DANH MỤC TÀI LIỆU
Quản lý môi trường đô thị đặc biệt là quản lý việc thu gom vận chuyển xử lý rác thải ở huyện Sóc Sơn và thành phố Hà Nội, ý nghĩa giữ vệ sinh môi trường sạch đẹp - tạo thêm công ăn việc làm cho người lao động, nâng cao lối sống văn hoá cho người dân
1
Luận văn
HIỆN TRẠNG QUẢN LÝ
RÁC THẢI SINH HOẠT Ỏ
HUYỆN SÓC SƠN
2
CHƯƠNG I
CSỞ LÝ LUẬN
I. Khái nim chung về chất thải sinh hoạt [nguồn 11]
1.1. Chất thải rắn
Theo quan nim chung: Chất thải rắn là toàn bcác loại vật chất được con
người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt
động sản xuất, hoạt động sống và duy trì stồn tại của cng đồng ...). Trong đó
quan trng nhất là các loi chất thải sinh hoạt tcác hoạt động sản xuất và hoạt
động sống.
Theo quan điểm mới: Chất thải rn đô thị (gọi chung là rác thải đô thị
được định nghĩa là vật chất người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô
th mà không đòi hỏi được được bồi thường cho sự vứt bỏ đó.
Như vậy, chất thải rắn là nhng vật chất dạng rắn do c hoạt động của
con người động vật tạo ra. Những” sản phẩm này ít được sử dụng hoặc ít có
ích; do đó sn phẩm ngoài ý muốn của con người. Chất thải rắn thể
dạng thành phm hoặc n thành phm được tạo ra trong hu hết các giai đoạn
sản xuất và trong tiêu dùng. Chất thải rắn bao gồm nhiều loại vật chất lẫn lộn,
không đồng nhất được loại btừ hoạt động kinh tế-xã hi của con người, trong
đó hoạt động sản xuất là chủ yếu.
1.2. Nguồn chất thải rn
Ngun phát sinh chất rắn thường kng thay đổi theo thời gian liên
quan đến từng vùng. Có nhiu cách tiếp cận để pn nguồn chất thải rắn như :
a) Theo vtrí hình tnh: Người ta phân biệt rác thải hay chất thải rắn
như : trong nhà, ngoài chợ hay trên đường phố.
b) Theo thành phần hoá học và vật lý: người ta phân biệt các thành
phần vô cơ, hữu cơ, cháy được, không cháy được, kim loại, phi kim, giẻ, cao
su…
3
c)Theo bn chất nguồn tạo thành.
Chất thải được phân thành các loi:
Chất thải rắn sinh hoạt: Bao gm tất c c nguồn không phải là
ngun từ ng nghiệp, bệnh viện, công trình x chất thải rắn hay nói cách
khác là những chất thải liên quan ti c hoạt động của con người. Nguồn tạo
thành chyếu c khu n cư, c cơ quan trường học, các trung m dịch vụ
thương mại. Chất thải sinh hoạt có thành phần bao gồm kim loại, sành sthu
tinh, gạch ngói vỡ, đất đá, cao su,chất dẻo, thực phẩm dư thừa hoặc qhạn sử
dụng, xương động vật, tre gỗ, giấy, rơm rạ, xác động vật.
- Chất thải thực phẩm: Bao gồm các thức ăn thừa, rau quả…loại chất thải
này mang bn chất dễ phân husinh học, quá trình phân hutạo ra c mùi k
chịu, đặc biệt trong thời tiết nóng ẩm. Ngoài các loi thức ăn thừa từ gia đình còn
có thức ăn từ c bếp ăn tập thể, các nhà hàng khách sạn, khu kí túc xá, chợ…
- Chất thải trực tiếp từ động vật chủ yếu là phân bao gồm pn người và
phân các loi động vật khác.
- Chất thải lỏng chủ yếu là bùn ga cng rãnh, chất thải ra tcác khu
vực sinh hoạt của dân cư.
- Tro và các chất thải dư thừa khác bao gồm: các loại vật liệu sau khi đốt
cháy các sn phẩm sau khi đun nấu bằng than củi và các chất dễ chaý khác trong
gia đình, trong các kho của các công sở, cơ quan, xí nghiệp.
- Chất thải rắn tđường phố có thành phần chủ yếu là c cây que, ni
lon, bao bì sn phẩm…
Chất thải ng nghiệp: Là c chất thải từ các hoạt động sản xuất
Công nghiệp, tiểu thủ ng nghiệp. Nguồn phát sinh bao gồm phế thải t vật
liu trong qtrình sn xuất Công nghiệp, tro xỉ, trongcác nhà y nhit điện
phế thải từ nhiên liệu phục vụ qtrình sản xuất, trong qui trình ng nghệ, khi
đóng gói bao bì sn phẩm .
4
Chất thải ng nghiệp: Là những chất thải và mẫu thải thừa thải ra
tcác hoạt động nông nghiệp thí dnhư : trồng trọt, thu hoạch, sản phẩm thải ra
tcác hoạt đng chế biến các sản phẩm nông nghiệp, của c lò mổ…Một điều
cần cý việc quản và xc loại chất thải nông nghiệp không thuộc trách
nhim của các công ty môi trường đô thị ở các địa phương.
Chất thải rắn y tế: Bao gồm các nguồn từ bệnh viện, trạm xá, phòng
khám chữa bệnh… như các loại ng ng, gạc nẹp…, ng tm, c chi thcắt
bỏ, chất thải sinh hoạt từ bệnh nhân, các chất phóng xạ trong bệnh viện.
Bng 1 Nguồn thải
.
1.3. Phân loại chất thải rắn
Chúng ta đã biết trong cùng một nguồn chất thải thể một hay nhiều
loi rác thải khác nhau. Thông thường người ta pn ra các loại rác thải rắn như :
Các hot động kinh tế – xã hi ca con
ng
ư
i
Các quá
trình phi
sn xut
Hot động
sng và tái
sinh sn ca
con người
Các hot
động qun
Các quá
trình sn
xut
Các hot
động giao
tiếp và đối
ngoi
Cht thi
Dng lng Dng khí Dng rn
Bùn cng Cht lng
du m Hơi độc Cht thi
sinh hot Cht thi
công
nghip
Các loi
khác
5
1.3.1. Chất thải rắn đô thị
Chất thải rắn đô thị bao gồm :
c thải thực phẩm: Là những chất thải sinh ra từ tiêu dùng chế biến
thực phẩm, loại này chứa nhiều chất hữu cơ, dthối rữa, dễ bphân huỷ nhanh
đặc biệt khi gặp thời tiết ng ẩm. Loại này cn đươc cý đặc biệt bởi tính chất
của nó rất dễ hấp dn sâu bọ, chuột, côn trùng gây bnh.
c: Bao gồm giấy, nhựa, các sản phẩm như chai lọ thuỷ tinh, kim loại
gm sứ,c loại này ít hoặc không có khả năng phân huỷ.
Tro xvà tro than: gm toàn nhưng n của qtrình cy, sinh ra t
các hộ gia đình hoặc các lò thiêu, lò đốt.
c cồng kềnh: Bao gồm đồ gỗ, thiết bgia dụng …Các loại này cn thu
gom vận chuyển cẩn thận.
c thải xây dng vôi vữa gạch i sinh ra do xây dựng, pvỡ c
công trình mi cũ.
Rác đường phố loại chất thải này bao gồm phế liệu thu được khi quét
gom đường phố …
Chất thải từ các nhà y xlý: Bao gồm chất rắn, bụi, bùn sình sệt sinh
ra từ các nhà y xử lý rác thải.
1.3.2 Chất thải rắn công nghiệp
Là nhng chất thải sinh ra từc hoạt động ng nghiệp, loi chất thải này
bao gm n dư của của qtrình xchất thải, của ng nghệ xử chế biến
chất thải.
1.3.3 Chất thải nguy hiểm và độc hại
những chất dễ cháy, dễ nổ, dễ ăn mòn, d phản ng với các vật liệu
khác hoc mang tính png xạ. Loại chất thải này sinh ra t hoạt động ng
nghiệp là chyếu , bao gồm cả những chất thi rắn y tế nguy hại. Loại chất thải
này nguy him tức thời hay nguy hiểm tiềm tàng đối với con ngưởi đng vật
trong một thời gian.
6
1.4 nh chất thải rắn
1.4.1 Tính cht vật lý
a) Độ m: được xác định bằng trọng trọng lượng có tn 1 đơn vị trọng lượng rác
m hoặc khô.
b) Ttrọng: ý nghĩa quan trọng trong việc đánh giá tổng thể và thtích nước
.
Cũng như độ m tỷ trọng chất thải rắn thay đổi rất ln theo vị trí địa lý, mùa
trong năm, thời gian lưu động.
c) Thành phần
Bng 2: Thành phần, độ ẩm và ttrọng chất thải rn
1.4.2. Tính chất hoá học
Những thông tin về tính chất hoá học của chất thải rắn đóng vai trò quan
trọng khi đánh giá các phương án xử tái chế chất thải…Một số điểm quan
trọng như :
TT Thành phn ( %) (%) Đ m T tr
ng
1 Thc phm tha 6-26 (14) 50-80 (70) 120-
480 (290)
2 Giy 5-45 (34) 4 -10 (6) 30-130 (85)
3 Bìa 3-15 (7) 4-8 (5) 30-80 (50)
4 Nha 2-8 (5) 1-4 (2) 30-130 (85)
5 Hàng dt 6-4 (2) 6-15 (10) 30-100 (65)
6 Cao su 0-2 (0.5) 1-4 (2) 90-200 (130)
7 Da 0-2 (0.5) 8-12 (10) 90-260 (160)
8 Hoa, cây cnh 0-20 (12) 30-80 (60) 60-225 (105)
9 G 1-4 (2) 15-40 (20) 120-320 (240)
10 Các cht hu cơ khác 0-5 (2) 10-60 (25) 90-
360 (240)
11 Thu tinh 4-16 (8) 1-4 (2) 160-480 (195)
12 Hp thiếc 2-8 (6) 2-4 (3) 45-160 (90)
13 Kim loi (tr st) 0-1 (1) 2-4 (3) 60-240 (160)
14 St thép 1-4 (2) 2-6 (3) 120-1200
(320)
thông tin tài liệu
Theo quan niệm chung: Chất thải rắn là toàn bộ các loại vật chất được con người loại bỏ trong các hoạt động kinh tế - xã hội của mình (bao gồm các hoạt động sản xuất, hoạt động sống và duy trì sự tồn tại của cộng đồng ...). Trong đó quan trọng nhất là các loại chất thải sinh hoạt từ các hoạt động sản xuất và hoạt động sống. Theo quan điểm mới: Chất thải rắn đô thị (gọi chung là rác thải đô thị được định nghĩa là vật chất mà người tạo ra ban đầu vứt bỏ đi trong khu vực đô thị mà không đòi hỏi được được bồi thường cho sự vứt bỏ đó.
Mở rộng để xem thêm
tài liệu giúp tôi
Nếu bạn không tìm thấy tài liệu mình cần có thể gửi yêu cầu ở đây để chúng tôi tìm giúp bạn!
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×