép chia
gì? khi số dư khác 0 gọi là phép chia gì?
Xét phép chia: 14 : 3
-Trong phép chia có dư :
Số bị chia = số chia . thương + số dư
a = b. q + r (0 r < b)
+Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết
+ Nếu r 0 thì ta có phép chia có dư
Hoạt động 2: thực hiện ?3
GV: Cho HS Thực hiện theo nhóm
GV: Cho HS đại diện nhóm lên bảng
trình bày cách thực hiện.
HS nhận xét bổ sung thêm vào cách
trình bày
GV: Uốn nắn và thống nhất cho HS
?3 Điền vào ô trống các trường hợp thể
xảy ra
Số bị
chia
600 1312 15
Số chia 17 32 0 13
Thương 35 41 4
Số dư 5 0 15
TH3 Không thực hiện được số chia bằng
0.
TH4 Không xác định số lớn hơn số
chia.
4. Củng cố-Luyện tập:
– Nêu khái niệm phép chia hết, chia có dư?
– Hướng dẫn HS làm bài tập 45, 46 SGK
5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà:
– Học sinh về nhà học bài và làm bài tập 47; 48 SGK
– Chuẩn bị bài tập phần luyện tập
thông tin tài liệu
PHÉP TRỪ VÀ PHÉP CHIA TOÁN LỚP 6 - Cho hai số tự nhiên a và b, khi nào thì ta có phép trừ a - b = x? Trong phép chia có dư : Số bị chia = số chia . thương + số dư a = b. q + r (0  r < b) +Nếu r = 0 thì ta có phép chia hết + Nếu r  0 thì ta có phép chia có dư - khái niệm phép chia hết, chia có dư?
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×