DANH MỤC TÀI LIỆU
Phục vụ cho chính sách tài chính đất đai và xác định các khoản thu ngân sách nhà nước của Ủy Ban Nhân Dân Quận 6, TP. HCM
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS.NGUYN QUNH HOA
SVTH: NGUYN VÂN ANH i
TRƯỜNG ĐẠI HC KINH T THÀNH PH H CHÍ MINH
KHOA KINH T
CHUYÊN NGÀNH KINH T THẨM ĐỊNH GIÁ
KHÓA LUN TT NGHIP
XÁC ĐỊNH BẢNG GIÁ ĐẤT TH TRƯỜNG
KHU VC QUN 6
(ĐƯỜNG BÀ HOM, HU GIANG, NGUYỄN VĂN LUÔNG,
PHẠM VĂN CHÍ VÀ TÂN HÒA ĐÔNG)
GVHD: TS. NGUYN QUNH HOA
SVTH: NGUYN VÂN ANH
MSSV: 31101022912
LP: VG02
KHÓA: K36
THÀNH PH H CHÍ MINH, 2014
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS. NGUYN QUNH HOA
ii SVTH: NGUYN VÂN ANH
CNG HÒA XÃ HI CH NGHĨA VIT NAM
Độc lp T do Hnh phúc
---o0o---
NHN XÉT CỦA CƠ QUAN THỰC TP
H và tên sinh viên: Nguyn Vân Anh
MSSV: 31101022912
Khóa: K36
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP. H Chí Minh, ngày… tháng… năm 2014
Đơn vị thc tp
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS.NGUYN QUNH HOA
SVTH: NGUYN VÂN ANH iii
NHN XÉT CA GIẢNG VIÊN HƯỚNG DN
---o0o---
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TP. H Chí Minh, ngày… tháng…năm 2014
Ging viên
TS. Nguyn Qunh Hoa
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS. NGUYN QUNH HOA
iv SVTH: NGUYN VÂN ANH
LỜI CAM ĐOAN
---o0o---
Tôi xin cam đoan đây công trình nghiên cu ca tôi, s hướng dn ca
TS. Nguyn Qunh Hoa. Các ni dung nghiên cu kết qu trong đề tài y
trung thc. Nhng s liu khảo sát được thu thp t chính tác gi. Các ni dung, tài
liu, s liu tham kho phc v cho công c nghiên cu được thu thp t nhiu
nguồn khác nhau được ghi trong phn tài liu tham kho.
Nếu phát hin bt c s gian ln o tôi xin chu hoàn toàn trách nhim
trưc Nhà trường cũng như kết qu đề tài ca mình.
TP. HCM, ngày 05 tháng 04 năm 2014
Sinh viên
Nguyn Vân Anh
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS.NGUYN QUNH HOA
SVTH: NGUYN VÂN ANH 1
MC LC
---o0o---
PHN M ĐẦU .............................................................................. 5
0.1 DO CHN ĐỀ TÀI: .............................................................5
0.2 MC TIÊU NGHIÊN CU: ......................................................5
0.3 CÂU HI NGHIÊN CU: ........................................................5
0.4 GI THUYT NGHIÊN CU: .................................................5
0.5 PHM VI NGHIÊN CU: ........................................................6
0.6 PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CU: .............................................6
CHƯƠNG 1: CƠ S LÝ LUN .................................................... 7
1.1 KHÁI NIM V ĐẤT ĐAI: ......................................................7
1.2 PHÂN LOI ĐẤT ĐAI: ............................................................7
1.2.1 Nhóm đất nông nghip .................................................................... 7
1.2.2 Nhóm đất phi nông nghip; ............................................................ 8
1.2.3 Nhóm đất chưa sử dng. ................................................................. 9
1.3 KHÁI NIM V ĐẤT TI ĐÔ TH: .....................................9
1.4 CÁC PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH GIÁ ĐẤT: ......................10
1.4.1 Phương pháp so sánh giá bán: ...................................................... 10
1.4.1.1 Cơ sở lý lun: .............................................................................. 10
1.4.1.2 Nguyên tc: ................................................................................. 10
1.4.1.3 Các bước thc hin: .................................................................... 11
1.4.1.4 Ưu và nhược đim của phương pháp so sánh giá bán. ............... 11
1.4.2 Phương pháp chiết tr: .................................................................. 12
1.4.2.1 Cơ sở lý lun: .............................................................................. 12
1.4.2.2 Nguyên tc: ................................................................................. 12
1.4.2.3 Các bước thc hin : ................................................................... 12
1.4.2.4 Ưu và nhược đim của phương pháp chiết tr ............................ 13
CHƯƠNG 2: XÂY DNG BẢNG GIÁ ĐẤT TH TRƯỜNG
KHU VC QUN 6 ...................................................................... 14
2.1 BNG GIÁ ĐẤT UBND NHNG VN ĐỀ ĐẶT RA ....14
2.2 PHƯƠNG PHÁP XÂY DNG BNG GIÁ ĐẤT TH
TRƯNG KHU VC QUN 6. ........................................................19
2.3 KT QU KHO SÁT ............................................................21
KHÓA LUN TT NGHIP GVHD:TS.NGUYNQUNH HOA
2 SVTH: NGUYN VÂN ANH
2.3.1 Thông tin chung v các tuyến đưng kho sát giá ........................ 21
2.3.1.1 Gii thiu qun 6. ........................................................................ 21
2.3.1.2 Đặc đim ca các con đưng kho sát giá .................................. 22
2.3.1.3 Phân tích các yếu t tác động đến giá tr BĐS trong khu vực kho
sát. 26
2.3.2 Ước tính giá tr còn li ca công trình gn lin với đất của các BĐS
so nh .................................................................................................... 27
2.3.3 Ước tính giá tr giá tr còn li ca các công trình gn lin với đất 29
2.3.4 Xác định giá đất và đơn giá đất bình quân của các BĐS so sánh. 31
2.3.5 Xác định đơn giá đt th trường cho các tuyến đường thuc khu vc
qun 6. .................................................................................................... 34
CHƯƠNG 3: ỨNG DNG KT QU KHO SÁT .................. 42
3.1 SO SÁNH GIÁ ĐẤT TH TRƯNG GIÁ ĐẤT UBND .. 42
3.2 XÁC ĐỊNH H S ĐIU CHNH. ......................................... 42
3.2.1 Xác định h s điu chỉnh quy mô cho các BĐS mặt tin. ........... 42
3.2.2 Xác định h s điu chnh hm các cp ........................................ 48
3.2.2.1 Xác đnh h s điều chỉnh giá đất gia mt tin và hm cp 1 ... 49
3.2.2.2 Xác đnh h s đều chỉnh giá đất hm cp 2 so vi cp 1. .......... 53
thông tin tài liệu
Từ thực tế cho thấy công cụ chủ yếu trong việc thực hiện chính sách tài chính đất đai và xác định các khoản thu ngân sách nhà nước là giá đất do nhà nước quy định gồm: khung giá đất, bảng giá đất hay giá đất cụ thể. Bên cạnh những mặt tích cực từ kết quả đạt được của những công cụ này thì vấn đề áp dụng giá đất do nhà nước quy định vẫn tồn tại nhiều bất cập khi giá đất thị trường có những biến động lớn. Nghiên cứu cho thấy khung giá đất của Chính phủ ban hành chưa điều chỉnh kịp thời theo biến động của giá đất trên thị trường (khung giá đất Chính phủ quy định thấp hơn nhiều so với giá thực tế trên thị trường, đến nay chỉ đạt 50%-60% giá thị trường, có vị trí khung giá tối đa chỉ đạt 30% giá thực tế trên thị trường). Nhà nước vẫn chưa hệ thống theo dõi giá đất trên thị trường, chính vì vậy, làm hạn chế tính linh hoạt, tính chủ động khi thực hiện các chính sách.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×