DANH MỤC TÀI LIỆU
Quản lý rủi ro và Quy chế giám sát rủi ro hệ thống
Qu n lý r i ro và Quy ch giám sát r i ro h th ng ế ệ ố
1. Các ngân hàng l n và quy ch giám sát r i ro h th ng: ế ệ ố
a. Nh ng đ c đi m và r i ro m i trong mô hình ho t đ ng kinh doanh c a các ngân ạ ộ
hàng l n:
Các đ c đi m quan tr ng c a mô hình ngân hàng truy n th ng đã b thay đ i, đ c bi t ổ ặ
c t ch c ngân hàng l n. Theo đó, ho t đ ng cho vay truy n th ng c a các ngân ạ ộ
hàng, ho t đ ng kinh doanh và các ho t đ ng khác c a th tr ng v n ngày càng tr ị ườ
nên đan xen vào nhau. Đây là k t qu c a m t xu h ng đã kéo dài hàng th p k ; và ế ả ủ ướ
nh ng bi u hi n d nh n th y nh t c a xu h ng này bao g m s tăng tr ng bùng ấ ủ ướ ưở
n ho t đ ng ch ng khoán hóa và vi c các ngân hàng và chi nhánh tham gia ngày càng ạ ộ
nhi u vào t t c các giai đo n trong quá trình ch ng khoán hóa. Các ngân hàng tr nên ấ ả
ngày càng ph thu c vào các ngu n ti n bán buôn thông qua ch ng khoán hóa, phát ồ ề
hành th ng phi u và các ngu n khác – mà th i h n c a các kho n này ít t ng thích ươ ế ờ ạ ươ
v i th i h n các tài s n c a các t ch c này. ờ ạ
Đ c đi m trên d n đ n nh ng r i ro phi truy n th ng c a các t ch c này. Các v n ế ổ ứ
đ m i v thanh kho n trên th tr ng n y sinh t nh ng bi n đ ng giá l n và đ t ị ườ ế
ng t c a các lo i tài s n, nh ng bi n đ ng này gây nên nh ng b t ch c l n trên th ộ ủ ế ắ ớ
tr ng v giá các tài s n. Ch ng h n nh , vi c hi n nay nh ng t ch c đang g p khó ườ ề ẳ ạ ư
khăn v thanh kho n ph i bán nhanh các tài s n càng t o ra áp l c gi m giá tài s n, và ự ả
đi u này l i d n đ n vi c nh ng nhà đ u t s d ng ti n vay có đ c t đòn b y ế ư ử ượ
ti n ký qu nh n đ c L nh yêu c u b sung ký qu (margin calls) và đ ng th i cũng ỹ ậ ượ ầ ổ
làm t t c nh ng ng i n m gi i s n ph i ch u thua l theo giá th tr ng. Các t p ườ ị ườ
đoàn th ng ph thu c vào các tài s n có th bán đ c t ng t đ chu n b ngu n ườ ượ ươ ự ể
thanh kho n và đi u này có th làm giá các tài s n b gi m m nh, gây ra m t vòng ị ả
ph n ng tiêu c c, và vòng ph n ng này n u không đ c ngăn ch n, s đe d a kh ứ ự ứ ế ượ
năng thanh toán c a các t ch c mà thanh kho n d a vào vi c bán tài s n ho c d a ổ ứ ặ ự
vào vi c vay m n đ c b o đ m b ng nh ng tài s n nh v y. ượ ượ ư ậ
M t đi m m i khác là hi n nay các ngân hàng đã có th ho t đ ng trên toàn qu c, ch u ạ ộ
ít h n ch trên th c t đ i v i kh năng tr lãi ti n g i m c c nh tranh, và có th ế ế ử ở
th c hi n nhi u nghi p v trong ho t đ ng c a mình h n, đ ng th i có th liên k t ạ ộ ơ ế
v i g n nh b t c lo i t ch c tài chính nào. Đây là k t qu c a vi c n i l ng nhi u ư ế ả ủ
h n ch trong ho t đ ng ngân hàng và liên k t ngân hàng. Đi m m i này cũng t o ra ế ạ ộ ế
nh ng r i ro m i.ữ ủ
b. Nh ng b c đi u ch nh trong quy ch qu n lý, giám sát và m t s n i dung c a quy ướ ế ố ộ
ch giám sát r i ro h th ng:ế ệ ố
Tr c vi c các ngân hàng th c hi n nhi u nghi p v đ c phép h n và ti n hành liên ướ ụ ượ ơ ế
k t v i các bên môi gi i/kinh doanh và v i các t ch c tài chính khác, các c quan ế ớ ơ
1
qu n lý đã đ t ra nh ng yêu c u v v n chi ti t h n và đòi h i qu n lý r i ro ph i ề ố ế ơ
đ c th c hi n t t h n. Nh ng quy ch tài chính đã không đ c xem xét l i toàn b ượ ệ ố ơ ư ế ượ
đ tính đ n tác đ ng c a các ho t đ ng kinh doanh và các ho t đ ng trên th tr ng ế ạ ộ ạ ộ ườ
v n đ i v i r i ro ngân hàng truy n th ng và r i ro h th ng. Kh ng ho ng tài chính ớ ủ
đã làm các nhà ho ch đ nh chính sách t p trung quan tâm t i nhu c u thay đ i theo ạ ị
h ng qu n lý này.ướ ả
Ông Daniel K Tarullo đ a ra m t s b c th c hi n trong quy ch giám sát r i ro h ư ố ướ ế
th ng, bao g m:ố ồ
Tr c h t, Fed hi n đang đi u ch nh ph ng th c giám sát t p đoàn nh m chú tr ng ướ ế ươ
h n đ n nh ng r i ro mà các chi nhánh tham gia ch y u vào các ho t đ ng kinh ơ ế ủ ế
doanh và các ho t đ ng th tr ng v n khác ph i đ i m t, và nh ng r i ro do các chi ạ ộ ườ ả ố
nhánh này gây ra. Ho t đ ng giám sát g n đây đã không chuy n nhanh k p t truy n ạ ộ ị ừ
th ng chú tr ng vào qu n lý các công ty qu n lý ngân hàng – nh là m t cách đ b o ư ể ả
v các chi nhánh nh n ti n g i đ c b o đ m, đ chuy n sang chú tr ng h n t i các ử ượ ơ ớ
nhân t , ch ng h n nh nh ng khó khăn chung c a các chi nhánh trong cùng m t t p ẳ ạ ư
đoàn (công ty qu n lý ngân hàng là công ty qu n lý m t ho c nhi u ngân hàng). ộ ặ
Th hai, Fed ph i tăng c ng quy ch và h ng d n giám sát hi n hành, đ c bi t là ườ ế ướ ặ ệ
trong nh ng lĩnh v c mà ho t đ ng kinh doanh và tham gia th tr ng c a các ngân ị ườ
hàng chi m ph n quan tr ng nh t. Do thanh kho n là v n đ tr ng tâm gây ra kh ng ế ề ọ
ho ng, nên c n chú tr ng t i nghi p v qu n lý r i ro thanh kho n đ y đ , đ c bi t ệ ở
các t ch c ch y u d a vào ngu n ti n t bán buôn. Các v n đ v thanh kho n ủ ế ề ề
nghiêm tr ng nh t không phát sinh t ho t đ ng đi vay và cho vay truy n th ng c a ạ ộ
các ngân hàng th ng m i. Cu c kh ng ho ng đã làm l ra nh ng y u kém nghiêm ươ ộ ủ ế
tr ng trong vi c các t ch c tài chính s d ng nhi u h p đ ng mua/bán kỳ h n (h p ử ụ
đ ng repo) ng n h n đ tài tr cho ph n l n tr ng thái giao d ch và tr ng thái n m gi ầ ớ
tài s n trong giao d ch. Cu c kh ng ho ng cũng cho th y v n b t bu c cho các tài s n ấ ố ắ
trong s kinh doanh c a các ngân hàng không đ , do l ng v n này ch n m trong k ượ ỉ ằ ế
ho ch kinh doanh d ki n là 10 ngày. Cùng v i các đ ng nghi p các c quan giám ế ệ ở ơ
sát khác và các đ ng nghi p n c ngoài trong y ban Giám sát ngân hàng c a Basel, ệ ướ
Fed đang h p tác đ gi i quy t v n đ này. ể ả ế ấ
Th ba, Fed đang tăng c ng giám sát theo ph ng th c h th ng m t cách rõ ràng ườ ươ ệ ố
h n đ i v i các công ty qu n lý ngân hàng. Theo đó, cách th c xem xét nh ng r i ro, ơ ố ớ
nghi p v qu n lý r i ro, và các nghi p v khác th c hi n t i các t p đoàn tài chính ệ ạ
đ c giám sát v i m t t p h p đ ng b các tham s tr ng tâm giám sát, có th giúp ượ ộ ậ
xác đ nh đ c các khuynh h ng chung cũng nh xác đ nh đ c nh ng y u kém c a ị ượ ướ ư ị ượ ữ ế
t ng t ch c riêng l . Fed s áp d ng các bài h c rút ra t Ch ng trình đánh giá giám ổ ứ ươ
sát v n c a 19 công ty qu n lý ngân hàng l n nh t qu c gia vào th c ti n công tác ố ủ
giám sát.
Th t , c n ph i gi i quy t cái đ c g i là v n đ ranh gi i gi a các t ch c trong ứ ư ế ượ
quy ch tài chính thông qua các quy đ nh c a lu t. Các t ch c đ c coi là “quá l n đế ổ ứ ượ
2
b phá s n”, ho c ít nh t là “các t ch c có m c liên k t quá ch t ch đ b phá s n” ế ẽ ể ị
ph i đ c đi u ch nh b i các quy ch b t bu c và ph i đ c giám sát m c t p ả ượ ế ả ượ ở ứ
đoàn.
Theo ông Daniel K Tarullo, nh ng b c mà ông khuy n ngh th c hi n trong Fed cũng ướ ế ị ự
nh trong c c u qu n lý tài chính nói chung s không ch bao g m b n b c nêu trên.ư ơ ấ ướ
Tuy nhiên, b n b c này s giúp hình dung đ c các thay đ i c n có đ chuy n sang ướ ượ ổ ầ
t p trung vào quy ch qu n lý r i ro h th ng. ế ệ ố
2. Ngân hàng c ng đ ng:ộ ồ
(Ngân hàng c ng đ ng là ngân hàng nh và ho t đ ng ch y u trong c ng đ ng mà ộ ồ ế ộ ồ
ngân hàng này đ t tr s ) ụ ở
a. Nh ng thách th c m i trong ho t đ ng và vai trò c a các ngân hàng c ng đ ng: ạ ộ
Trong giai đo n khó khăn tài chính, t m quan tr ng c a các d ch v môi gi i tài chính ọ ủ ị ụ
truy n th ng tăng lên. Do đó t m quan tr ng c a các ngân hàng nh chuyên cung c p ề ố
lo i d ch v này đ c nâng cao. Th c s là kh ng ho ng đã làm n i b t vai trò quan ạ ị ượ ổ ậ
tr ng mà các ngân hàng c ng đ ng ti p t c n m gi . D ng nh đây là m t th i đi m ế ụ ườ ư
thích h p đ nhìn nh n vai trò c a các ngân hàng c ng đ ng và xác đ nh nh ng thách ợ ể
th c mà các ngân hàng này ph i đ ng đ u trong th i gian suy thoái và giai đo n ti p ả ươ ế
theo.
Vi c n i l ng các quy đ nh qu n lý đã cho phép các ngân hàng m r ng ph m vi đ a lý, ở ộ
thúc đ y vi c thành l p m t s t ch c ngân hàng l n ho t đ ng trên nhi u vùng. Các ố ổ
t ch c ngân hàng l n này ho t đ ng nhi u đ a ph ng, c nh tranh v i các ngân ạ ộ ươ
hàng c ng đ ng các đ a ph ng đó. ồ ở ươ
Đ ng th i, ti n b công ngh đã giúp vi c ti p c n thông tin v các h gia đình và ế ế ậ
doanh nghi p nh d dàng h n, cho phép m t s t ch c (ch y u là các t ch c l n) ơ ổ ứ ế ổ ứ
dùng ph ng pháp tính đi m tín d ng thay th cho k thu t truy n th ng v n t n kém ươ ế ố ố
h n đ xem xét c p m t s lo i kho n vay tiêu dùng và kho n vay đ kinh doanh nh . ơ ộ ố
S phát tri n này đã giúp các ngân hàng l n c nh tranh hi u qu h n v i các ngân hàng ả ơ
c ng đ ng trong ho t đ ng cung c p các lo i kho n vay này. ạ ộ
M t thay đ i đáng chú ý khác trong môi tr ng c nh tranh là các t ch c cung c p ườ ổ ứ
d ch v tài chính phi ngân hàng đang tr thành các bên tham gia th tr ng ngày càng ị ườ
quan tr ng trong ngành d ch v tài chính, chi m th ph n l n và ngày càng tăng trong ế ầ ớ
kinh doanh d ch v tài chính bán l . Ch ng h n nh , trong khi s hi p h i tín d ng ẳ ạ ư
gi m 42% k t năm 1989, s ti n g i vào các hi p h i tín d ng l i tăng g p h n 4 ề ử ệ ộ ơ
l n, và t l ti n g i c a các hi p h i tín d ng trong t ng ti n g i qu c gia tăng t ề ử ệ ộ ề ử
4,7% lên 8,5%. Đ ng th i, trong vài năm qua, m t s hi p h i tín d ng cũng đã v n ộ ố ươ
xa, không ch t p trung theo truy n th ng vào d ch v tiêu dùng đ cung c p d ch v ị ụ ị ụ
3
cho các doanh nghi p nh , và đi u này l i m r ng ph m vi c nh tranh v i các ngân ở ộ
hàng c ng đ ng.ộ ồ
Nh ng thay đ i l n này đã đ t ra các thách th c quan tr ng cho các ngân hàng c ng ổ ớ
đ ng. Tuy v y, nhi u ngân hàng c ng đ ng v n phát tri n m nh, ph n l n là do các ầ ớ
ngân hàng này ho t đ ng t i đ a ph ng c a mình và m i quan h v i các cá nhân đã ươ ệ ớ
t o cho các ngân hàng này l i th trong vi c đáp ng nhu c u tài chính c a nhi u h ế ề ộ
gia đình, doanh nghi p nh và công ty nông nghi p.ệ ỏ
M t ban nghiên c u nh nh ng đang đ c m r ng cho r ng các d ch v tài chính do ư ượ ở ộ
các ngân hàng l n cung c p không thay th đ c hoàn toàn các d ch v tài chính c a ế ượ
các ngân hàng c ng đ ng. Phù h p v i quan đi m này, m t nghiên c u đã cho th y ợ ớ
r ng c nh tranh tăng lên t các t ch c ngân hàng l n và có ho t đ ng nhi u vùng ạ ộ
không làm nh h ng t i l i nhu n c a các ngân hàng c ng đ ng các thành ph . Có ưở ớ ợ
b ng ch ng cho th y s c nh tranh này có tác đ ng t i l i nhu n c a các ngân hàng ự ạ
c ng đ ng khu v c nông thôn, nh ng th c s tác đ ng này có th là tích c c h n là ư ự ự ơ
tiêu c c. Do đó, đ i v i ph n l n các ngân hàng c ng đ ng, vi c các t ch c ngân ố ớ ầ ớ
hàng l n có quy mô trên nhi u vùng ho t đ ng ngày càng nhi u t i đ a ph ng c a các ạ ộ ề ạ ị ươ
ngân hàng c ng đ ng d ng nh không có tác đ ng tiêu c c t i l i nhu n c a các ườ ư ớ ợ
ngân hàng c ng đ ng này. Đi u này có th do th c t là các tr ng chi nhánh c a m t ự ế ưở
t ch c nh n ti n g i l n th ng không có m i liên h t i đ a ph ng và các m i ườ ệ ạ ươ
quan h nh c a m t ch t ch ngân hàng c ng đ ng. ư ủ ị
H n n a, m c dù các s li u kh o sát cho th y trong nh ng năm qua, các doanh ơ ố ệ
nghi p nh ngày càng ph thu c vào các ngân hàng l n và các t ch c cung c p d ch ổ ứ
v tài chính phi ngân hàng, nh ng các s li u này l i ch ra r ng chính nh ng doanh ư ố ệ
nghi p nh này v n không h gi m s l ng bình quân các lo i d ch v tài chính mà ố ượ
h s d ng c a các ngân hàng c ng đ ng. Tính trung bình thì các doanh nghi p nh ọ ử
đang s d ng nhi u d ch v tài chính và nhi u lo i d ch v h n tr c, và nh ng doanh ị ụ ị ụ ơ ướ
nghi p này cũng đang s d ng các d ch v t nhi u t ch c tài chính và t nhi u lo i ụ ừ
t ch c tài chính h n, và trong đó th ng bao g m c các ngân hàng c ng đ ng.ổ ứ ơ ườ
Đ ti p t c thành công, doanh nghi p nào cũng ph i thích nghi v i môi tr ng c nh ể ế ườ
tranh thay đ i. B ng ch ng v s thích nghi c a các ngân hàng c ng đ ng trong vòng ề ự
hai th p k qua là nh ng thay đ i đáng k trong b ng cân đ i tài s n c a các ngân ả ủ
hàng này, c v tài s n n và tài s n có. V bên tài s n có, c t l bình quân gi a ả ỷ ệ
doanh s cho vay trên t ng tài s n có và c t l bình quân gi a doanh s cho vay th ả ỷ ệ ế
ch p b ng b t đ ng s n th ng m i trên t ng doanh s cho vay đã tăng đáng k . V ấ ộ ươ
bên tài s n n , các ngân hàng c ng đ ng đã ph n nào b t ph thu c vào ti n g i c a ử ủ
cá nhân, đ i tác và các t p đoàn; và ti n g i thông qua môi gi i t i các ngân hàng c ng ớ ạ
đ ng đã tăng đáng k . Bên c nh đó, các ngân hàng c ng đ ng đã d a nhi u h n vào ề ơ
4
các ngu n thu không ch u lãi.ồ ị
b. Công tác qu n lý, giám sát đ i v i các ngân hàng c ng đ ng trong b i c nh m i: ố ớ ố ả
M c dù không nghi ng r ng nh ng thay đ i trong chi n l c kinh doanh trên đã giúp ờ ằ ế ượ
các ngân hàng c ng đ ng duy trì l i nhu n trong g n hai th p k qua; nh ng nh ng ậ ỷ ư
thay đ i chi n l c này l i có th làm tăng r i ro c a các ngân hàng này trong b i ế ượ
c nh tài chính hi n nay. Trong môi tr ng ho t đ ng khó khăn hi n nay, các cán b ư ạ ộ
thanh tra c a Fed đang khuy n khích các ngân hàng c ng đ ng t p trung gi ch t ế ữ ấ
l ng các kho n vay và th c hi n nghi p v qu n lý tín d ng t t. Bên c nh đó, các ượ ệ ụ ả
cán b Fed cũng làm vi c v i các ngân hàng c ng đ ng đ ch c ch n r ng các ngân ắ ằ
hàng này đang duy trì vi c l p k ho ch v n, qu n lý tín d ng và chính sách qu n lý ệ ậ ế
thanh kho n đúng đ n.ả ắ
Ch ng h n nh t đ u năm nay, Fed đã ban hành h ng d n giám sát (t i th SR s ẳ ạ ư ướ ẫ ư
09-4) nh n m nh l i t m quan tr ng c a vi c l p k ho ch v n và chính sách c t c ế ổ ứ
th n tr ng cho các công ty qu n lý ngân hàng và các chi nhánh c a các công ty này. ậ ọ
H ng d n này nh m vào t t c các công ty qu n lý ngân hàng bao g m c công ty ướ ấ ả
qu n lý ngân hàng l n và công ty qu n lý ngân hàng nh . H ng d n nh c nh các ỏ ướ
ngân hàng này đ m b o duy trì ngu n l c cho các chi nhánh ngân hàng và c t gi m c ồ ự
t c khi các đi u ki n tài chính khó khăn. ề ệ
M t ph n quan tr ng trong vi c l p k ho ch v n hi u qu là đánh giá r i ro do t p ệ ậ ế
trung v n vào các danh m c c th g m các kho n vay và các lo i tài s n khác, và ể ồ
đánh giá l ng v n c n thi t đ bù đ p thua l th x y ra t nh ng danh m c này. ượ ế ể ả
Vào cu i năm 2006, các c quan qu n lý ngân hàng đã ban hành H ng d n đ i v i ơ ướ ố ớ
vi c t p trung v n vào cho vay th ch p b ng b t đ ng s n th ng m i. H ng d n ệ ậ ế ươ ướ
đ a ra yêu c u giám sát công tác qu n lý nh ng r i ro phát sinh t hình th c t p trung ư ứ ậ
v n trên và các hình th c t p trung v n khác, có xem xét t i nh h ng c a nh ng khó ớ ả ưở
khăn th tr ng đ i v i tài s n và v n c a các ngân hàng. K t khi H ng d n đ c ườ ể ừ ướ ượ
ban hành, các thanh tra viên đã báo cáo r ng nhi u ngân hàng c ng đ ng đã ti n hành ộ ồ ế
các đánh giá v đ căng m t cách nghiêm ng t và hi u qu . Tuy nhiên, các thanh tra ề ộ
viên cũng đã đ n làm vi c t i nhi u t ch c mà ch g n đây m i b t đ u các b c ế ỉ ầ ướ
c n thi t đ đ m b o r ng h th ng thông tin qu n lý c a h đ chi ti t đ cung c p ế ể ệ ố ế ể
thông tin cho m t phân tích đánh giá v s t p trung v n c a ngân hàng, và xác đ nh ự ậ
nh ng lĩnh v c c n th c hi n thêm nh ng đánh giá v đ căng. ề ộ
Qu n lý qu cũng là m t lĩnh v c đ c t p trung giám sát tr l i t t c các ngân ượ ở ạ ở ấ
hàng. Do nh ng ng i g i ti n và các bên cung c p qu khác đã tr nên nh y c m h n ườ ử ơ
v i r i ro ngân hàng nên nhi u ngân hàng đã tăng c ng xây d ng k ho ch tài tr ớ ủ ườ ế
trong nh ng tr ng h p b t tr c và đ a ra nh ng h th ng tinh vi đ theo dõi ngu n ườ ư ệ ố
v n và vi c s d ng các qu ch t ch h n. Nh ng hành đ ng này đ c bi t quan tr ng ặ ẽ ơ ặ ệ
5
đ i v i các ngân hàng có ch t l ng tài s n kém. ấ ượ
K t lu n:ế ậ
S khác nhau trong mô hình kinh doanh gi a các công ty tài chính có t m quan tr ng ầ ọ
nh h ng t i h th ng và các ngân hàng c ng đ ng là rõ ràng. Nh ng kh ng ho ng ưở ư ủ ả
đã cho th y thi u sót trong qu n lý r i ro c a c hai lo i t ch c trên. Nh ng thay đ i ế ạ ổ
trong môi tr ng kinh doanh đòi h i các ngân hàng ph i thích ng v i thay đ i trong ườ ứ ớ
chi n l c kinh doanh c a mình. Kh ng ho ng đã cho th y t m quan tr ng c a vi c ế ượ ấ ầ
các ngân hàng ph i có chi n l c qu n lý r i ro phù h p v i nh ng thay đ i trong ế ượ
chi n l c kinh doanh này và t m quan tr ng c a vi c các c quan qu n lý ngân hàng ế ượ ơ
có ph ng th c giám sát đ i v i c nh ng lo i thay đ i này trong các t ch c tín ươ ớ ả
d ng.
Các đ c đi m c a ngành d ch v tài chính đã thay đ i r t nhi u trong vòng 30 năm ổ ấ
qua. Trong quy ch qu n lý m i s p t i s có hi u l c, m c tiêu chính c a quy ch ế ớ ắ ớ ẽ ế
th n tr ng v n s là khuy n khích phân b v n hi u qu đ s d ng v n hi u qu , ế ố ệ ố ệ
trong khi v n b o v h th ng kh i nh ng khi m khuy t và nh ng v t m c thái quá ệ ệ ế ế ượ
v n là thu c tính c a th tr ng tài chính. Khi thoát kh i kh ng ho ng và suy thoái, ị ườ
n c M s b c vào m t th i kỳ m i, trong đó các thanh tra viên ph i chú tr ng h n ướ ỹ ẽ ướ ơ
h n t i quy ch qu n lý r i ro h th ng. Nh ng vai trò c a qu n lý ngân hàng, qu n lýẳ ớ ế ệ ố ư
r i ro các ngân hàng cũng v n s là đ giúp các t ch c này th c hi n ch c năng ẫ ẽ
trung gian hi u qu , an toàn và lành m nh.ệ ả
6
thông tin tài liệu
Quản lý rủi ro và Quy chế giám sát rủi ro hệ thống 1. Các ngân hàng lớn và quy chế giám sát rủi ro hệ thống: a. Những đặc điểm và rủi ro mới trong mô hình hoạt động kinh doanh của các ngân hàng lớn: Các đặc điểm quan trọng của mô hình ngân hàng truyền thống đã bị thay đổi, đặc biệt là ở các tổ chức ngân hàng lớn. Theo đó, hoạt động cho vay truyền thống của các ngân hàng, hoạt động kinh doanh và các hoạt động khác của thị trường vốn ngày càng trở nên đan xen vào nhau. Đây là kết quả của một xu hướng đã kéo dài hàng thập kỷ; và những biểu hiện dễ nhận thấy nhất của xu hướng này bao gồm sự tăng trưởng bùng nổ hoạt động chứng khoán hóa và việc các ngân hàng và chi nhánh tham gia ngày càng nhiều vào tất cả các giai đoạn trong quá trình chứng khoán hóa. Các ngân hàng trở nên ngày càng phụ thuộc vào các nguồn tiền bán buôn thông qua chứng khoán hóa, phát hành thương phiếu và các nguồn khác – mà thời hạn của các khoản này ít tương thích với thời hạn các tài sản của các tổ chức này.
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×