Tổng cộng 20.758 -0,7 100,0 18,2
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Ghi chú: 1.Tốc độ tăng/giảm là tốc độ tăng/giảm nhóm hàng đó năm 2012 so
với năm 2011
2. Tỷ trọng 1 là tỷ trọng kim ngạch xuất khẩu của từng mặt hàng trong
tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang ASEAN
3. Tỷ trọng 2 là tỷ trọng trị giá xuất khẩu nhóm hàng của Việt Nam sang
ASEAN so với kim ngạch xuất khẩu nhóm hàng đó của cả nước sang tất cả các thị
trường.
Về các đối tác trong ASEAN: Trong năm qua, Singapore tiếp tục là đối tác
thương mại lớn nhất của Việt Nam, đạt 9,03 tỷ USD, chiếm 23,9% trong tổng kim
ngạch xuất nhập khẩu của Việt Nam với cả khối ASEAN. Tiếp theo là Thái Lan đạt
8,41 tỷ USD (chiếm tỷ trọng 22,2%), Malaixia đạt 7,91 tỷ USD (chiếm tỷ trọng
20,9%), Inđônêxia đạt 4,61 tỷ USD (tỷ trọng 12,2%), Campuchia đạt 3,32 tỷ USD
(tỷ trọng 8,8%), Philippin đạt 2,84 tỷ USD (tỷ trọng 7,5%), Lào đạt 866 triệu USD
(tỷ trọng 2,3%), Brunây đạt 627 triệu USD (tỷ trọng 1,7%), Mianma đạt 227 triệu
USD (tỷ trọng 0,6%). (Chi tiết tổng kim ngạch xuất khẩu, nhập khẩu và tỷ trọng
xuất khẩu, nhập khẩu trong Bảng 4 và Biều đồ 4& 5).
Bảng 4: Kim ngạch, tốc độ tăng/giảm xut khu, nhập khu ca Vit Nam v&i
c$c nư&c ASEAN năm 2012
Stt Thị trường
Kim ngạch (Triu USD) Tốc độ tăng giảm (%)
Tổng xut
nhập khu
Xut
khu
Nhập
khu
Tổng xut
nhập khu
Xut
khu
Nhập
khu
1Singapore 9.034 2.344 6.690 4,1 2,6 4,7
2Thái Lan 8.411 2.619 5.792 2,9 46,4 -9,3
3Malaixia 7.909 4.496 3.412 17,1 58,7 -12,9
4Inđônêxia 4.605 2.358 2.248 0,0 0,0 0,0
5Campuchia 3.317 2.831 486 16,9 17,6 13,2
6Philippin 2.836 1.871 965 21,2 21,9 19,8
7Lào 866 421 445 18,0 53,7 -3,3
8Brunây 627 17 611 206,7 9,8 222,7
9Mianma 227 118 109 35,9 42,9 29,1
Nguồn: Tổng cục Hải quan
Malaixia là thị trường đứng đầu về nhập khẩu hàng Việt Nam trong khối
ASEAN, chiếm tỷ trọng 26,3% trong tổng kim ngạch xuất khẩu của Việt Nam sang
ASEAN, tiếp theo là Campuchia (16,6%), Thái Lan (15,3%), Inđônêxia (13,8%)...
Biểu đồ 4: Tỷ trọng kim ngạch xut khu ca Vit Nam sang thị trường
ASEAN năm 2012