DANH MỤC TÀI LIỆU
PROTEIN TÁI TỔ HỢP VÀ VIRUS AUJESZKY GÂY BỆNH HÔ HẤP Ở HEO
Protein tái t hp và virus Aujeszky
1
Bài tiu lun
PROTEIN TÁI T HP VÀ VIRUS AUJESZKY
Protein tái t hp và virus Aujeszky
2
Heo và mèo chết do bnh
gi di (bnh Aujeszky)
I. Đặt vn đề:
Trong ngành chăn nuôi heo, thường gp các loi bnh do virus
gây ra thit hi ln, có th gây t vong hàng lot các trang tri hay
heo tr thành vt ch gây bnh tim n. Bnh Aujeszky ( bnh gi di)
heo là mt thí d đin hình, là mt bnh ác
tính có tc độ lây nhim cao và mang ý
nghĩa quan trng v mt kinh tế.
Bnh nhim do virus là nguyên nhân
gây ra các du hiu v thn kinh trung ương
và t l t vong cao nhng heo con, và các
bnh tích đường hô hp nhng heo trưởng
thành. Các loài khác có th b nhim do tiếp
xúc trc tiếp vi heo bnh. Bnh có th gây
ra s gii hn v mt kinh tế nhng vùng
có bnh ph biến.
Nhng chương trình tr tit bnh đã
tiến hành và đã thành công nhiu
quc gia. M, tt c các bang hin đã kim
soát được bnh trong đàn heo nuôi. Nhưng s
có mt ca virus trong heo hoang dã là mt vn đề cn quan tâm.
Heo là ngun cha virus ch yếu, biu hin các triu chng
thn kinh và hô hp. Bnh có th lây nhim qua nhiu đường khác
nhau, ch yếu thông qua các cht tiết. Không lây nhim cho người.
Bnh hin nay không có thuc điu tr. Ch yếu phòng bnh
bng tiêm vaccine cho thú, gây ra đáp ng min dch đặc hiu. Nhiu
loi vaccine đã được chế to bng các k thut hin đại, trong đó có
k thut sn xut protein tái t hp và đã có nhng ng dng quan
trng trong công tác kim soát bnh.
II. Tng quan
1. Gii thiu chung v bnh Aujeszky
1.1. Khái nim và phân b địa lý
Là bnh truyn nhim do virus thuc h Herpesviridae, các triu
chng lâm sàng ni bt là h thn kinh và hô hp. heo, bnh lan
Protein tái t hp và virus Aujeszky
3
tràn dưới dng nhim trùng tim n, gây t vong heo con bng chúng
viêm não cp và suy đường hô hp heo ln hơn. các loài khác
bnh gây chng viêm não kèm theo triu chng nga.
Năm 1902, Aladar Aujeszky, giáo sư vi trùng hc trường Thú y
Budapest, đã phân lp mt căn bnh bng vic nuôi cy
trên th mu bnh phm ly t thn kinh trung ương chó
và bê (xut hin các triu chng thn kinh ging như bnh
di) vi biu hin nga d di đim tiêm truyn. Nhưng
thi gian nung bnh ngn 3 ngày, dn đến chết trong 24-48
gi. V sau, bnh được ghi nhn nhiu loi thú. Năm
1966, xác định heo là cha và là ngun lây nhim bnh
ch yếu.
Bnh xut hin mt s quc gia Châu Âu, Đông
Nam Á, trung tâm và nam M (bao gm Mexico). Vài quc gia như
Áo, Úc, Nht chưa thy bnh xut hin. Nhng năm gn đây đã gây
thit hi nhiu quc gia như Singapore, Đài Loan…Tm quan trng
v mt kinh tế ca bnh đã được đề cp và nó đã dn thay thế v trí s
mt ca bnh dch t heo c đin.
1.2. Ngun lây nhim
Heo là vt ch t nhiên ca virus Aujeszky và là ngun mang bnh
tim n. Tuy nhiên, virus cũng có th lây nhim cho tt c các động
vt nuôi và hoang dã khác như trâu bò, cu, dê, mèo và chó. Bnh
không lây nhim cho người và kh, t l mc bnh nga rt hiếm.
Heo bnh: Các cht tiết (mũi, ming, cơ quan sinh dc) và t thi ca
heo thì rt giàu virus.
Heo khi bnh mang virus: Có th thy virus trong nước mũi khong
6 tháng sau.
Heo khe mang virus: (th nhim trùng thm lng) có th gp trên heo
sinh sn hay heo đã tiêm vaccine.
Các sn phm động vt như tht và cơ quan (gan, thn, phi), tinh
trùng, huyết thanh heo.
Virus có th tn ti trong thc ăn, nước ung, phương tin vn chuyn
trong 30-40 ngày và có th được gió mang đi t vài trăm mét ti 2 km.
1.3. Cách lây lan:
Protein tái t hp và virus Aujeszky
4
Neurological disorders in piglets
heo có th lây theo 2 cách:
-Trc tiếp (ch yếu):
+Heo con khi bú sa m mc bnh
+Heo con ln khi nuôi nht chung
+Heo ging khi giao phi
+Qua bào thai: Tùy theo ngày nhim virus mà gây sy
thai, thai khô, chết thai, sinh ra còi cc..
-Gián tiếp: Qua xe ch thc ăn, dng c nhim.
loài vt khác: Chó, mèo, thú ly lông phn ln là do tiêu th nhng
b phn heo bnh cha virus.
1.4. Các triu chng bnh:
heo, các triu chng bnh khác nhau tùy thuc độ tui.
heo con (nh hơn 3 tun tui), bnh đặc trưng bi chết bt ng
ít có du hiu báo trước, các triu chng st rt cao, bơ ph, chán ăn,
nôn ma, run ry, đi không vng, và co git. Mt s heo con mt kh
năng di động chân sau và ngi xm ging chó. S khác có triu
chng nm nghiêng, đi không vng hay đi vòng tròn. T l t vong
nhóm tui này rt cao, mt khi các du hiu thn kinh phát trin, thú
thường chết trong vòng 24-36 gi.
heo cai sa (t 3 tun tui đến 5 tháng tui), bnh th hin ch
yếu là các bnh v đường hô hp, vi các triu chng như st, chán
Protein tái t hp và virus Aujeszky
5
Self mutilation of a goat's
head
ăn, cân nng gim, ho, ht hơi, viêm màng kết và khó th. T l chết
gim t 50% xung còn 5% khi được 5 tháng tui.
heo trưởng thành, s lây nhim bnh thường nh hưởng nh, ch
yếu là xy ra các triu chng v đường hô hp như chy nước mũi, ho,
ht hơi, các du hiu thn kinh run long chong. Tuy nhiên, mt vài
heo trưởng thành có nhng triu chng v đường hô hp rt xu có th
dn đến viêm phi. T l t vong thp khong 1%.
heo nái sinh sn, hu như là cm nhim thm lng, đôi khi st, ăn
không ngon hay kén ăn, vt hay ngáp trong 4-5 ngày. Hiếm thy các
triu chng thn kinh. Trên heo nái có mang, tháy nhng xáo trn sinh
sn, sy thai 50% trường hp thy nhng tháng đầu hơn tháng sau,
đẻ ra nhng heo con chết, trong có con sng con chết, thai khô hoc
thai ngm nước, heo mt sa…
gia súc và cu, triu chng đầu tiên là nga tp trung mt
mng da, sau đó thú thường hay liếm, c
xát cơ th, day dt, khó chu, s t tn
thương cơ th (self-mutilation). Nhng
thú b nhim thường tr nên yếu hơn và
thm chí có th chết. Chng co git, kêu
rng, nghiến răng, nhp tim nhanh và
không đều đặn, th khó nhc thường xy
ra. Các triu chng này cũng xy ra
tương t như chó và mèo, các triu chng
thn kinh, vùng hu b tê lit, tiết nước bt
nhiu ging như bnh di. Nhng thú b
Summary of clinical
signs in pigs
Protein tái t hp và virus Aujeszky
6
nhim đin hình chết trong 1-2 ngày.
1.5. Bnh tích
a. Đại th:
Không có bnh tích đặc trưng. Tr heo con 10 ngày tui và bào thai
có nhng nhóm hoi t (gn ging ht kê) trên gan và lá lách. heo
trưởng thành bnh tích hoi t hch amygdale, viêm phi thùy và s
tích nhiu nước tiu bàng quang..
heo có triu chng thn kinh thy rõ: Cho thy sung huyết màng
não, bán cu não và nhiu dch não ty.
b. Vi th:
Viêm não ty do virus, có s xâm nhp và phát tán bch cu lympho,
có nhng lp lymphocyte quanh mch.
Th vùi trong nhân thuc type cowdry A, NST đẩy ra sát rìa ca tế
bào thn kinh.
White to yellow necrotic foci
on spleen (pig)
Congestion and consolidation of
the lungs
thông tin tài liệu
Heo là vật chủ tự nhiên của virus Aujeszky và là nguồn mang bệnh tiềm ẩn. Tuy nhiên, virus cũng có thể lây nhiễm cho tất cả các động vật nuôi và hoang dã khác như trâu bò, cừu, dê, mèo và chó. Bệnh không lây nhiễm cho người và khỉ, tỉ lệ mắc bệnh ở ngựa rất hiếm. Heo bệnh: Các chất tiết (mũi, miệng, cơ quan sinh dục) và tử thi của heo thì rất giàu virus. Heo khỏi bệnh mang virus: Có thể thấy virus trong nước mũi khoảng 6 tháng sau. Heo khỏe mang virus: (thể nhiễm trùng thầm lặng) có thể gặp trên heo sinh sản hay heo đã tiêm vaccine. Các sản phẩm động vật như thịt và cơ quan (gan, thận, phổi), tinh trùng, huyết thanh heo.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×