DANH MỤC TÀI LIỆU
PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIỂN CÁC KHU CÔNG NGHIỆP NƯỚC TA THỜI KỲ 2006-2020
TÌNH HÌNH VÀ PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIN CÁC KHU CÔNG NGHIP
NƯỚC TA THI K 2006-2020
I. Đánh giá tình hình phát trin khu công nghip nước ta hin nay
1.1 Thành tu phát trin các khu công nghip trong thi gian qua
a) Ch trương phát trin các khu công nghip là đúng đắn, phù hp, đã góp
phn đáng k cho s phát trin công nghip nói riêng và toàn nn kinh tế nói chung.
S phát trin ca các khu công nghip đóng góp đáng k vào s phát trin
công nghip và chuyn dch cơ cu kinh tế;
To thêm nhiu vic làm cho người lao động;
To môi trường cho chuyn giao công ngh mt cách nhanh chóng;
Sn xut nhiu hàng hoá tiêu dùng ni địa và sn phm xut khu có tính
cnh tranh cao;
Vic hình thành và phát trin các khu công nghip đã to điu kin để thu
hút mt khi lượng ln vn đầu tư cho phát trin công nghip và phát trin kinh tế - xã
hi nói chung;
X lý cht thi, bo v môi trường.
b) Ch trương phát trin các khu công nghip mt cách có trng tâm phù hp
tình hình và điu kin thc tin trên các vùng lãnh th.
S phát trin các khu công nghip trong giai đon va qua rng khp trên phm vi
toàn quc, song nhìn chung tp trung ch yếu khu vc 3 vùng kinh tế trng đim. S
phân b tp trung này là khách quan, bi l các Vùng kinh tế trng đim là nơi thun
li cho s phát trin công nghip nói chung và các khu công nghip nói riêng.
c) Công tác phát trin các khu công nghip đã thu được thành qu nht định.
Trong hơn 10 năm xây dng và hình thành các khu công nghip, khu chế
xut, quy mô phát trin công nghip được b trí tp trung có bước phát trin vượt bc.
Trong s các khu công nghip được Th tướng Chính ph phê duyt và ra
quyết định thành lp, nhiu khu công nghip rt thành công và mang li hiu qu kinh
tế - xã hi cao.
Nhiu tnh, thành ph trc thuc Trung ương đã rt thành công trong phát
trin các khu công nghip.
1.2 Nhng hn chế trong quá trình phát trin các khu công nghip tp
trung trong giai đon va qua
a) Kh năng thu hút đầu tư ca mt s khu công nghip còn thp, dn đến
không phát huy được hiu qu vn đầu tư xây dng kết cu h tng khu công nghip.
1
b) Đầu tư phát trin các khu công nghip chưa tính hết các điu kin v cơ s
h tng k thut và h tng xã hi ngoài hàng rào, trong đó có vic xây dng nhà cho
người lao động ngoi tnh làm vic ti các khu công nghip, bo đảm hot động ca
các khu công nghip.
c) Có nhng giai đon các khu công nghip được hình thành quá nhiu và quá
nhanh, làm gim sc hp dn và kh năng thu hút đầu tư ca các khu công nghip đã
được thành lp trước.
d) Nhiu nơi, nhiu địa phương do mong mun đẩy nhanh tc độ phát trin
công nghip, thu hút đầu tư nên đã hình thành các khu công nghip theo nhiu cách
khác nhau, thiếu đồng b dn đến gp phi nhiu vn đề trong quá trình phát trin (v
bo v môi trường, v đảm bo h tng).
e) Do mong mun có được s phát trin nhanh các khu công nghip tp trung
nên chưa tính đến mc tiêu phát trin dài hn v cơ cu ngành ngh, cơ cu công ngh.
f) Các chính sách, bin pháp t chc qun lý phát trin các khu công nghip
trong thi gian qua còn bt cp:
B máy qun lý nhà nước v phát trin các khu công nghip, khu chế xut
trong thi gian qua còn chm được kin toàn;
Quy chế khu công nghip, khu chế xut chm được sa đổi và ban hành.
1.3 Nguyên nhân ca nhng thành tu và hn chế
a) Nguyên nhân thành công:
Đường li, ch trương đúng đắn ca Đảng và Nhà nước trong vic phát trin
khu công nghip để to tin đề cho s nghip công nghip hoá, hin đại hoá đất nước;
ch trương đổi mi, m ca nn kinh tế, m rng hp tác quc tế và phát huy ni lc
để tăng trưởng kinh tế đã được quán trit rng rãi t Trung ương đến địa phương và
các thành phn kinh tế.
H thng chính sách phát trin khu công nghip bước đầu đã to được hành
lang pháp lý cho vic vn hành các khu công nghip. Đây là vn đề cn được tiếp tc
hoàn thin trên cơ s tng kết kinh nghim thc tế ca công tác phát trin khu công
nghip.
S quan tâm ch đạo ca các B, ngành trong công tác qun lý phát trin
khu công nghip. Bng cơ chế u quyn, các B, ngành đã to điu kin cho các Ban
qun lý khu công nghip phát huy tt cơ chế qun lý mt ca, ti ch, thc hin các
giám sát v chuyên môn để đảm bo sao cho các vướng mc ca doanh nghip được
gii quyết nhanh và đúng pháp lut.
Ý chí quyết tâm và s quan tâm ca Đảng b, Hi đồng nhân dân, U ban
nhân dân các cp các tnh, thành ph trc thuc Trung ương, đối vi vic phát trin
2
khu công nghip trên địa bàn là nhân t quan trng để phát huy li thế ca địa phương,
ca vùng. Bài hc các địa phương có khu công nghip phát trin cho thy, s thng
nht ý chí ca các cp địa phương là yếu t quyết định đối vi s phát trin ca khu
công nghip, đưa các ch trương, chính sách v phát trin khu công nghip ca Đảng
và Nhà nước đi vào cuc sng.
Tinh thn quyết tâm khc phc khó khăn, ch động tìm kiếm gii pháp hiu
qu để xây dng, phát trin khu công nghip ca các Ban qun lý khu công nghip, các
doanh nghip phát trin h tng, các doanh nghip khu công nghip được coi là mt
trong các yếu t quan trng nht đảm bo s thành công ca vic phát trin các khu
công nghip.
b) Nguyên nhân ca nhng hn chế trong phát trin khu công nghip
Quy hoch phát trin khu công nghip chưa thc s gn vi quy hoch phát
trin kinh tế - xã hi ca ngành, ca vùng lãnh th;
Công tác vn động xúc tiến đầu tư gp nhiu khó khăn;
Trong quy hoch và trin khai thc hin quy hoch cũng như trong công tác
qun lý chưa có s phân loi các khu công nghip;
Trong quá trình phát trin các khu công nghip, vic phát hin và điu chnh
các chính sách liên quan đến qun lý phát trin chưa kp thi;
Do quá chú trng vào phát trin các khu công nghip tp trung quy mô ln,
nhưng thc tế đòi hi phi phát trin các khu công nghip các cp trình độ và quy
mô.
II. PHƯƠNG HƯỚNG PHÁT TRIN CÁC KHU CÔNG
NGHIP TP TRUNG THI K 2005-2020
1.1 Phương hướng điu chnh và mc tiêu phát trin các khu công
nghip Vit Nam thi k 2005 -2020.
a) Quan đim phát trin các khu công nghip thi k 2005-2020
Phát trin các khu công nghip phi có tm nhìn dài hn ly hiu qu kinh tế
- xã hi, môi trường là mc tiêu cao nht, phù hp vi định hướng phát trin và phân
b lc lượng sn xut hp lý ca c nước và các vùng lãnh th.
Phát trin các khu công nghip vi nhiu hình thc hot động và đa dng
hóa các hình thc đầu tư tăng cường s tham gia ca các thành phn kinh tế và hp tác
quc tế.
Phát trin các khu công nghip phi đi lin vi đổi mi, hoàn thin các bin
pháp qun lý.
3
Phát trin các khu công nghip phi gn lin vi vic đảm bo quc phòng -
an ninh.
b) Mc tiêu phát trin:
Mc tiêu tng quát:
Phát trin các khu công nghip đảm bo hình thành h thng các khu công nghip
nòng ct có vai trò dn dt s phát trin công nghip quc gia. Hình thành h thng
các khu công nghip va và nh to điu kin phát trin khu vc nông thôn, làm thay
đổi b mt kinh tế – xã hi nông thôn.
Phn đấu v cơ bn lp đầy din tích các khu công nghip đã được thành lp, đưa
t l đóng góp ca các khu công nghip vào tng giá tr sn xut công nghip lên
khong 39-40% vào năm 2010. D kiến tng din tích các khu công nghip khong
40.000 ha vào năm 2010.
Mc tiêu c th:
Giai đon 2004 - 2005:
T nay đến 2005, v cơ bn phn đấu nâng cao t l lp đầy các khu công nghip
tp trung đã được thành lp và đang tiến hành đầu tư xây dng h tng.
Đầu tư đồng b, hoàn thin các công trình kết cu h tng các khu công
nghip hin có; phn đấu nâng t l lp đầy các khu công nghip được thành lp đến
hết 2004 trên toàn quc lên trên 50%;
Thành lp mi mt cách có chn lc khong 2.800-3.000 ha din tích khu
công nghip;
Có các bin pháp chính sách chuyn đổi dn cơ cu các ngành công nghip
trong các khu công nghip đã và đang xây dng theo hướng hin đại hóa trên các vùng
phù hp vi tính cht và đặc thù ca các địa bàn lãnh th.
Xây dng khu vc x lý rác thi công nghip tp trung quy mô ln nhng
khu vc b trí tp trung các khu công nghip như: ti vùng kinh tế trng đim phía
Nam; vùng kinh tế trng đim phía Bc... hoàn chnh các công trình kết cu h tng
trong các khu công nghip hin có, đặc bit là các công trình x lý nước thi.
Tiếp tc đổi mi cơ chế, chính sách khuyến khích đầu tư vào các khu công
nghip, phn đấu thu hút thêm khong trên 1.100 d án (bao gm c d án trong nước
đầu tư nước ngoài) vi tng lượng vn đầu tư khong trên 4 t USD (vn đăng ký)
vào phát trin sn xut ti các khu công nghip; phn đấu đẩy nhanh tc độ gii ngân,
thc hin đầu tư khong trên 2,5 - 3 t USD.
Giai đon 2006 đến 2010:
4
Phn đấu đến 2010 v cơ bn lp đầy din tích các khu công nghip đã được thành
lp; xem xét thành lp mi mt cách có chn lc các khu công nghip tp trung trên
các vùng lãnh th, các địa phương, nâng tng din tích các khu công nghip tp trung
lên khong 40.000 - 45.000 ha. Đưa t l đóng góp ca các khu công nghip vào tng
giá tr sn xut công nghip t trên 24% hin nay lên khong 45% vào năm 2010 và
ti trên 60% vào giai đon tiếp theo. Tăng t l xut khu hàng công nghip t 19,2%
giá tr xut khu toàn quc hin nay lên khong 40% vào năm 2010 và cao hơn vào
các giai đon tiếp theo.
Tiếp tc đầu tư đồng b, thành lp mi mt cách có chn lc khong 25.000
ha khu công nghip; phn đấu đạt t l lp đầy bình quân trên toàn quc khong trên
60%;
Thu hút khong trên 5.000 d án vi tng lượng vn đầu tư khong trên 30
t USD (vn đăng ký) vào phát trin sn xut ti các khu công nghip. Tiếp tc hoàn
thin các mt th chế to điu kin để có th thc hin tt lượng vn đầu tư nêu trên
đảm bo mc thc hin vn đầu tư khong trên 10 t USD đến 16 t USD.
Giai đon tiếp theo đến 2020:
Qun lý tt và có quy hoch s dng hp lý d tr din tích đất công nghip
d kiến khong 70.000-80.000 ha.
Hoàn thin v cơ bn mng lưới khu công nghip trên toàn lãnh th.
Qun lý, chuyn đổi cơ cu đầu tư phát trin các khu công nghip đã được
thành lp trước đây theo hướng đồng b hóa.
c) Nguyên tc và tiêu chí hình thành các khu công nghip trên các địa bàn lãnh
th.
Vic phân b và hình thành các khu công nghip phi đạt hiu qu cao và bn
vng xét trên c phương din kinh tế, xã hi, t nhiên và môi trường. Vì vy phi đảm
bo các nguyên tc sau:
Có kh năng xây dng kết cu h tng thun li, có hiu qu, có đất để m
rng và nếu có th liên kết thành cm các khu công nghip. Quy mô khu công nghip
phi phù hp vi điu kin kết cu h tng, kh năng thu hút đầu tư.
Có kh năng cung cp nguyên liu trong nước hoc nhp khu tương đối
thun tin, có c ly vn ti thích hp c nguyên liu và sn phm.
Có th trường tiêu th sn phm trong và ngoài nước.
Có kh năng đáp ng nhu cu v lao động vi chi phí tin lương thích hp.
S dng đất hp lý, có d tr đất để phát trin nhng nơi có điu kin.
5
Kết hp cht ch gia quy hoch phát trin các khu công nghip vi quy
hoch đô th và phân b dân cư.
Đảm bo các điu kin kết cu h tng c trong và ngoài hàng rào; đồng thi
s dng có hiu qu đất để xây dng các xí nghip khu công nghip (sau khi mi khu
có khong 60% din tích được quy hoch để xây dng các xí nghip được đưa vào s
dng mi làm các khu khác trong cùng mt khu vc).
Gii quyết tt mâu thun (nếu có) gia nhu cu, li ích (li nhun) ca nhà
đầu tư vi đảm bo mc tiêu định hướng chiến lược phát trin kinh tế xã hi và công
nghip ca Nhà nước, không b gò ép bi địa gii hành chính.
Đảm bo kết hp tt gia xây dng khu công nghip và yêu cu quc phòng
- an ninh trong b trí tng th và trên tng địa bàn đối vi tng khu công nghip.
1.2 Điu chnh quy hoch phát trin khu công nghip trên các vùng
lãnh th
a) Vùng trung du min núi phía Bc
(1) Định hướng ưu tiên phát trin công nghip:
Hướng ưu tiên phát trin tp trung vào các ngành công nghip sau: Thu
đin; Chế biến nông lâm sn (giy, chè, g, thc phm, đồ ung....); Khai thác và chế
biến khoáng sn (qung st, apatit, đồng, chì-km, thiếc...), hoá cht, phân bón, sn
xut vt liu xây dng; Cơ khí phc v nông nghip và công nghip chế biến.
Phát trin công nghip theo các trc quc l s 1A, s 2 và quc l s 3 có
tính đến s phát trin tuyến hành lang công nghip nng theo đường 18 gn vi vùng
kinh tế trng đim Bc B.
(2) Phương hướng phát trin các khu công nghip
Giai đon 2004 - 2005:
Xem xét đầu tư hoàn thin các khu công nghip hin có;
Hình thành có chn lc mt s khu da trên các cơ s công nghip hin có,
nhm gii quyết tt vn đề đảm bo h tng cho phát trin công nghip, vn đề ô
nhim môi trường,.. nâng cao hiu qu sn xut công nghip.
D kiến hình thành khong 3 - 4 khu công nghip vi tng din tích khong
400 ha; mc độ thu hút đầu tư khong 20 triu USD vn đầu tư h tng khu công
nghip, trên 130 - 140 triu USD vn đầu tư sn xut kinh doanh công nghip trong
các khu công nghip.
V b trí không gian:
+ Ti các tnh Lào Cai, Phú Th... dc theo tuyến hành lang Lào Cai – Hà Ni, có
thun li v điu kin vn ti (đường st, đường b), cp đin... d kiến b trí mt s
6
thông tin tài liệu
Đường lối, chủ trương đúng đắn của Đảng và Nhà nước trong việc phát triển khu công nghiệp để tạo tiền đề cho sự nghiệp công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nước; chủ trương đổi mới, mở cửa nền kinh tế, mở rộng hợp tác quốc tế và phát huy nội lực để tăng trưởng kinh tế đã được quán triệt rộng rãi từ Trung ương đến địa phương vàm các thành phần kinh tế. − Hệ thống chính sách phát triển khu công nghiệp bước đầu đã tạo được hành lang pháp lý cho việc vận hành các khu công nghiệp. Đây là vấn đề cần được tiếp tục hoàn thiện trên cơ sở tổng kết kinh nghiệm thực tế của công tác phát triển khu công nghiệp.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×