DANH MỤC TÀI LIỆU
Phương pháp giải các dạng bài tập về tính lưỡng tính của Al(OH)3
1
PHƯƠNG PHÁP GIẢI NHANH
TÍNH LƯỠNG TÍNH CỦA Al(OH)3
A. PHƯƠNG PHÁP GIẢI
1. Các dạng toán tng gặp
Dạng 1: Thêm dung dịch bazơ (OH-) vào dung dịch muối Al3+
Hiện tượng: Đầu tiên kết tủa trắng Al(OH)3 xuất hiện, sau đó kết tủa tan dần
khi OH- dư.
Al3+ + 3OH- Al(OH)3 (1)
Al(OH)3 + OH- Al(OH)-4 (2)
Al3+ + 4OH- Al(OH)-4 (3)
Đặt
3
OH
Al
n
T= n
* Nhận xét:
+3
OH Al
T = 3 n 3n
 
: lượng kết tủa cực đại, tính theo (1)
+ 3
OH Al
T 4 n 4n
 
  : lượng kết tủa cực tiểu, tính theo (3)
+ 3
OH Al
T < 4 n < 4n
 
: điều kiện có kết tủa.
Nếu 3
3
Al(OH) Al
n n
: ứng với mỗi giá trị 3
Al(OH)
n thtương ứng 2 giá trị OH
n
khác nhau.
+ Trường hợp 1: Kết tủa ng với giá trị cực đại, chỉ xảy ra phản ứng (1):
3
OH Al
n 3n
 
(lượng OH- tiêu tốn ít nhất).
+ Trường hợp 2: Kết tủa còn lại sau khi bị hòa tan một phần, xảy ra phản ứng (1)
và (2): (1) ( 2 )
OH OH OH
n n n
 
 
(lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất).
Al(OH)3 Al(OH)-4
3 4
2
Các cách giải:
1. Cách giải thông thường (theo phương trình ion).
2. Sử dụng sơ đồ và áp dụng bảo toàn nguyên tố với Al và nhóm OH-
Al3+ + OH- Al(OH)3 ↓ + Al(OH)-4
- Bảo toàn nguyên tố Al: 334
Al(OH)
Al Al(OH)
n n n
 
- Bảo toàn nhóm (OH-): 34
Al(OH)
OH Al(OH)
n 3n 4n
 
 
( thể áp dụng theo phương pháp bảo toàn điện tích)
3. Theo công thức tính nhanh:
+ Lượng OH- tiêu tốn ít nhất: (min)
OH
n 3
+ Lượng OH- tiêu tốn nhiều nhất: 3
(max)
OH Al
n 4n n
 
Chú ý: nếu cho NaOH vào hỗn hợp gồm (muối Al3+ axit H+) thì cộng thêm s
mol H+ vào 2 công thức trên, tức là:
(min)
OH H
n 3n n
 
  ; 3
(max)
OH Al H
n 4n n n
 
 
3. Pơng phápng đ th
* Một số lưu ý:
(1) Al(OH)3i riêng hiđroxit ỡng tính nói chung chỉ tan trong axit mạnh và bazơ
mạnh, không tan trong axit yếu ( 4
NH hoc H2CO3) và bayếu (NH3, amin, 2
3
CO ),
do đó:
- Khi cho ttừ kiềm vào muối Al3+ thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó
sẽ giảm dần và tan hết nếu kiềm dư.
- Khi thay kim bằng dung dịch NH3 thì lượng kết tủa tăng dần đến cực đại và
không b hòa tan khi NH3 (riêng Zn(OH)2 hiđroxit lưỡng tính nhưng tan
được trong NH3 là do tạo phức tan [Zn(NH3)4](OH)2).
(2) Khi cho kiềm tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm H+ và Al3+ thì các phản ứng
nếu có xảy ra theo thứ tự: OH- + H+ → H2O
3OH- + Al3+ Al(OH)3
OH- + Al(OH)3 → Al(OH)-4
3
Dạng 2: Thêm dung dịch axit (H+) vào dung dch aluminat Al(OH)-4
Hiện tượng: Đầu tiên kết tủa keo trắng Al(OH)3 xuất hiện. Khi lượng Al(OH)-4
hết, lượng H+ dư hòa tan kết tủa:
Al(OH)-4 + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O (4)
Al(OH)3 + 3H+ → Al3+ + 3H2O (5)
Al(OH)-4 + 4H+ → Al3+ + 4H2O (6)
Đặt
4
H
Al(OH)
n
T= n
* Nhận xét:
+4
H Al(OH)
T = 1 n n
 
  : lượng kết tủa cực đại, tính theo (4)
+4
H Al(OH)
T 4 n 4n
 
  : lượng kết tủa cực tiểu, tính theo (6)
+4
H Al(OH)
T < 4 n < 4n
 
: điều kiện có kết tủa.
ng với mỗi giá trị 3
Al(OH)
n có thể có tương ứng 2 giá trị H
n khác nhau.
Cách giải tương tự như dạng 1, chỉ có một số lưu ý sau:
- Sử dụng sơ đồ:
Al(OH)-4 + H+ → Al(OH)3 + Al3+
Thường đề bài cho biết số mol Al(OH)3, áp dng phương pháp bảo toàn nguyên t
Al sẽ tính được: 33
4Al(OH)
Al Al(OH)
n n n
 
- Sử dụng công thức tính nhanh:
+ Lượng H+ tiêu tốn nhỏ nhất: (min)
H
n n
+ Lượng H+ tiêu tốn lớn nhất: ( ax) 4
H Al(OH)
n 4n - 3n
m
 
Al(OH)3 Al3+
1 4
4
Chú ý: Nếu cho dung dịch axit (H+) vào hỗn hợp gm (muối Al(OH)-4 và bazơ
OH-) thì cộng thêm mol OH- vào 2 công thức trên, tức là:
(min)
H OH
n n n
 
  ; ( ax ) 4
H Al(OH) OH
n 4n - 3n n
m
 
 
* Một số lưu ý:
- Khi cho t taxit H+ (HCl, H2SO4, HSO-4) vào dung dịch muối aluminat thì
lượng kết tủa tăng dần đến cực đại, sau đó sẽ tan một phần hay hoàn toàn tùy
thuộc vào lượng H+ dư.
- Khi thay axit bng muối 4
NH hay sục k CO2 t lượng kết tủa tăng dần đến cực
đại và không b hòa tan. Sục khí CO2 dư stạo muối 3
HCO ch không phải 2
3
CO .
- Khi cho axit H+ tác dụng với dung dịch hỗn hợp gồm OH- Al(OH)3 thì các
phản ứng xảy ra theo thứ tự:
OH- + H+ H2O
Al(OH)-4 + H+ → Al(OH)3 ↓ + H2O
Al(OH)3 + 3H+ Al3+ + 3H2O
- c công thức tính nhanh chỉ áp dụng giới hạn cho một số bài, cần nắm vững
được bản chất, thứ tự phản ứng để thể giải tất cả các bài tập về Al(OH)3 một
cách linh hoạt.
5
B. BÀI TẬP MINH HỌA
Bài 1: Trộn dung dịch chứa a mol AlCl3 với dung dịch chứa b mol NaOH. Để thu
được kết tủa thì cần có tỉ lệ
A. a : b < 1 : 4 B. a : b ≥ 1 : 3
B. a : b = 1 : 4 C. a : b > 1 : 4
Phân tích, hướng dẫn giải:
Từ sơ đồ: Để thu được kết tủa thì
3
OH
Al
nb a 1
4 4 a : b > 1 : 4
n a b 4
   
→ Đáp án D.
Bài 2: Cho 200 ml dung dịch AlCl3 1,5M tác dụng với V lít dung dịch NaOH
0,5M thu được 15,6 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 1,2 B. 1,8 C. 2,0 D. 2,4
Phân tích, hướng dẫn giải:
* Cách 1: Giải thông thường theo phương trình ion
3
AlCl
n 0,2.1,5 0,3 mol  ; 3
Al(OH)
15,6
n 0,2 mol
78
 
V(max) ( smol NaOH lớn nhất) xảy ra trường hợp 2: kết tủa Al(OH)3 đã bhoà tan
một phần còn lại 15,6 gam kết tủa.
Al3+ + 3OH- → Al(OH)3 (1)
0,3 mol 0,9 mol 0,3 mol
Al(OH)3 + OH- Al(OH)-4 (2)
(0,3 – 0,2) mol 0,1 mol
Theo (1), (2): Tổng số mol OH- đã dùng là: 0,9 + 0,1 = 1 mol
Vậy (max)
1
V 2 M
0,5
  → Đáp án C.
Al(OH)3 Al(OH)-4
3 4
6
* Cách 2: Sdụng sơ đồ và bo toàn nguyên tố Al, bảo toàn nhóm OH-.
V(max) ( smol NaOH lớn nhất) xảy ra trường hợp 2: kết tủa Al(OH)3 đã bhoà tan
một phần còn lại 15,6 gam kết tủa.
Sơ đồ: Al3+ + OH- → Al(OH)3 ↓ + [Al(OH)4]-
+ Theo bảo toàn nguyên tố với Al:
334
Al(OH)
Al Al(OH)
n n n
 
  33
4Al(OH)
Al(OH) Al
n n n 0,3 0,2 0,1 mol
 
 
+ Theo bảo toàn nhóm (OH-): 34
Al(OH)
OH Al(OH)
n 3n 4n 3.0,2 4.0,1 1,0 mol
 
 
Do 1 phân tAl(OH)3 có 3 nhóm OH- 3
Al(OH)
OH
n 3n
1 Al(OH)-4 có 4 nhóm OH- 4
OH Al(OH)
n 4n
 
=> Vậy (max)
1
V 2 M
0,5
  → Đáp án C.
* Cách 3: Sdụng công thức tính nhanh
ợng OH- tiêu tốn nhiều nhất: 3
(max)
OH Al
n 4n n 4.0,3 0,2 1,0 mol
 
 
=> Vậy (max)
1
V 2 M
0,5
  → Đáp án C.
* Chú ý: cũng thể sử dụng phương pháp bảo toàn điện tích hoặc phương pháp
đồ thị để giải.
Bài 3: Cho V lít dung dịch NaOH 2M vào dung dịch chứa 0,1 mol Al2(SO4)3 và
0,1 mol mol H2SO4 đến khi phản ứng hoàn toàn thu được 7,8 gam kết tủa. Giá tr
lớn nhất của V để thu được lượng kết tủa trên là
A. 0,45 B. 0,35 C. 0,25 D. 0,15
Phân tích, hướng dẫn giải:
3
Al
n 0,1.2 0,2 mol
  ; H
n 0,1.2 0,2 mol
  ; 3
Al(OH)
7,8
n 0,1 mol
78
 
Vmax ( smol NaOH lớn nhất) khi kết tủa Al(OH)3 đã bhoà tan một phần.
thông tin tài liệu
Tài liệu gồm 21 trang, tổng hợp các dạng bài tập và phương pháp giải nhanh các dạng bài tập về tính lưỡng tính của AL(OH)3
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×