DANH MỤC TÀI LIỆU
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT
SINH HỌC 6
Bài 22: ÔN TẬP HỌC KỲ II
I/ MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:
1. Kiến thức :
-Hệ thống hoá những kiến thức đã học trong học kỳ II. Đặc biệt chú ý
đến đặc điểm của
-các ngành thực vật chính
-Giúp HS nắm chắc các kiến thức đã học
2. Kĩ năng
-Rèn kỹ năng khái quát hoá tư duy
3. Thái độ
-Ý thức học tập của HS
II/ PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY:.
-Nêu và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
-Tổ chức hoạt động nhóm
III/ CHUẨN BỊ:
GV: Tranh quá trình thụ tinh
- Tranh về cấu tạo các ngành thực vật
- Sơ đồ phát triển của giới thực vật (hình 44.1)
- Bảng phụ: Sơ đồ phân chia các ngành thực vật
HS: Ôn lại những kiến thức đã học
IV/ TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:
1. Ổn định lớp: Nắm sĩ số, nề nếp lớp. (1 Phút)
2. Kiểm tra bài cũ: (4 Phút)
-Nêu đặc điểm cấu tạo, vai trò của địa y?
3. Nội dung bài mới:
a/ Đặt vấn đề.
b/ Triển khai bài.
HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY VÀ
TRÒ
NỘI DUNG KIẾN THỨC
GV: Đặt câu hỏi- HS trả lời
Câu 1. Trình bày đđ cấu tạo của câu
thông?
Câu 2: sao Tv hạt kín thể phát
triển đa dạng, phong phú như ngày
Câu 1: Thân cành màu nâu xù
(Cành vết sẹo do khi rụng
để lại).
nhỏ hình kim mọc từ 2 - 3
chiếc trên 1 cành non rất ngắn.
Rễ to, khoẻ ăn sâu vào đất.
2. Hạt kín - Đặc điểm của Tv hạt
kín.
Câu 2: Vì:
hoa với cấu tạo, hình dạng,
SINH HỌC 6
nay?
Câu 3: Phân biệt cây hạt trần cây
hạt kín. Trong đó điểm nào quan
trọng nhất?
Câu 4: Phân biệt cây thuộc lớp 1
mầm 2 mầm nhờ dấu hiệu bên
ngoài?
Câu 5: Thế nào là phân loại thực vật?
Câu 6: Trình bày các giai đoạn phát
màu sắc khác nhau, thích hợp
với nhiều cách thụ phấn.
Noãn được bảo vệ tốt hơn trong
bầu nhuỵ.
Noãn thụ tinh biến thành hạt,
hạt được bảo vệ trong quả, quả
nhiều dạng thích nghi với
cách phát tán. Các quan sinh
dưỡng phát triển đa dạng giúp
cây sinh trưởng tốt hơn
Câu 3:
Hạt trần Hạt kín
- Không
hoa, quan
ss là nón.
- Hạt nằm lộ
trên noãn
hở.
- quan s
dưởng: Rễ,
thân, ít đa
dạng.
- Ít tiến hoá.
- hoa,
quan ss
hoa, quả.
- Hạt nằm
trong quả.
- quan
sdưỡng: đa
dạng hơn.
- Tiến hoá
hơn.
Đặc điểm TV hoa cây hạt
kín là quan trọng nhất.
Câu 4:
Lớp 1 mầm: phôi 1
mầm, rễ chùm, rễ cái không phát
triển sớm bị thay thế bởi các
rễ bên, gân hình cung hoặc
song song, thân cỏ, cột.
Lớp 2 mầm: phôi 2
mầm. Rễ cọc gồm 1 rễ cái lớn và
nhiều rễ bên nhỏ, gân hình
mạng, thân gỗ, cỏ.
Câu 5:
tìm hiểu sự giống khác
nhau giữa các dạng TV để phân
chia chúng thành các bậc phân
loại gl PLTV.
Câu 6
SINH HỌC 6
triển của giới TV?
Câu 7: Giới TV xuất hiện các dạng
thể hiện ntn?
Câu 8: Những biện pháp bbảo vệ sự
đa dạng TV?
Câu 9: Vi khuẩn phân bố ở đâu?
Câu 10: Virut cấu tạo, kích thước,
hình dạng, đời sống, vai trò ntn?
Câu 11: Tảo nấm giống
khác nhau?
Câu 12: Tại sao vùng bờ biển
người ta thường trồng rừng phía
ngoài đê?
chia 3 giai đoạn chính.
Xuất hiện các TV ở nước.
Các TV ở cạn lần lượt xuất hiện.
Sự xuất hiện chiếm ưu thế
của TV hạt kín.
Câu 7
Giới TV xuất hiện từ thấp đến
cao, từ đơn giản đến phức tạp.
Câu 8
Tuyên truyền về vai trò của đa
dạng TV.
Ngăn chặn phá rừng.
Hạn chế sự khai thác quá mức
cài loài TV quý. Cấm buôn bán
những Tv quý hiếm.
Xây dựng các khu bảo tồn sinh
quyển.
Câu 9
Rộng rãi trong thiên nhiên:
Trong đất, nước, kk. Và trong
thể sv.
Câu 10
+ Cấu tạo: đơn giản, chưa
ctạo TB; chúng chưa phải
dạng cơ thể sống điển hình.
+ Kích thước: rất nhỏ: 12-15
phần triệu milimet.
+ Đời sống: sinh bắt buộc
trên cơ thể sống khác.
+ Vai trò: Khi sinh virut gây
bệnh cho vật chủ.
Câu 11
+ G: thể không dạng
thân, là, rễ, không hoa quả,
chưa có mạch dẫn.
+ K: Nấm không có diệp lục như
tảo, nên dd bằng cách hoại sinh
hoặc kí sinh.
Câu 12
+ Chống gió bão.
+ Chống xói mòn, chống sự chôi
rửa của đất.
SINH HỌC 6
Câu 13: Nguyên nhân nào làm cho sự
đa dạng Tv ở VN bị giảm?
Câu 14: vi khuẩn vai trò trong
nông nghiệp và công nghiệp?
Câu 15: Địa y vai trò trong tự
nhiên?
Câu 16: Tại sao thức ăn bị ôi thiu?
Khắc phục ?
Câu 17: Như thế nào là VK hoại sinh,
kí sinh?
Câu 18: Thế nào địa y? kể các
dạng địa y?
Câu 19: VK có hình dạng, kích thước
Câu 13
Nguyên nhân:
+ Nhiều loài cây giá trị kinh
tế bị khai thác bừa bãi. Sự tàn
phá tràn lan các khu rừng để
phục vụ nhu cầu cá nhân của con
người.
Câu 14
+ CN: Nhiều VK được ứng dụng
Sx vitamin, axit amin, làm sạch
nước thải và môi trường.
+ NN: Một số VK sống cộng
sinh với các rễ cây họ đậu tạo
chất đạm bổ xung cho cây, VK
còn làm tơi xốp đất đất, thoáng
khí.
Câu 15
+ Địa y phân huỷ đá thành đất.
+ Làm thức ăn cho hươu Bắc
cực. nguyên liệu chế biến
nước hoa, phẩm nhuộm, làm
thuốc.
Câu 16
+ Nguyên nhân: do vi khuẩn
hoại sinh làm hỏng TĂ.
+ Ngăn không cho VK SS bằng
cách giữ thức ăn trong môi
trường lạnh, phơi khô, ướp
muối.
Câu 17
VK Hs: VK sống bằng chất
hưu sẳn trong động, TV
đang phân huỷ.
+ VK KS: VK sống trên
thể sống khác.
Câu 18
+ Địa y là dạng SV đặc biệt gồm
tảo nấm sống cộng sinh với
nhau.
+ Các dạng địa y: Hình vảy hoặc
hình cành.
Câu 19
SINH HỌC 6
và cấu tạo ntn?
Câu 20: TV vai trò đối với đời
sống con người?
Câu 21: Nấm có đặc điểm giống vi
khuẩn?
+ HD: hình cầu, que, xoắn, dấu
phẩy…
+ KT: kích thước rất nhỏ,
nhiều dạng khác nhau.
+ CT: CT đơn giản gồm các
sợi nấm nằm xen kẽ với các TB
của tảo, chưa nhân hoàn
chỉnh.
Câu 20
+ Cung cấp khí oxi cho hô hấp.
+ Cung cấp lương thực, thực
phẩm…
+ Cung cấp gỗ làm nhà làm đồ
dùng…
+ Cung cấp dược liệu làm thuốc
chữa bệnh.
+ Cung cấp nguyên liệu cho các
ngành công nghiệp.
+ Dùng làm cảnh tạo mỹ quan.
Câu 21
+ Không chất diệp lục, nên
không tự tạo chất hữu để
sống.
+ Nấm VK đều hoại sinh
KS.
4. Củng cố: (4 Phút)
-Hệ thống lại kiến thức đã học trong học kì II
5. Dặn dò: (1 Phút)
-Học bài theo nội dung câu hỏi ở cuối mỗi bài
-Ôn lại tập lại những kiến thức đã học
Chuẩn bị tiết học: Kiểm tra học kỳ II
thông tin tài liệu
QUÁ TRÌNH PHÁT TRIỂN CỦA THỰC VẬT Câu 1: Thân cành màu nâu xù xì (Cành có vết sẹo do khi lá rụng để lại). Lá nhỏ hình kim mọc từ 2 - 3 chiếc trên 1 cành non rất ngắn. Rễ to, khoẻ ăn sâu vào đất. 2. Hạt kín - Đặc điểm của Tv hạt kín. Câu 2: Vì: Có hoa với cấu tạo, hình dạng, màu sắc khác nhau, thích hợp với nhiều cách thụ phấn. Noãn được bảo vệ tốt hơn trong bầu nhuỵ. Noãn thụ tinh biến thành hạt, hạt được bảo vệ trong quả, quả có nhiều dạng thích nghi với cách phát tán. Các cơ quan sinh dưỡng phát triển đa dạng giúp cây sinh trưởng tốt hơn Câu 3:
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×