DANH MỤC TÀI LIỆU
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
UỶ BAN NHÂN DÂN
XÃ ..............
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
-------------
Số: ......... ..........., ngày....tháng....năm...
QUY CHẾ LÀM VIỆC
CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ .......
Khoá.........., nhiệm kỳ ........
Căn cứ Luật Tổ chức Chính quyền địa phương ngày 19 tháng 6 năm 2015;
Căn cứ Nghị định số 112/2011/NĐ-CP ngày 05 tháng 12 năm 2011 của Chính phủ quy
định về công chức xã, phường, thị trấn;
Căn cứ Thông tư số 06/2012/TT-BNV ngày 30 tháng 10 năm 2012 của Bộ Nội vụ hướng
dẫn về chức trách, tiêu chuẩn cụ thể, nhiệm vụ tuyển dụng công chức xã, phường, thị
trấn;
Ủy ban nhân dân ........ ban hành Quy chế m việc gồm những nội dung cụ thể như
sau:
Chương I: NHỮNG QUY ĐỊNH CHUNG
Điều 1. Phạm vi điều chỉnh
1. Quy chế này quy đnh v nguyên tc, chế đtrách nhiệm, lề li làm vic, trình tự gii quyết
công vic, các mi quan h công tác cay ban nhân dân xã.
2. Chủ tịch, Phó chủ tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân; công chức người hoạt động
không chuyên trách cấp xã; Trưởng thôn, khu dân cư; các tổ chức nhân quan hệ
làm việc với Ủy ban nhân dân xã chịu sự điều chỉnh của quy chế này.
Điều 2. Nguyên tắc làm việc của Ủy ban nhân dân xã
1. Ủy ban nhân dân làm việc theo nguyên tắc tập trung dân chủ, phát huy vai trò tập
thể, đề cao trách nhiệm nhân tinh thần chủ động sáng tạo của Chủ tịch, Phó Chủ
tịch, Ủy viên Ủy ban nhân dân, công chức. Mỗi việc chỉ giao một người phụ trách và chịu
trách nhiệm chính. Mỗi thành viên Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm nhân về lĩnh
vực được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã.
2. Chấp hành sự chỉ đạo điều hành của quan nhà nước cấp trên, sự lãnh đạo của Đảng
ủy, sự giám sát của Hội đồng nhân dân xã; Phối hợp chặt chẽ giữa Ủy ban nhân dân
với Ủy ban Mặt trận Tổ quốc các đoàn thể trong quá trình triển khai thực hiện mọi
nhiệm vụ.
3. Giải quyết các công việc của công dân tổ chức theo đúng pháp luật, đúng thẩm
quyền và phạm vi trách nhiệm; bảo đảm công khai, minh bạch, kịp thời và hiệu quả; theo
đúng trình tự, thủ tục, thời hạn quy định chương trình, kế hoạch công tác của Ủy ban
nhân dân xã.
4. Cán bộ, công chức, người hoạt động không chuyên trách cấp phải sâu sát xuống
thôn, khu dân cư, lắng nghe mọi ý kiến đóng góp của nhân dân, có ý thức học tập để nâng
cao trình độ, từng bước đưa hoạt động của Ủy ban nhân dân xã ngày càng chính quy, hiện
đại, vì mục tiêu xây dựng chính quyền cơ sở vững mạnh, nâng cao đời sống nhân dân.
Chương II: PHẠM VI, TRÁCH NHIỆM GIẢI QUYẾT CÔNG VIỆC
Điều 3. Trách nhim, phạm vi gii quyết công vic cay ban nhân dân
1. Ủy ban nhân dân thảo luận tập thể, quyết định theo đa số các vấn đề quy định tại
Điều 31 Luật Tổ chức chính quyền địa phương m 2015 những vấn đề quan trọng
khác mà pháp luật quy định thuộc thẩm quyền của Ủy ban nhân dân xã.
2. Cách thức giải quyết công việc của Ủy ban nhân dân xã
a) Ủy ban nhân dân họp, thảo luận tập thể quyết định theo đa số các vấn đề quy
định tại khoản 1 điều này tại phiên họp của Ủy ban nhân dân;
b) Đối với các vấn đề cần giải quyết gấp nhưng không tổ chức họp Ủy ban nhân dân
được, theo quyết định của Chủ tịch UBND, Văn phòng HĐND - UBND gửi toàn bộ
hồ sơ của vấn đề cần xử lý đến các thành viên UBND để lấy ý kiến. Nếu quá nửa tổng số
thành viên UBND nhất trí thì Văn phòng HĐND - UBND tổng hợp, trình Chủ tịch
UBND xã quyết định và báo cáo UBND xã tại phiên họp gần nhất.
Điều 4. Trách nhim giải quyết ng vic ca các tnh viên y ban nhân n
1. Trách nhiệm chung
a) Tích cực, chủ động tham gia các công việc chung của Ủy ban nhân dân xã; tham dự
đầy đủ các phiên họp của Ủy ban nhân dân, cùng tập thể quyết định các vấn đề thuộc
nhiệm vụ và quyền hạn của Ủy ban nhân dân; tổ chức chỉ đạo thực hiện chủ trương, chính
sách, pháp luật của Đảng Nhà nước; kiên quyết đấu tranh chống tham nhũng, thực
hành tiết kiệm chống lãng phí; tăng cường kiểm tra, đôn đốc cán bộ, công chức xã,
trưởng thôn, khu dân hoàn thành nhiệm vụ; thường xuyên học tập, nâng cao trình độ,
nghiên cứu đề xuất với cấp có thẩm quyền về chủ trương, chính sách đang thi hành tại cơ
sở;
b) Không đưc nói và làm trái các Nghị quyết ca Hi đng nhân dân, Quyết đnh, Ch thị ca
y ban nn dân xã và các văn bản chỉ đạo ca cơ quan Nhà nưc cấp tn. Tng hợp có ý
kiến kc tvn phi chp hành, nhưng đưc trình bày ý kiến vi Hi đng nn dân,y ban
nhân n, Ch tịch y ban nn n xã.
2. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
a) Chủ tịchy ban nhân dân người đứng đầu Ủy ban nhân dân, lãnh đạo điều hành
mọi công việc của Ủy ban nhân dân, chịu trách nhiệm thực hiện nhiệm vụ quyền hạn của
mình theo quy định tại điều 36 Luật Tổ chức chính quyền địa phương năm 2015; đồng
thời cùng Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân
dân trước Đảng ủy, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân huyện. Phụ trách công tác
nội chính;
b) Chủ tịch Ủy ban nhân dân triệu tập, chủ trì các phiên họp các Hội nghị khác của
Ủy ban nhân dân, khi vắng mặt thì Ủy quyền Phó Chủ tịch chủ trì thay; bảo đảm việc
chấp hành pháp luật, các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy
và Hội đồng nhân dân xã.
c) Căn cứ vào các văn bản của cơ quan nhà nước cấp trên, Nghị quyết của Đảng ủy, Nghị
quyết của Hội đồng nhân dân xãtình hình thực tiễn của địa phương, xây dựng chương
trình công tác năm, quý, tháng của Ủy ban nhân dân xã.
d) Tổ chức thực hiện các chương trình, kế hoạch công tác; phân công nhiệm vụ, đôn đốc
kiểm tra các thành viên Ủy ban nhân dânvà các cán bộ, công chức khác thuộc Ủy ban
nhân dân xã, trưởng thôn, khu dân cư trong việc thực hiện nhiệm vụ được giao.
đ) Quyết định những vấn đề quan trọng, liên quan đến nhiều nội dung công việc, những
vấn đề đột xuất, phức tạp trên địa bàn; những vấn đề còn ý kiến khác nhau hoặc vượt quá
thẩm quyền của Phó chủ tịch và Ủy viên ủy ban nhân dân xã.
e) ban hành các văn bản thuộc thẩm quyền Ủy ban nhân dân Thẩm quyền của
Chủ tịch Ủy ban nhân dân theo pháp luật quy định.
g) Báo cáo tình hình kinh tế-xã hội của xã, hoạt động của Ủy ban nhân dân với Đảng ủy,
Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân huyện.
h) Thường xuyên trao đổi công tác với Bí thư Đảng ủy, Chủ tịch Hội đồng nhân dân, Chủ
tịch Ủy ban Mặt trận Tổ quốc người đứng đầu các đoàn thể cùng cấp; phối hợp thực
hiện các nhiệm vụ công tác; nghiên cứu, tiếp thu, đề xuất của Ủy ban Mặt trận Tổ quốc
và các đoàn thể đối với công tác của Ủy ban nhân dân; tạo điều kiện để các đoàn thể hoạt
động có hiệu quả;
i) Tổ chức việc tiếp dân, xem xét giải quyết c khiếu nại, tố cáo kiến nghị của nhân
dân theo quy định của pháp luật;
3. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Phó Chủ tịch Ủy ban nhân dân xã
a) Trực tiếp chỉ đạo các lĩnh vực địa bàn công tác do Chủ tịch UBND phân công;
chủ động xây dựng chương trình, kế hoạch triển khai các công việc theo lĩnh vực được
phân công trên địa bàn. Phó chủ tịch được sử dụng quyền hạn của Chủ tịch khi giải quyết
các vấn đề thuộc lĩnh vực được giao. Trực tiếp phụ trách về lĩnh vực Nông nghiệp - Văn
hoá xã hội – Giao thông thuỷ lợi – Tôn giáo và phụ trách thôn Phạm Lâm;
b) Chịu trách nhiệm nhân trước Chủ tịch, trước Ủy ban nhân dân Hội đồng nhân
dân về lĩnh vực được giao, về những quyết định chỉ đạo, điều hành của mình; cùng Chủ
tịch và các thành viên khác của Ủy ban nhân dân chịu trách nhiệm tập thể về toàn bộ hoạt
động của Ủy ban nhân dân trước Đảng ủy, Hội đồng nhân dân Ủy ban nhân dân
huyện. Đối với những vấn đề vượt quá phạm vi thẩm quyền thì Phó Chủ tịch phải báo cáo
Chủ tịch UBND xã quyết định.
c) Khi giải quyết công việc, nếu vấn đề liên quan đến phạm vi trách nhiệm giải
quyết công việc của thành viên khác của Ủy ban nhân dân thì chủ động trao đổi, phối hợp
với thành viên đó để thống nhất ch giải quyết; nếu vẫn còn ý kiến khác nhau thì báo
cáo Chủ tịch quyết định;
d) Kim tra, đôn đc cán b, công chc, bán chuyên tch, tng tn, khu dân cư thực hin
c ch tơng, chính sách và pháp lut thuộc lĩnh vực đưc giao.
4. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Ủy viên Ủy ban nhân dân - Trưởng
công an xã
* Trách nhiệm:
a) Ủy viên Ủy ban nhân dân - Trưởng công an chịu trách nhiệm về nhiệm vụ được
phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân và Ủy ban nhân dân xã; cùng Chủ tịch và Phó
chủ tịch chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân trước Đảng ủy, Hội
đồng nhân dân Ủy ban nhân dân huyện; nắm tình hình, báo cáo kịp thời với Chủ
tịch về lĩnh vực công tác của mình và các công việc khác có liên quan.
b) Trực tiếp chỉ đạo, kiểm tra, đôn đốc công việc thuộc lĩnh vực an ninh trật tự; xây dựng
kế hoạch đảm bảo ANTT, ATXH trên địa bàn xã; chủ động đề ra các biện pháp để hoàn
thành tốt các công việc được giao.
c) Phối hợp công tác với các thành viên Ủy ban nhân dân, các cán bộ, công chức, bán
chuyên trách liên quan giữ mối liên hệ chặt chẽ với quan chuyên môn của y
ban nhân dân huyện để thực hiện tốt nhiệm vụ và chức trách của mình.
* Nhiệm vụ:
- Tổ chức lực lượng công an xã, nắm chắc tình hình an ninh trật tự trên địa bàn; tham
mưu đề xuất với Ủy ban nhân dân quan công an cấp trên về chủ trương, kế hoạch,
biện pháp bảo đảm an ninh trật tự trên địa bàn tổ chức thực hiện sau khi được cấp
thẩm quyền phê duyệt.
- Phối hợp với các quan, đoàn thể tuyên truyền, phổ biến pháp luật liên quan tới an
ninh trật tự cho nhân dân, hướng dẫn tổ chức quần chúng làm công tác an ninh, trật tự
trên địa bàn quản lý.
- Tổ chức phòng ngừa, đấu tranh phòng, chống tội phạm, các tệ nạn hội các vi
phạm pháp luật khác trên địa bàn theo quy định của pháp luật theo hướng dẫn của
công an cấp trên.
- Tổ chức thực hiện nhiệm vụ phòng cháy, chữa cháy, giữ trật tự công cộng an toàn
giao thông, quản lý vũ khí, chất nổ dễ cháy; quản lý hộ khẩu, kiểm tra các quy định về an
ninh trật tự trên địa bàn theo thẩm quyền.
- Xử lý ngườihành vi vi phạm pháp luật theo quy định; tổ chức việc quản lý, giáo dục
đối tượng trên địa bàn theo quy định của pháp luật.
- Chỉ đạo vic bảo vệ môi trưng, bắt ni phm tội quả tang, tchc bt ngưi có lệnh truy
nã, người có lệnh truy tìm hành chính theo quy đnh ca pp luật; tiếp nhn và dn giải người
b bt lên ng an cp trên; cp cứu người b nn.
- Xây dựng lựcng công an xã trong sạch, vững mạnh và thc hinc nhim vụ khác do
Ch tịch y ban nn dân xã phân công; Ph trách thôn Đào Lâm.
5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của y viên y ban nhân dân - Chỉ
huy trưởng quân sự xã
* Trách nhiệm:
a) Ủy viên Ủy ban nhân dân chỉ huy trưởng quân sự chịu trách nhiệm về nhiệm vụ
được phân công trước Chủ tịch Ủy ban nhân dân Ủy ban nhân dân xã; cùng Chủ tịch
Phó chủ tịch chịu trách nhiệm tập thể về hoạt động của Ủy ban nhân dân trước Đảng
ủy, Hội đồng nhân dân xã và Ủy ban nhân dân huyện; nắm tình hình, báo cáo kịp thời với
Chủ tịch về lĩnh vực công tác của mình và các công việc khác có liên quan.
b) Trực tiếp chđạo, kiểm tra, đôn đốc công vic thuc nh vc quân sự; xây dựng kế hoạch, ch
đng đ ra các bin pp đ hn tnh tt c công vic được giao.
c) Phi hợp công tác với c tnh vn khác của Ủy ban nhân dân, c cán bộ, công chức,
n chuyên trách liên quan và giữ mi liên h chặt chẽ vi Ban chỉ huy Quân sự huyn đ
thc hin tt nhim v chức trách của mình.
* Nhiệm vụ:
- Tham mưu đề xuất với cấp ủy, ủy ban nhân dân về chủ trương, biện pháp lãnh đạo,
chỉ đạo trực tiếp tổ chức thực hiện nhiệm vụ quốc phòng, quân sự địa phương. Xây
dựng lực lượng dân quân, lực lượng dự bị động viên.
- Xây dựng kế hoạch xây dựng lực ợng, giáo dục chính tr pháp luật, huấn luyện
quân sự, hoạt động chiến đấu trị an của lực lượng dân quân; xây dựng kế hoạch tuyển
chọn gọi công dân nhập ngũ; huy động lực lượng dự bị động viên các kế hoạch
khác có liên quan tới nhiệm vụ quốc phòng, quân sự; phối hợp với các đoàn thể triển khai
thực hiện các nhiệm vụ liên quan tới công tác quốc phòng, quân sự trên địa bàn.
- Phối hợp với lực lượng quân đội trên địa bàn huấn luyện quân dự bị theo quy định.
- Tổ chức thực hiện đăng ký, quản công dân trong độ tuổi làm nghĩa vụ quân sự, quân
nhân dự bị dân quân theo quy định của pháp luật; thực hiện công tác động viên, gọi
thanh niên nhập ngũ.
- Chỉ đạo dân quân phối hợp với công an lực lượng khác thường xuyên làm tốt công
tác bảo vệ an ninh trật tự trên địa bàn, sẳn sàng chiến đấu, phục vụ chiến đấu tổ chức
phòng, chống, khắc phục thiên tai, tìm kiếm cứu nạn.
- Phối hợp với các đoàn thể giáo dục toàn dân ý thức quốc phòng quân sự và các văn bản
pháp luật liên quan tới quốc phòng, quân sự.
- Có kế hoạch phối hợp với các tổ chức kinh tế, văn hóa, xã hội thực hiện nền quốc phòng
toàn dân gắn với thế trận an ninh nhân dân.
- Thực hiện chính sách hậu phương quân đội; các tiêu chuẩn, chế độ, chính sách cho dân
quân tự vệ, quân nhân dự bị theo quy định.
- Tổ chức thực hin nghm chế đ qun lý, s dng, bo qun vũ khí trang bị, sn ng chiến
đấu; qun lý công trình quốc phòng theo phân cấp; thc hiện chế đ kiểm tra, báo cáo, kết,
tổng kết ng tác quốc png, quân sự .
- Thực hiện c nhiệm vụ khác do Chủ tịch Ủy ban nhân dân phân công; Phụ trách
Khu dân cư số 1.
Điều 5. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc của Công chức xã
1. Trách nhiệm, phạm vi giải quyết công việc chung
thông tin tài liệu
QUY CHẾ LÀM VIỆC CỦA UỶ BAN NHÂN DÂN XÃ
Mở rộng để xem thêm
xem nhiều trong tuần
yêu cầu tài liệu
Giúp bạn tìm tài liệu chưa có

LÝ THUYẾT TOÁN


×